ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2024/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 28
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY
LỢI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú
Yên.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT; Nội vụ;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Quản lý đề điều và PCTT - Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI TRỰC THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 65/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1. VỊ trí, chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức hành chính trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên
ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, bảo đảm
an ninh nguồn nước, an toàn đập và hồ chứa nước, đê điều, phòng, chông thiên
tai trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, có con dấu,
tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ
của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trình
cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch, chương trình, dự
án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và các văn bản liên quan
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh;
b) Quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra
cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công
trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án
bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý
trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ
công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy
lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương quản lý;
c) Thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật;
d) Cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước
sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư
xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của địa phương theo phân công; tiêu
chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống
thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ
liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng phòng, chống thiên
tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống khẩn cấp về thiên
tai theo phân công của Ủy ban Nhân dân tỉnh; quyết định về lực lượng chuyên
trách quản lý đê điều, lực lượng quản lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với
lực lượng quản lý đê Nhân dân, lực lượng tuần tra, canh gác đê; cấp phép đối với
các hoạt động liên quan đến đê điều; sử dụng bãi sông, bãi nổi, cù lao liên
quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận việc xây dựng, cải tạo công trình giao
thông có liên quan đến đê điều.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Xây dựng phương án phát triển mạng lưới thủy lợi,
cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện Chiến lược
phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch nông
thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo
quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn, thống kê, xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng,
xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện khai thác,
sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các công trình
thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước của
các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt
trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn,
ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn
hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
d) Tuyên truyền, phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác
khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch,
khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn và
công trình;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều; xây dựng kế hoạch, biện
pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình
đê điều và bãi sông theo quy định;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp
luật.
g) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công
tác phòng, chống thiên tai; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật.
3. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực thủy
lợi, phòng, chống thiên tai được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông
tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực thủy
lợi, phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc
xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước
sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức
thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa
bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào
công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và phương án phòng, chống
lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch
tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng đê điều,
quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đánh giá hiện
trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm tra xây dựng, triển
khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều; tổng hợp, quản
lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu các
nội dung thuộc phạm vi quản lý và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê
khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo
quy định.
i) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đê điều, phòng chống thiên
tai theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện các dự án và xây dựng các mô hình phát triển về lĩnh vực thủy lợi,
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương
trình, dự án được giao.
k) Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý và theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và theo quy định của pháp luật.
l) Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ
sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và phần vốn
Nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
m) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc
tỉnh và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và
cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về lĩnh vực
thủy lợi và phòng, chống thiên tai theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào lĩnh vực thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đê điều,
phòng, chống thiên tai; trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và
xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật hoặc
phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền.
6. Thực hiện chuyển đổi số, cải cách hành chính
trong lĩnh vực quản lý theo quy định.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế
độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
8. Quản lý chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công phân cấp của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
9. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực
công tác được giao theo quy định.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng, 01 Phó
Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Chi cục và các công việc được
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công hoặc ủy quyền.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng
phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, luân chuyển,
từ chức đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của
pháp luật và phân cấp hiện hành.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp và Phòng, chống thiên
tai;
b) Phòng Quản lý Công trình thủy lợi và Nước sạch
nông thôn.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ
sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục
và nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn do cấp có thẩm quyền giao.
2. Việc bố trí công tác đối với công chức của Chi cục
phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh,
phẩm chất, năng lực, sở trường của công chức theo quy định.
Chương III
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THUỘC CHI CỤC
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức Phòng Hành chính, Tổng hợp và Phòng, chống thiên tai
1. Chức năng:
Phòng Hành chính, Tổng hợp và Phòng, chống thiên
tai có chức năng tham mưu, giúp Chi cục trưởng về công tác tổ chức cán bộ, cải
cách hành chính, văn thư, lưu trữ, hành chính quản trị, tài chính, tài sản và
quản lý nhà nước về lĩnh vực đê điều, phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai và phòng,
chống tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ:
a) Hành chính, Tổng hợp
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ tại các khoản 6, 7
Điều 2 của Quy định này.
Tham mưu xây dựng, theo dõi và đôn đốc, tổng hợp việc
thực hiện kế hoạch công tác của Chi cục; chuẩn bị tổ chức các cuộc họp, làm việc
của lãnh đạo Chi cục và thông báo ý kiến kết luận, giao nhiệm vụ của lãnh đạo.
Tham mưu xây dựng quy chế làm việc, nội quy, quy chế
cơ quan và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện sau khi được ban hành; theo dõi
đoàn ra, đoàn vào; thực hiện công tác an ninh trật tự, bảo vệ cơ quan an toàn;
xây dựng cơ quan văn hóa; phòng, chống cháy nổ.
Tham mưu thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, cải
cách hành chính; quản lý tài chính, thực hiện công tác kế toán và quản lý tài sản
theo quy định của pháp luật.
b) Phòng, chống thiên tai
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ tại điểm đ khoản 1, điểm
d, g khoản 2; điểm đ, e, g khoản 3; khoản 5 Điều 2 của Quy định này.
Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan công tác
phòng, chống thiên tai tại điểm a khoản 1; điểm e khoản 2; điểm a, h, i, k, m
khoản 3 và tại các khoản 4, 9 Điều 2 của Quy định này.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
giao và theo quy định pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó trưởng
phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên giúp việc.
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức Phòng Quản lý Công trình thủy lợi và Nước sạch nông thôn
1. Chức năng:
Phòng Quản lý Công trình thủy lợi và Nước sạch nông
thôn có chức năng tham mưu, giúp Chi cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về
khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình thủy lợi và công tác nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy
định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
a) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ tại các điểm b, c, d
khoản 1; các điểm a, b, c khoản 2; các điểm b, c, 1 khoản 3 Điều 2 Quy định
này.
b) Tham mưu thực hiện các nhiệm vụ liên quan công
tác thủy lợi tại điểm a khoản 1; điểm e khoản 2; điểm a, d, h, i, k, m khoản 3
và tại các khoản 4, 9 Điều 2 của Quy định này.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
giao và theo quy định pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng
phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi
cục Thủy lợi tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Chi cục theo Quyết
định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ
sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi thì
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với cơ quan liên quan
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.