|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 636/QĐ-UBND 2022 sửa đổi Kế hoạch cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
636/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 636/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 15
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày
26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025;
Trên cơ sở kết quả công bố PCI năm 2021 ngày
27/4/2022 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 1125/SKHĐT-XTĐT ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2025, ban hành kèm theo Quyết
định số 649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi (chi tiết theo phụ
lục đính kèm).
Điều 2. Các
Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan được giao chủ trì các chỉ tiêu trong từng chỉ
số thành phần khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện để cải thiện
các chỉ tiêu trong từng chỉ số thành phần PCI do đơn vị chủ trì (trong đó phân
công rõ bộ phận đầu mối theo dõi, giám sát và bộ phận/đơn vị thực hiện) đảm bảo
đạt mục tiêu đã đề ra tại Quyết định này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
kết quả cuối cùng của các chỉ tiêu do đơn vị chủ trì.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số
649/QĐ-UBND ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi không được điều chỉnh tại
Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- VCCI (b/cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các cơ quan chuyên trách giúp việc Tỉnh ủy;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, P.KTTHtr54.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
MỤC
TIÊU PHẤN ĐẤU VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ PCI QUẢNG NGÃI
NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Phấn đấu điểm số PCI tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
đạt từ 65 điểm trở lên, nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều
hành kinh tế “khá”, định hướng đến năm 2025 phấn đấu tổng điểm PCI đạt từ
66 điểm trở lên và thứ hạng nằm trong tốp 10-20/63 tỉnh, thành phố,
cụ thể:
|
Chỉ số
|
Trọng số
|
Mục tiêu năm 2022
(Giá trị)
|
Mục tiêu năm 2022
(Điểm PCI)
|
Định hướng đến năm
2025 (Giá trị)
|
Định hướng đến năm
2025 (Điểm PCI)
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
5
|
7,42
|
3,71
|
7,50
|
3,75
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
5
|
7,43
|
3,72
|
7,50
|
3,75
|
3
|
Tính minh bạch
|
20
|
6,02
|
12,04
|
6,30
|
12,60
|
4
|
Chi phí thời gian
|
5
|
8,38
|
4,19
|
8,40
|
4,20
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
10
|
7,12
|
7,12
|
7,25
|
7,25
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
5
|
6,02
|
3,01
|
6,15
|
3,08
|
7
|
Tính năng động của chính quyền tỉnh
|
5
|
6,75
|
3,38
|
6,80
|
3,40
|
8
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
20
|
6,55
|
13,10
|
6,65
|
13,30
|
9
|
Đào tạo lao động
|
20
|
5,91
|
11,82
|
6,00
|
12,00
|
10
|
Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự
|
5
|
7,21
|
3,61
|
7,25
|
3,63
|
|
Điểm PCI
|
100
|
|
65,68
|
|
66,95
|
1. Chỉ số thành phần
Gia nhập thị trường: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu
năm 2022 đạt từ 7,42 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,71 điểm PCI), định hướng
đến năm 2025 đạt từ 7,50 điểm giá trị trở lên (tương đương 3,75 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Thời gian ngày ĐKDN - số ngày (giá trị
trung vị) * (1)
|
7
|
Dưới 6
|
Dưới 5
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ ĐKDN từ
2 lần trở lên (%) (Chỉ tiêu mới) *
|
17%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
3
|
Thời gian thay đổi ĐKDN- (trung vị) *
|
3
|
Dưới 3
|
Dưới 2
|
4
|
Tỷ lệ DN đăng ký hoặc sửa đổi ĐKDN thông
qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở TTHCC hoặc qua bưu điện
(%)
|
65%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết
công khai (% đồng ý) - Hiệu chỉnh
|
61%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ (% đồng
ý)
|
74%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về
chuyên môn (% đồng ý)
|
37%
|
Trên 50%
|
Trên 70%
|
8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân
thiện (% đồng ý)
|
50%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
9
|
Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề
nghị cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của DN được thực
hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN (% đồng ý) - (Chỉ tiêu
mới)
|
90%
|
Trên 92%
|
Trên 95%
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội;
|
10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép KD có điều kiện
rõ ràng, đầy đủ (%)
|
65%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Chỉ tiêu mới
