ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 632/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 04
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Thực hiện Quyết định số 868/QĐ-BNV
ngày 17/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 30/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cà Mau; bãi bỏ, hủy bỏ 05 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số
1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục cụ thể
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N98);
- Lưu: VT, Ktr35/4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN
GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục thông báo người đại diện hoặc
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
2
|
Thủ tục thông báo dự kiến hoạt động
tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
4
|
Thủ tục đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
5
|
Thủ tục đăng ký người vào tu
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng
|
7
|
Thủ tục chấp thuận việc tổ chức
quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản QPPL quy định bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
TT-CMU-218336-TT
|
Đăng ký chương trình hoạt động hàng
năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo thay thế Nghị định
số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
2
|
TT-CMU-218348-TT
|
Đăng ký người vào dòng tu
|
3
|
TT-CMU-218352-TT
|
Thông báo sửa chữa nhỏ ở cơ sở tôn
giáo
|
4
|
TT-CMU-218353-TT
|
Thông báo tổ chức quyên góp của cơ
sở tôn giáo
|
5
|
TT-CMU-218355-TT
|
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục Thông
báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở tín ngưỡng vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ
thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực
hiện công tác quản lý.
Trường hợp không đáp ứng đủ các điều
kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng văn bản:
a) Thành phần văn bản:
Thông báo về người đại diện cơ sở tín
ngưỡng (theo Mẫu B1 kèm theo).
b) Số lượng: 01 văn bản.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: các cơ sở tín ngưỡng.
5. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Lệ phí: không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng theo mẫu B1 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BNV .
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm ……
THÔNG
BÁO
Về
người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi(2):
.....................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..............................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng:
Họ và tên: ………………….Tên gọi
khác……….…..Năm sinh ...............
Giấy CMND số:………..Ngày cấp:……………...Nơi
cấp: .........................
Nơi cư trú:
....................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về
việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu
có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín
ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo
II. Thủ tục thông
báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hoặc Ban quản
lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào
năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức Văn phòng - Thống kê xử
lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Khi có văn bản chấp thuận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Công chức
Văn phòng - Thống kê nhận và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho
cơ sở tín ngưỡng.
Trường hợp không chấp thuận, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do cho cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 4. Trả kết quả
Cơ sở tín ngưỡng liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng bản thông
báo:
a) Thành phần văn bản:
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
năm sau (theo Mẫu B2 kèm theo).
b) Số lượng: 01 bản.
4. Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản
thông báo hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.
6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện
theo nội dung đã thông báo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
năm sau theo mẫu B2 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng,
tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm ……
THÔNG
BÁO
Dự
kiến hoạt động tín ngưỡng năm ……
Kính gửi(2):
.....................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..............................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt
Ban quản lý):
Họ và tên: ……………….Tên gọi
khác……….…Năm sinh ...........
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:…………Nơi cấp:
.................
Thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra
trong năm: …….. cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng
theo mẫu kèm theo).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín
ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.
DANH
SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM …
Kèm
theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm …… của………….……(Mẫu B2)
TT
|
Tên
hoạt động tín ngưỡng
|
Người
tổ chức chủ trì
|
Số
lượng người tham gia
|
Nội
dung
|
Hình
thức tổ chức
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN(1)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________________
(1) Trường hợp cơ sở tín
ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký danh sách các hoạt
động tín ngưỡng.
III. Thủ tục Đăng
ký sinh hoạt tôn giáo
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ
đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức Văn phòng - Thống kê xử
lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Khi có văn bản chấp thuận
cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Công chức Văn
phòng - Thống kê nhận và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người
đại diện.
Trường hợp không chấp thuận, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do cho người đại diện.
- Bước 4. Trả kết quả
Người đại diện có nhu cầu đăng ký
sinh hoạt tôn giáo liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo
(theo Mẫu B4 kèm theo).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Công dân Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho
đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo theo mẫu B4 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2013/TT-BNV .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt
không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh
thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm ……
ĐĂNG
KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính gửi(2):
.....................................................................................................
Tên tôn giáo:
................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ……………..Tên gọi khác…………Năm
sinh ................
