ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
16 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2023- 2025;
Căn cứ Quyết định số
1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/4/2023 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc công bố thủ
tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 275/TTr-SNN&PTNT ngày 25/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh và 01 thủ tục
hành chính nội bộ cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp
và PTNT.
(Có
danh mục và nội dung thủ tục hành chính nội bộ kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64/QĐ-CT ngày 16 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục
thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh/ Sở Nông
nghiệp & PTNT
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định
|
Lĩnh vực
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch triển khai
dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn ngân sách địa phương
|
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP
ngày 12/4/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số
1343/QĐ-BNN-VP ngày 04/4/2023 của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Quyết định số
12/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh.
|
Kinh tế Hợp tác và Phát triển
nông thôn
|
2
|
Công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu; xã thông minh
|
- Khoản 1 Điều 3; Điều 5, 6,
7, 8, 9, 10 Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Chính Phủ
- Quyết định số
36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Nông thôn mới
|
3
|
Thu hồi Quyết định công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu;
xã thông minh
|
- Điều 23, 24, 25 Quyết định
số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Chính Phủ
- Quyết định số
36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Nông thôn mới
|
II. Danh mục
thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định
|
Lĩnh vực
|
1
|
Công nhận thôn chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu; thôn đạt chuẩn thôn thông minh.
|
- Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Chính Phủ
- Quyết định số
36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Nông thôn mới
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Nội
dung thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh/ Sở
Nông nghiệp & PTNT
1. Phê
duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn vốn
ngân sách địa phương
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Phòng Nông nghiệp
& PTNT (phòng Kinh tế) các huyện, thành phố khảo sát lập dự án và tham mưu
UBND huyện, thành phố đề xuất dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn gửi
Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí kinh phí ngân sách
hàng năm.
- Bước 2: Căn cứ dự toán ngân
sách hàng năm, kinh phí hỗ trợ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông
thôn, UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện.
- Bước 3: Sở Nông nghiệp &
PTNT hướng dẫn các địa phương xây dựng dự án, dự toán kinh phí và phê duyệt để
các địa phương tổ chức triển khai, thực hiện.
- Bước 4: Cơ quan quản lý nhà
nước khác có liên quan được giao kinh phí hỗ trợ, xây dựng dự án phát triển
ngành nghề nông thôn phê duyệt kế hoạch và hướng dẫn triển khai thực hiện theo
quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố.
f) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Không quy định.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết
định phê duyệt kế hoạch triển khai dự án phát triển ngành nghề nông thôn từ nguồn
vốn ngân sách tỉnh.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k). Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 52/2018/NĐ-CP
ngày 12/4/2020 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
- Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND
ngày 18/3/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định một số nội dung thực hiện Nghị
định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2020 của Chính phủ về phát triển ngành nghề
nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
2. Công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; xã thông minh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đánh giá,
lấy ý kiến
- UBND (UBND) xã tổ chức xây dựng
báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới, (NTM) nâng cao, NTM kiểu mẫu,
NTM thông minh của xã, gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công
khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của
xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý
kiến góp ý của nhân dân.
- UBND xã bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả thực hiện NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh của xã khi
nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội của xã.
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các
thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh;
hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ
90% trở lên, trình UBND cấp huyện.
Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn
xã thông minh qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.
Bước 4: Tổ chức thẩm tra,
lấy ý kiến
- Trường hợp xã chưa đủ
điều kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng
cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và
nêu rõ lý do.
- UBND cấp huyện tổ chức thẩm
tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã
thông minh đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo
cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã
thông minh đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo
báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện
báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.
- Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ
trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề
nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông
minh.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ
đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả
ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp
tỉnh.
Bước 6: Tổ chức thẩm định,
công nhận
Trường hợp 1: Xã chưa đủ điều
kiện, hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã
đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và
nêu rõ lý do.
Trường hợp 2: Xã đủ điều kiện,
hồ sơ hợp lệ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM
kiểu mẫu, xã thông minh thì thực hiện các thủ tục tiếp theo:
- Sở Nông nghiệp & PTNT xây
dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã đủ điều kiện để
đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành đánh
giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách).
- Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định, xét, đề nghị công nhận NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, xã thông
minh (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở,
ngành có liên quan.
- Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt
chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã thông minh đối với từng xã
(cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm
định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp & PTNT (Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh) hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí
của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt
chuẩn xã thông minh trên địa bàn.
Bước 7: Công bố
- Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn NTN nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh được
công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của
tỉnh.
- Chủ tịch UBND huyện công bố
xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông
minh; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận
(trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống
dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
(c.1) Hồ sơ gửi UBND huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu,
xã đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã
đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã (bản
chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực
hiện các tiêu chí xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh mới tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg );
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của
xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn
xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã.
(c.2) Hồ sơ gửi UBND tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu,
xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM
thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm
theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM nâng cao, xã
NTM kiểu mẫu, xã thông minh tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND huyện về tổng
hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu, đạt chuẩn NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số
27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã
đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã
gửi UBND cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND tỉnh trả lời UBND cấp
huyện về hồ sơ hợp lệ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ;
- Công bố quyết định: 45 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng
cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh theo mẫu, số 34.1 tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg .
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
i) Tên mẫu đơn tờ khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu,
xã đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo
Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của xã (bản
chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực
hiện các tiêu chí xã NTM, xã NTM nâng cao, xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh mới tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg );
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh của
xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã
đạt chuẩn xã thông minh (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu,
xã đạt chuẩn xã thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục
I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM
thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm
theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM nâng cao, xã
NTM kiểu mẫu, xã thông minh tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND huyện về tổng
hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp
huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu, đạt chuẩn NTM thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số
27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn NTM
nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu, xã đạt chuẩn xã thông minh khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
(đối với xã NTM nâng cao); Bộ Tiêu chí xã NTM kiểu mẫu, xã thông minh thực hiện
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu, xã
thông minh).
- Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
- Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông
minh của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an
ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.
Xã được công nhận đạt NTM kiểu
mẫu khi:
- Xã đạt chuẩn NTM nâng cao
giai đoạn 2021-2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao
giai đoạn 2018-2020 phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025.
- Thu nhập bình quân đầu người
của xã của xã tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu phải cao
hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định
đối với xã NTM nâng cao tại cùng thời điểm.
- Có ít nhất một mô hình thôn
thông minh.
- Đạt ít nhất một trong các
tiêu chí xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
Xã được công nhận đạt xã
thông minh khi xã:
- Đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu giai đoạn 2021-2025.
- Có tối thiểu 70% số thôn đạt
chuẩn thôn thông minh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình
tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa
phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND
ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ
Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông
thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông
minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
3. Thu hồi
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông
thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đánh
giá, lấy ý kiến
UBND (UBND) cấp huyện tổ chức
xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM),
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện,
UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận;
báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang
thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến
Nhân dân.
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện
bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi
quyết định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu, NTM thông minh về Sở Nông nghiệp & PTNT trực tiếp hoặc qua bưu điện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định,
thu hồi quyết định công nhận
- Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lệ để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản
cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
- Sở Nông nghiệp & PTNT cấp
tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và
mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh đối với
từng xã đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo
cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt
chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
- Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem
xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu, NTM thông minh trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp &
PTNT cấp tỉnh; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông
tin điện tử của cấp tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM
thông minh đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm
theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu, NTM thông minh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Xã đã được công nhận đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công
nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu
chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường
sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp
ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn
2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn
2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND
ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ
Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông
thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông
minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
II. Nội
dung thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
1. Công
nhận thôn chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; thôn đạt chuẩn thôn thông minh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đánh
giá, lấy ý kiến
- UBND xã thành lập Đoàn đánh
giá (gồm các thành viên là đại diện Ban Chỉ đạo xã, Ban Quản lý xã, Ban phát
triển thôn) để đánh giá cụ thể, thực tế mức độ đạt được của từng chỉ tiêu,
tiêu chí; xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu,
thôn đạt chuẩn thôn thông minh; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; thông báo, công bố công khai
tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn và trên hệ thống truyền thanh của xã
ít nhất 05 lần trong thời hạn 10 ngày để tiếp nhận ý kiến góp ý của nhân dân.
- UBND xã bổ sung, hoàn thiện
báo cáo kết quả thực hiện xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn
đạt chuẩn thôn thông minh sau khi nhận được ý kiến tham gia (bằng văn bản) của
Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và ý kiến tham gia
của nhân dân trên địa bàn.
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các
thành viên Ban Quản lý xã, các Ban Phát triển thôn) để thảo luận, bỏ phiếu đề
nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt
chuẩn thôn thông minh; hoàn thiện hồ sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh (khi kết quả bỏ
phiếu tại cuộc họp có số phiếu đồng ý đạt từ 90% trở lên) trình UBND cấp huyện.
Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận:
- UBND xã nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt
chuẩn thôn thông minh qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện, gồm:
(1). Tờ trình của UBND xã về việc
đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt
chuẩn thôn thông minh (bản chính theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
này);
(2). Báo cáo kết quả xây dựng
thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh trên địa bàn xã (bản
chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí thôn nông thôn mới
kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh theo mẫu số 02, 03 ban hành kèm theo
Quyết định này);
(3). Báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân
dân trong xã về kết quả thực hiện xây dựng thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt
chuẩn thôn thông minh (bản chính theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định
này);
(4). Biên bản cuộc họp của UBND
xã về việc đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu,
thôn đạt chuẩn thôn thông minh (bản chính, theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quyết
định này);
(5). Hình ảnh minh họa về kết
quả xây dựng thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông
minh.
- Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã
và nêu rõ lý do đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ để thực hiện thẩm định,
xét công nhận.
Bước 4: Tổ chức thẩm định,
công nhận
- UBND cấp huyện thành lập Đoàn
thẩm định (gồm đại diện lãnh đạo Văn phòng điều phối nông thôn mới và các
phòng, ban chuyên môn được giao phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thôn nông thôn
mới kiểu mẫu, thôn thông minh; mời Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh
tham gia hội nghị thẩm định) để đánh giá cụ thể, thực tế mức độ đạt chuẩn của
từng chỉ tiêu, tiêu chí.
- Trên cơ sở kết quả đánh giá của
Đoàn thẩm định và báo cáo của UBND cấp xã, Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện xây dựng báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ
đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh.
- Chủ tịch UBND cấp huyện thành
lập Hội đồng thẩm định, xét công nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu,
thôn đạt chuẩn thôn thông minh (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp huyện) gồm:
Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là Lãnh đạo UBND cấp huyện phụ trách
Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn và các thành viên là đại diện lãnh
đạo các phòng, ban chuyên môn cấp huyện có liên quan.
- Hội đồng thẩm định cấp huyện
tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét công nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới
kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh đối với từng thôn (cuộc họp chỉ được
tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp);
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công
nhận thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh
(khi kết quả bỏ phiếu của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp có
số phiếu đồng ý đạt từ 90% trở lên) trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định.
Bước 5: Công bố
- Quyết định công nhận thôn đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh được công khai
trên các phương tiện phát thanh, truyền hình (nếu có) và Trang thông tin điện tử
của cấp huyện.
- Chủ tịch UBND cấp xã công bố
thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh; thời hạn
tổ chức công bố không quá 30 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường
hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh,
hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai). Việc tổ chức công
bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh do
UBND cấp xã chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ bao gồm: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến trên hệ thống truyền
thanh của xã: 10 ngày;
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp
lệ của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Công bố quyết định: 30 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công nhận thôn đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu, thôn đạt chuẩn thôn thông minh tại Phụ lục VI và Phụ lục VII kèm theo Quyết
định 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
h) Phí, lệ phí: Không
quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí về thôn NTM kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 (đối với thôn NTM kiểu mẫu,
thôn thông minh).
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND
ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ
Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông
thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông
minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.