|
11
|
DN không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ
tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) (Chỉ tiêu mới)
|
44%
|
Trên 50%
|
Trên 60%
|
12
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép KD có
điều kiện đúng như văn bản quy định (% đồng ý) (Chỉ tiêu mới)
|
56%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
13
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép KD có
điều kiện không kéo dài hơn so với quy định (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
41%
|
Trên 50%
|
Trên 60%
|
14
|
Chi phí cấp phép KD có điều kiện không vượt
quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản PL (% đồng ý)- (Chỉ tiêu mới)
|
41%
|
Trên 50%
|
Trên 60%
|
15
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch KD
do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
8%
|
Dưới 5%
|
0%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch KD do những
khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
9%
|
Dưới 5%
|
0%
|
17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch KD do những
khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục cấp Giấy phép KD có điều kiện (%) * -
(chỉ tiêu mới)
|
24%
|
Dưới 20%
|
Dưới 10%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn
thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ * (%).
|
10%
|
Dưới 5%
|
0%
|
19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn BA tháng để hoàn
thành tất cả các thủ tục để chính thức HĐ * (%)
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
Giá trị
|
7,32
|
7,42
|
7,50
|
|
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu
* là chỉ tiêu “nghịch” (giá trị khảo sát càng lớn thì điểm số PCI đạt được càng
nhỏ). Các chỉ tiêu không có dấu * là chỉ tiêu “thuận” (giá trị khảo sát đạt được
càng lớn, điểm số PCI đạt được càng lớn).
2. Chỉ số thành phần
Tiếp cận đất đai:
Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2022 đạt từ
7,43 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,72 điểm PCI), định hướng đến năm 2025 đạt
từ 7,50 điểm giá trị trở lên (tương đương 3,75 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận
QSDĐ (trung vị) *
|
30
|
Dưới 20
|
Dưới 15
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất
đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý).
|
64%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về thiếu quỹ
đất sạch (%) *
|
22%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn về tiến độ
giải phóng mặt bằng chậm (%) *
|
15%
|
Dưới 10%
|
Dưới 5%
|
5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được
cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%) *
|
19%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn
so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
30%
|
Dưới 25%
|
Dưới 20%
|
7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục
hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%)* - (Chỉ tiêu mới)
|
20%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
8
|
Các thủ tục xác định giá trị QSDĐ rất mất
thời gian (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
10%
|
Dưới 8%
|
Dưới 5%
|
9
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất
thấp, 5: rất cao) *
|
1,47
|
Dưới 1,45
|
Dưới 1,43
|
10
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường thỏa
đáng nếu bị thu hồi đất (% đồng ý)
|
27%
|
Trên 30%
|
Trên 35%
|
11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với
thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
82%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
12
|
Tỷ lệ DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng
2 năm qua nhưng không gặp bất cứ khó khăn nào về thủ tục (%)
|
0%
|
Trên 10%
|
Trên 20%
|
13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng
không có do TTHC quá rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%) *
|
10%
|
Dưới 8%
|
Dưới 5%
|
14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai * - (Chỉ
tiêu mới)
|
63%
|
Dưới 50%
|
Dưới 40%
|
|
Giá trị
|
7,42
|
7,43
|
7,50
|
|
3. Chỉ số thành phần
Tính minh bạch:
Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm 2022 đạt từ 6,02 điểm
giá trị trở lên (tương ứng 12,04 điểm PCI), định hướng đến năm 2025 đạt từ 6,30
điểm giá trị trở lên (tương đương 12,60 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: không thể;
5: rất dễ)
|
2,94
|
Trên 2,96
|
Trên 3,00
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: không thể; 5:
Rất dễ)
|
3,26
|
Trên 3,28
|
Trên 3,30
|
3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
66%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố (Chủ đầu tư)
|
4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau
khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
80%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau
khi đã đề nghị cung cấp *
|
5
|
Dưới 3
|
Dưới 2
|
6
|
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu
đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
50%
|
Trên 55%
|
Trên 65%
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Thông tin trên website của tỉnh về các quy
định về thủ tục hành chính là hữu ích (% đồng ý)- (Chỉ tiêu mới)
|
74%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
8
|
Thông tin trên website của tỉnh về các văn
bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% đồng ý)- (Chỉ tiêu mới)
|
67%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
9
|
Thông tin trên các website của tỉnh về các
văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
76%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
10
|
Cần có "mối quan hệ" để có được
các tài liệu của tỉnh (%) *
|
65%
|
Dưới 55%
|
Dưới 40%
|
Các Sở, ban ngành
|
11
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết
yếu trong hoạt động kinh doanh (%) *
|
65%
|
Dưới 55%
|
Dưới 40%
|
Cục Thuế tỉnh
|
12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với
cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% đồng ý) - (Chỉ
tiêu mới)
|
57%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
13
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương
trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng
(%)
|
68%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Hiệp Hội doanh nghiệp;
Hội DN trẻ
|
14
|
Khả năng dữ liệu được việc thực thi của tỉnh
với quy định pháp luật của TW (% Có thể)
|
30%
|
Trên 35%
|
Trên 40%
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Khả năng dữ liệu được thay đổi quy định
pháp luật của tỉnh (% Có thể) - (Chỉ tiêu mới)
|
34%
|
Trên 40%
|
Trên 50%
|
16
|
Chất lượng website của tỉnh
|
32,22
|
Trên 42
|
Trên 50
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
17
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào website
của UBND tỉnh (%)
|
45%
|
Trên 55%
|
Trên 80%
|
|
Giá trị
|
5,43
|
6,02
|
6,30
|
|
4. Chỉ số thành phần
Chi phí thời gian: Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu năm
2022 đạt từ 8,38 điểm giá trị trở lên (tương ứng 4,19 điểm PCI), định hướng đến
năm 2025 đạt từ 8,40 điểm giá trị trở lên (tương đương 4,20 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm
hiểu và thực hiện các quy định PL của NN (%) *
|
24%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
- Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nội vụ
- Các Sở, ban
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
2
|
Cán bộ Nhà nước thân thiện (% đồng ý)
|
82%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
3
|
Cán bộ Nhà nước giải quyết công việc hiệu
quả (% đồng ý)
|
89%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
4
|
Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần
để lấy dấu và chữ ký (% đồng ý)
|
74%
|
Trên 80%
|
Trên 90%
|
5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% đồng ý)
|
78%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
6
|
Phí, lệ phí được công khai (% đồng ý)
|
96%
|
Trên 97%
|
Trên 99%
|
7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn
so với quy định (% đồng ý)
|
81%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
8
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực hiện
TTHC trực tuyến (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
62%
|
Trên 75%
|
Trên 70%
|
9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời
gian cho DN (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
60%
|
Trên 65%
|
Trên 72%
|
10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm
chi phí cho DN (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
60%
|
Trên 65%
|
Trên 72%
|
11
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc của các
đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%) *
|
5%
|
Dưới 4%
|
Dưới 3%
|
Thanh tra tỉnh
|
12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp bị thanh, kiểm tra từ 03
lần trở lên trong năm (%) *
|
3%
|
Dưới 2%
|
Dưới 1%
|
13
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận thấy cán bộ thanh,
kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) *
|
8%
|
Dưới 5%
|
Dưới 2%
|
14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc (trung
vị) *
|
4
|
Dưới 3
|
Dưới 2
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
Giá trị
|
8,37
|
8,38
|
8,40
|
|
5. Chỉ số thành phần
Chi phí không chính thức: Thanh tra tỉnh là đơn vị làm đầu mối. Mục
tiêu năm 2022 đạt từ 7,12 điểm giá trị trở lên (tương ứng 7,12 điểm PCI), định
hướng đến năm 2025 đạt từ 7,25 điểm giá trị trở lên (tương đương 7,25 điểm
PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
DN cùng ngành thường phải trả các khoản CP
không chính thức (CPKCT) (% đồng ý) *
|
61%
|
Dưới 50%
|
Dưới 35%
|
- Thanh tra tỉnh
- Các Sở, ban
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi
đã trả CPKCT (% thường xuyên/luôn luôn) *
|
48%
|
Dưới 40%
|
Dưới 30%
|
3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục
cho DN là phổ biến (% đồng ý) *
|
63%
|
Dưới 55%
|
Dưới 40%
|
4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% đồng
ý)
|
89%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT cho cán
bộ thanh, kiểm tra (%) *
|
19%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
6
|
Tỷ lệ DN chi trả CPKCT khi thực hiện thủ tục
ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%) - (Chỉ tiêu mới) *
|
10%
|
Dưới 8%
|
Dưới 5%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
7
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)* - (Chỉ tiêu mới)
|
59%
|
Dưới 50%
|
Dưới 40%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra
phòng cháy, chữa cháy (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
22%
|
Dưới 20%
|
Dưới 10%
|
Công an Tỉnh
|
9
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra
môi trường (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
63%
|
Dưới 50%
|
Dưới 30%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB quản lý thị trường
(%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
17%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
Cục Quản lý thị trường,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra
thuế (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
25%
|
Dưới 20%
|
Dưới 10%
|
Cục Thuế tỉnh
|
12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho CB thanh, kiểm tra
xây dựng (%) * - (Chỉ tiêu mới)
|
79%
|
Dưới 60%
|
Dưới 45%
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các
loại Chi phí không chính thức (%) *
|
5%
|
Dưới 4%
|
Dưới 2%
|
Các Sở, ban ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
14
|
Tỷ lệ DN chi trả CPKCT để đẩy nhanh việc thực
hiện thủ tục đất đai (%) *
|
20%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
15
|
Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để
có cơ hội thắng thầu (% đồng ý) *
|
48%
|
Dưới 30%
|
Dưới 10%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố (chủ đầu tư)
|
16
|
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để
giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến (%) *
|
22%
|
Dưới 15%
|
Dưới 5%
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
Giá trị
|
6,92
|
7,12
|
7,25
|
|
6. Chỉ số thành phần
Cạnh tranh bình đẳng: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối. Mục tiêu
năm 2022 đạt từ 6,02 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,01 điểm PCI), định hướng
đến năm 2025 đạt từ 6,15 điểm giá trị trở lên (tương đương 3,08 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ
thuộc vào đóng góp của DN cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải
nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
77%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho
các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% đồng ý) * -
(Chỉ tiêu mới)
|
64%
|
Dưới 60%
|
Dưới 50%
|
3
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh
nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) *
- (Chỉ tiêu mới)
|
31%
|
Dưới 25%
|
Dưới 20%
|
4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * - (Chỉ tiêu mới)
|
18%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * - (Chỉ tiêu mới)
|
18%
|
Dưới 15%
|
Dưới 12%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà
nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * - (Chỉ tiêu mới)
|
12%
|
Dưới 10%
|
Dưới 7%
|
7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * - (Chỉ tiêu mới)
|
13%
|
Dưới 10%
|
Dưới 7%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
8
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) * - (Chỉ tiêu mới)
|
21%
|
Dưới 17%
|
Dưới 12%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho
các DN lớn (% Đồng ý) * - (Chỉ tiêu mới)
|
12%
|
Dưới 10%
|
Dưới 7%
|
Cục Thuế tỉnh
|
10
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN và tư
nhân) gây khó khăn cho DN (% đồng ý) *
|
54%
|
Dưới 40%
|
Dưới 30%
|
Các Sở, ban ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
"Hợp đồng, đất đai,...và các nguồn lực
kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền
tỉnh” (% Đồng ý) *
|
75%
|
Dưới 60%
|
Dưới 50%
|
|
Giá trị
|
5,76
|
6,02
|
6,15
|
|
7. Chỉ số thành phần
Tính năng động của chính quyền tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị làm đầu mối.
Mục tiêu năm 2022 đạt từ 6,75 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,38 điểm PCI), định
hướng đến năm 2025 đạt từ 6,80 điểm giá trị trở lên (tương đương 3,40 điểm
PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực
tư nhân là tích cực (% DN)
|
48%
|
Trên 55%
|
Trên 65%
|
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Lãnh đạo Các Sở’
ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong
chính sách/văn bản TW: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không
làm gì” (% DN) *
|
26%
|
Dưới 23%
|
Dưới 19%
|
3
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng chủ
trương, CS của lãnh đạo tỉnh (% đồng ý) *
|
44%
|
Dưới 35%
|
Dưới 20%
|
4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật
nhằm tạo môi trường KD thuận lợi (% đồng ý)
|
87%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
5
|
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong
việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% đồng ý)
|
78%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện
đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý) *
|
49%
|
Dưới 35%
|
Dưới 20%
|
7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời
qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% đồng ý)
|
81%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố
đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán
(% Đồng ý) - Chỉ tiêu mới
|
48%
|
Trên 55%
|
Trên 65%
|
9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương
đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của
mình - Chỉ tiêu mới năm 2021
|
78%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
|
Giá trị
|
6,65
|
6,75
|
6,80
|
|
8. Chỉ số thành phần
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: Sở Công Thương là đơn vị làm đầu mối. Mục
tiêu năm 2022 đạt từ 6,55 điểm giá trị trở lên (tương ứng 13,10 điểm PCI), định
hướng đến năm 2025 đạt từ 6,65 điểm giá trị trở lên (tương đương 13,30 điểm
PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ
thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
71%
|
Trên 77%
|
Trên 83%
|
Sở Tài chính
|
2
|
Thủ tục để được cơ quan Nhà nước hỗ trợ
tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
66%
|
Trên 75%
|
Trên 90%
|
Các Sở, ban ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại
khu/cụm CN dễ thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
77%
|
Trên 85%
|
Trên 95%
|
Sở Công Thương; Ban
Quản lý KKT Dung Quất và Các KCN tỉnh
|
4
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn
pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của
CQNN dễ thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
63%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn
thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của
CQNN dễ thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
59%
|
Trên 65%
|
Trên 80%
|
Sở Công Thương
|
6
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia
các khóa đào tạo có sử dụng NSNN về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
dễ thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
64%
|
Trên 75%
|
Trên 90%
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
7
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo
nghề cho người LĐ dễ thực hiện (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
73%
|
Trên 80%
|
Trên 90%
|
8
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến
các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của DN (% Đáp ứng) - (Chỉ
tiêu mới)
|
28%
|
Trên 35%
|
Trên 45%
|
Sở Công Thương
|
9
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực
thi các FTA được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
45%
|
Trên 60%
|
Trên 75%
|
10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ
DN tận dụng cơ hội các FTAs - (Chỉ tiêu mới)
|
20%
|
Trên 30%
|
Trên 40%
|
11
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ tục để
hưởng hỗ trợ từ CT hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi (%) -
(Chỉ tiêu mới)
|
88%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
12
|
Tỷ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (CCDV)
trên tổng số DN (%)
|
0,51%
|
Trên 0,60
|
Trên 0,75
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
13
|
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên
tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
85%
|
Trên 87%
|
Trên 90%
|
|
Giá trị
|
6,18
|
6,55
|
6,65
|
|
9. Chỉ số thành phần
Đào tạo lao động: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội là đơn vị làm đầu mối.
Mục tiêu năm 2022 đạt từ 5,91 điểm giá trị trở lên (tương ứng 11,82 điểm PCI),
định hướng đến năm 2025 đạt từ 6,00 điểm giá trị trở lên (tương đương 12,00 điểm
PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng LĐ phổ
thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
65%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
2
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ
thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - (Chỉ tiêu mới).
|
47%
|
Trên 50%
|
Trên 55%
|
3
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng CB quản
lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
38%
|
Trên 40%
|
Trên 45%
|
4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng
chi phí kinh doanh (%)
|
7,18
|
Trên 7,85
|
Trên 8,50
|
5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng
chi phí kinh doanh (%)
|
1,72
|
Trên 2,00
|
Trên 2,55
|
6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt
(% Đồng ý)
|
49%
|
Trên 55%
|
Trên 65%
|
7
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp (%) - (Chỉ tiêu mới)
|
53,48%
|
Trên 60%
|
Trên 65%
|
8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm
việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK) - (Hiệu chỉnh gộp chỉ tiêu)
|
22,03%
|
Trên 25%
|
Trên 30%
|
9
|
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn
toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
64%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt
(% Đồng ý)
|
63%
|
Trên 65%
|
Trên 75%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT
(BGDĐT)- Chỉ tiêu mới năm 2021
|
6,16
|
Trên 6,5
|
Trên 7,0
|
|
Giá trị
|
5,73
|
5,91
|
6,00
|
|
10. Chỉ số thành phần
Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự: Tòa án nhân dân tỉnh là đơn vị làm đầu
mối. Mục tiêu năm 2022 đạt từ 7,19 điểm giá trị trở lên (tương ứng 3,60 điểm
PCI), định hướng đến năm 2025 đạt từ 7,25 điểm giá trị trở lên (tương đương
3,63 điểm PCI).
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Mục tiêu năm 2022
|
Định hướng đến năm
2025
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo
hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
28%
|
Trên 35%
|
Trên 45%
|
Sở Tư pháp; Công an
tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Thanh tra tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo vệ của
pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)
|
95%
|
Trên 96%
|
Trên 97%
|
3
|
Tỷ lệ DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải
quyết các tranh chấp (%)
|
66%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
4
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không bao che và
sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
43%
|
Trên 50%
|
Trên 55%
|
5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện
kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
95%
|
Trên 96%
|
Trên 98%
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh
tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
89%
|
Trên 90%
|
Trên 91%
|
7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh
chóng (% Đồng ý)
|
84%
|
Trên 86%
|
Trên 89%
|
Cục Thi hành án dân
sự tỉnh
|
8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh
nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
89%
|
Trên 90%
|
Trên 91%
|
Sở Tư pháp
|
9
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến
khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
81%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Sở Tư pháp; Công an
tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
10
|
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện
đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - (Chỉ tiêu mới)
|
78%
|
Trên 79%
|
Trên 80%
|
11
|
Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng
ý)
|
93%
|
Trên 95%
|
Trên 97%
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp
(TANDTC) *
|
0,77
|
Dưới 0,75
|
Dưới 0,70
|
13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số
nguyên đơn tại TA kinh tế tỉnh (%, TANDTC) *
|
89%
|
Dưới 80%
|
Dưới 70%
|
14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết
(%, TANDTC)
|
64%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
15
|
Tình hình ANTT trên địa bàn tỉnh là tốt (%)
|
79%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Công an tỉnh
|
16
|
Tỷ lệ DN bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm
vừa qua (%) *
|
8%
|
Dưới 5%
|
Dưới 3%
|
17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của DN
hiệu quả (%)
|
69%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
18
|
Tỷ lệ DN phải trả tiền bảo kê cho băng nhóm
côn đồ, tổ chức XH đen để yên ổn làm ăn (%) *
|
2%
|
Dưới 2%
|
0%
|
|
Giá trị
|
7,19
|
7,21
|
7,25
|
|
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 636/QĐ-UBND ngày 15/06/2022 sửa đổi nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
3.060
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|