Giấy CMND số:…………...Ngày cấp:……...…..Nơi
cấp: ...............
Nơi cư trú:
..........................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội
dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích:
.......................................................................................
Nội dung sinh hoạt:
......................................................................................
Hình thức sinh hoạt:
.....................................................................................
Địa điểm sinh hoạt :
.....................................................................................
Thời gian sinh hoạt:
.....................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm
đăng ký: .........................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa danh nơi đăng ký
sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
IV. Thủ tục Đăng
ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách tổ chức tôn
giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở
đó đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức Văn phòng - Thống kê xử
lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Khi có văn bản chấp thuận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Công chức
Văn phòng - Thống kê nhận và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho
người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở.
Trường hợp không chấp thuận, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do cho người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Bước 4. Trả kết quả
Người phụ trách tổ chức tôn giáo liên
hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng bản đăng
ký:
a) Thành phần:
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo năm (theo Mẫu B21 kèm theo).
b) Số lượng: 01 bản.
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn
giáo cơ sở.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động
tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo năm theo mẫu B21 ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trước ngày 15/10 hàng năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị
định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm ……
ĐĂNG
KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm
……)
Kính gửi(2):
.....................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:
..........................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………..……………...…………Năm
sinh ..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
..........................................................
Chức vụ, phẩm trật..............................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tôn giáo
|
Người
tổ chức
|
Nội
dung hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Dự
kiến số lượng người tham dự
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
__________________
(1) Địa danh nơi có tổ chức
tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
V. Thủ tục Đăng ký
người vào tu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người phụ trách cơ sở tôn
giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức Văn phòng - Thống kê xử
lý.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo
đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, lưu hồ sơ để thực
hiện công tác quản lý.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký người vào tu (theo Mẫu B23 kèm theo).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ
khẩu thường trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc
người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tôn giáo.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
6. Lệ phí: Không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người vào tu theo mẫu B23 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV .
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có
trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận người vào tu.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị
định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm ……
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính gửi(2):
.....................................................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ……………………….…………… Năm sinh
..........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)
...................................................................
Chức vụ, phẩm trật
.......................................................................................
Cơ sở tôn giáo:
.............................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu với
nội dung sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Giấy
CMND
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
cư trú
|
Tên
gọi trong tôn giáo
(nếu
có)
|
Số
CMND
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch
người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu;
ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành
niên.
|
NGƯỜI
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
VI. Thủ tục thông
báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện cơ sở tín
ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức
Văn phòng - Thống kê xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Trả kết quả
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc
thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc thông qua hệ thống Bưu chính.
3. Thành phần, số lượng văn bản
thông báo:
a) Thành phần:
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy
phép xây dựng (theo Mẫu B29 kèm
theo).
b) Số lượng: 01 văn bản.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
6. Lệ phí: Không.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy
phép xây dựng theo mẫu B29 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV .
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu
chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm ……
THÔNG
BÁO
Về
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo
không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi(2):
.....................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo ................................................
........................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………..………… Năm sinh
.........................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ
chức tôn giáo (nếu có)...................
.......................................................................................................................
Chức vụ, phẩm trật: ......................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:
...............................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:
.........................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:
......................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo: ................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
VII. Thủ tục chấp
thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm
vi một xã
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Công chức Văn phòng - Thống kê xử
lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
- Bước 2. Công chức Văn phòng - Thống
kê thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định.
- Bước 3. Khi có văn bản chấp thuận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Công chức
Văn phòng - Thống kê nhận văn bản và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Trường hợp không chấp thuận, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo.
- Bước 4. Trả kết quả
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng văn bản:
a) Thành phần văn bản:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo Mẫu B30 kèm theo).
b) Số lượng văn bản: 01 văn bản.
4. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản thông báo hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ
chức quyên góp.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp của
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo theo mẫu
B30 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức,
cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân
ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công
khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp
để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm
2004;
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm…
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi(2):
......................................................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo: ......................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên:
................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:
....................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên
góp:..........................................................................
Cách thức quyên góp:
...................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:
....................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp: ........................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_____________________
1 Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
2 Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức
quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).