ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
649/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ PHẨM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số
4708/QĐ-BYT ngày 31/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 198/TTr-SYT ngày 08/02/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Dược - Mỹ
phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày
06/3/2017của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thông tin về TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ bưu chính công ích
|
Trang
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Có
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Có
|
|
3
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Có
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước khi
tiến hành sản xuất, cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế tại:
Bộ phận giao dịch Một cửa - Sở
Y tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương
- Đồng Hới - Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 14h đến 16h30 các ngày thứ 3, 5 trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 05 nếu hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và
nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, Sở
Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ sở thay
đổi, khắc phục Sở Y tế thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp yêu cầu
cơ sở thay đổi, khắc phục:
+ Cơ sở sản xuất mỹ phẩm
tiến hành thay đổi, khắc phục và gửi báo cáo đến Sở Y tế.
+ Sở Y tế xem xét báo cáo,
kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm (trong trường hợp
cần thiết) và trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục.
+ Trong thời hạn 06 tháng,
kể từ ngày ban hành văn bản yêu cầu cơ sở sản xuất mỹ phẩm thay đổi, khắc phục,
nếu Sở Y tế không nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở không còn giá trị.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở trực tiếp mang Phiếu tiếp nhận
đến tại Bộ phận giao dịch Một cửa để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng và thiết kế
của cơ sở sản xuất;
- Danh mục thiết bị hiện có
của cơ sở sản xuất;
- Danh mục các mặt hàng đang
sản xuất hoặc dự kiến sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
* Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Y tế.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP.
* Phí, lệ phí: Phí
thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất mỹ phẩm 20.000.000 đồng/lần.
(Thông tư số 03/2013/TT-BTC).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 93/2016/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều 4 Nghị định số
93/2016/NĐ-CP: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải
đáp ứng các điều kiện như sau:
1. Điều kiện về nhân sự:
Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong
các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có
liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Điều kiện về cơ sở vật
chất:
a) Có địa điểm, diện tích,
nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản
phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
b) Kho bảo quản nguyên liệu,
vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu,
vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy
nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và
bị trả lại.
3. Có hệ thống quản lý chất
lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Nguyên liệu, phụ liệu
dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất.
b) Nước dùng trong sản xuất mỹ
phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
c) Các loại bán thành phẩm
đưa vào sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của
nhà sản xuất.
d) Có quy trình sản xuất cho
từng sản phẩm.
e) Có bộ phận kiểm tra chất
lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng
gói và thành phẩm.
f) Có hệ thống lưu giữ hồ sơ
tài liệu.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC
ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài Chính Quy định phí thẩm định kinh doanh
thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
* Ghi chú: Các biểu
mẫu đính kèm
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH…
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
(*)
Chứng nhận lần đầu ngày:
Điều chỉnh lần thứ:.... ngày...., lý do điều chỉnh:...
- Căn cứ Nghị định số…..
của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Căn cứ ……… quy định
chức năng, nhiệm vụ của......
- Theo đề nghị của....
(CƠ QUAN) CHỨNG NHẬN
(**)………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dây chuyền sản xuất bao gồm:..…(***)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(*) Trường hợp
cấp lại, Giấy chứng nhận ghi rõ dòng chữ “BẢN CẤP LẠI”.
(**) Ghi rõ
tên cơ sở sản xuất mỹ phẩm nêu trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
(***) Ghi rõ
dây chuyền sản xuất là: Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm
dạng khô; sản xuất bán thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản
xuất sản phẩm dạng ướt hoặc dạng khác.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị
định số …ngày …tháng …năm …của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, cơ sở... đề nghị Sở Y tế... cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm (dây chuyền sản xuất bao gồm:... (*)), hồ sơ gồm các tài liệu sau
đây:
1. Sơ đồ mặt bằng và thiết
kế của nhà máy;
2. Danh mục thiết bị hiện có
của nhà máy;
3. Danh mục các mặt hàng
đang sản xuất và/hoặc dự kiến sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
Cơ sở... cam kết những nội
dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ dây chuyền sản
xuất là: Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm dạng khô; sản
xuất bán thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản xuất sản phẩm
dạng ướt hoặc dạng khác.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PTN-
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Họ và tên
người nhận:
Chức vụ, đơn
vị công tác:
Đã tiếp nhận hồ sơ (*)......
của cơ sở sản xuất mỹ phẩm:....
Hồ sơ gồm các
tài liệu sau:
1...
2...
3...
|
NGƯỜI TIẾP
NHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm.
2. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản
xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ về Sở Y tế tại:
Bộ phận giao
dịch Một cửa - Sở Y tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương
- Đồng Hới - Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 14h đến 16h30 các ngày thứ 3, 5 trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại, Sở Y tế có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 05 nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp chưa đầy đủ thì thông báo bằng văn bản các nội
dung chưa đầy đủ, hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Đến
ngày hẹn ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở trực tiếp mang Phiếu tiếp nhận
đến tại Bộ phận giao dịch Một cửa để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
* Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Y tế.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP.
* Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 93/2016/NĐ-CP.
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
* Ghi chú: Các biểu
mẫu đính kèm.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH…
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
(*)
Chứng nhận lần đầu ngày:
Điều chỉnh lần thứ:.... ngày...., lý do điều chỉnh:...
- Căn cứ Nghị định số…..
của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Căn cứ ……… quy định
chức năng, nhiệm vụ của......
- Theo đề nghị của....
(CƠ QUAN) CHỨNG NHẬN
(**)………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dây chuyền sản xuất bao gồm:..…(***)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(*) Trường hợp cấp lại, Giấy
chứng nhận ghi rõ dòng chữ “BẢN CẤP LẠI”.
(**) Ghi rõ tên cơ sở sản
xuất mỹ phẩm nêu trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm.
(***) Ghi rõ dây chuyền sản
xuất là: Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm dạng khô; sản
xuất bán thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản xuất sản phẩm
dạng ướt hoặc dạng khác.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm 20...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị
định số …ngày … tháng …năm … của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, cơ sở... đề nghị Sở Y tế... cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã được … cấp số…,
ngày…
Lý do đề nghị cấp lại: … (*)
Cơ sở... cam kết những nội
dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ lý do đề nghị cấp
lại là: Mất hay hỏng.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PTN-
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Họ và tên
người nhận:
Chức vụ, đơn
vị công tác:
Đã tiếp nhận hồ sơ (*)......
của cơ sở sản xuất mỹ phẩm:....
Hồ sơ gồm các
tài liệu sau:
1...
2...
3...
|
NGƯỜI TIẾP
NHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
3. Thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản
xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ về Sở Y tế tại:
Bộ phận giao
dịch Một cửa - Sở Y tế Quảng Bình.
Địa chỉ: Số 02 Hồ Xuân Hương
- Đồng Hới - Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ 14h đến 16h30 các ngày thứ 3, 5 trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 05 nếu hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và
nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm cho cơ sở, giữ nguyên số của Giấy chứng nhận
lần đầu, ghi rõ điều chỉnh lần thứ mấy, ngày điều chỉnh, lý do điều chỉnh.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu.
- Giấy tờ chứng minh sự thay
đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
* Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Y tế.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Y tế.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị
định số 93/2016/NĐ-CP.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Điều 11, Khoản 1 Nghị
định số 93/2016/NĐ-CP: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Áp dụng đối với trường hợp
cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng
có thay đổi về tên của cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa chỉ do điều chỉnh địa
giới hành chính (địa điểm sản xuất không thay đổi).
* Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
* Ghi chú: Các biểu
mẫu đính kèm.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH…
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
(*)
Chứng nhận lần đầu ngày:
Điều chỉnh lần thứ:.... ngày...., lý do điều chỉnh:...
- Căn cứ Nghị định số…..
của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Căn cứ ……… quy định
chức năng, nhiệm vụ của......
- Theo đề nghị của....
(CƠ QUAN) CHỨNG NHẬN
(**)………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dây chuyền sản xuất bao gồm:..…(***)
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(*) Trường hợp cấp lại, Giấy
chứng nhận ghi rõ dòng chữ “BẢN CẤP LẠI”.
(**) Ghi rõ tên cơ sở sản
xuất mỹ phẩm nêu trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm.
(***) Ghi rõ dây chuyền sản
xuất là: Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm dạng khô; sản
xuất bán thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản xuất sản phẩm
dạng ướt hoặc dạng khác.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày …
tháng …. năm 20..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị
định số … ngày …tháng …năm …của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, cơ sở... đề nghị Sở Y tế …điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đã được Sở Y
tế…cấp số…, ngày …
Lý do đề nghị điều chỉnh: …
(*)
Cơ sở... cam kết những nội
dung nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ
SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi
rõ lý do đề nghị điều chỉnh là: Thay đổi tên của cơ sở sản xuất hoặc thay đổi
địa chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PTN-
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Họ và tên
người nhận:
Chức vụ, đơn
vị công tác:
Đã tiếp nhận hồ sơ (*)......
của cơ sở sản xuất mỹ phẩm:....
Hồ sơ gồm các
tài liệu sau:
1...
2...
3...
|
NGƯỜI TIẾP
NHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm.