ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6310/QĐ-UBND
|
Quận
1, ngày 26 tháng 10 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Công văn số 3135-CV/VPTW
ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Văn phòng Trung ương thông báo kết luận của Ban
Bí thư Trung ương về chủ trương thí điểm thi tuyển
cán bộ lãnh đạo, quản lý;
Căn cứ Quyết định số 3242/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành
Đề án thí điểm thi tuyền chức danh lãnh đạo, quản
lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kế hoạch số 3461/KH-UBND
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Căn cứ Công văn số 3462/UBND-VX
ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về triển
khai thực hiện Đề án thí điểm thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 3855/UBND-VX ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh về điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu và hướng dẫn
thực hiện Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Căn cứ Thông báo số 740-TB/QU ngày
07 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Quận ủy Quận 1 Kết luận về chủ trương tổ chức thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy
ban nhân dân quận;
Theo đề nghị của Trưởng phòng
Nội vụ Quận 1 tại Tờ trình số 1615/TTr-NV ngày 24 tháng 10
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thi
tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị thuộc Quận 1 năm
2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận 1, Trưởng
phòng Nội vụ Quận 1, Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận 1, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND Thành phố;
- Sở Nội vụ;
- UBND quận, huyện và thành phố Thủ Đức;
- Thường trực Quận ủy Quận 1;
- Ban Tổ chức Quận ủy Quận 1;
- Lưu: VT, PNV.Tri.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đức Thanh
|
KẾ HOẠCH
THI
TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6310/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân Quận 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp phòng và tương đương theo Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý tại các sở - ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh nhằm phát hiện, lựa chọn được những người có đức, có tài để bố trí đảm
nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị để đóng góp sức lực,
trí tuệ cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị và Thành phố.
- Góp phần đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác bổ nhiệm đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý đủ phẩm chất,
năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ theo quan điểm chỉ đạo tại Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 19 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
2. Yêu cầu
- Tổ chức thi tuyển đảm bảo đúng quy
định của Đảng, Nhà nước và thẩm quyền phân cấp quản lý.
- Thực hiện quy trình thi tuyển bảo đảm
công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và có chất lượng, hiệu quả; lựa chọn
được người có đủ phẩm chất, năng lực phù hợp với yêu cầu, vị trí, chức danh
lãnh đạo, quản lý.
- Đảm bảo khách quan, công bằng, công
khai, dân chủ và cạnh tranh lành mạnh trong quá trình tổ chức thi tuyển.
- Đảm bảo đối tượng, tiêu chuẩn, điều
kiện, trình tự, thủ tục, thời gian, lộ trình, nội dung, hình thức thi tuyển
theo quy định tại Đề án và theo quy định của Đảng và Nhà nước hiện hành.
II. VỊ TRÍ, ĐỐI TƯỢNG
THI TUYỂN
1. Vị trí thi tuyển
Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận
1
2. Đối tượng dự thi
2.1. Đối tượng đăng ký tham gia
dự tuyển
2.1.1. Nhân sự tại chỗ
a) Công chức có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn và trong quy hoạch chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận 1, đang
công tác tại Phòng Quản lý đô thị Quận 1 có nhu cầu bổ nhiệm.
b) Công chức trong nguồn quy hoạch tại
chỗ vào chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị Quận 1, đủ điều kiện, tiêu
chuẩn bổ nhiệm phải đăng ký dự tuyến. Nếu không
đăng ký tham gia dự tuyển thì hàng năm khi rà soát
danh sách quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền đưa ra
khỏi danh sách quy hoạch, trừ các trường hợp sau:
- Không đủ sức khỏe dự tuyển (đang mắc
bệnh hiểm nghèo; đang mất khả năng nhận thức; bị ốm đau đang điều trị nội trú tại
bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận).
- Đang trong thời gian được cử đi học
tập, đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
- Cán bộ, công chức, viên chức nữ
đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
2.1.2. Nhân sự từ nơi khác
Cán bộ, công chức, viên chức đang
công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn và trong quy hoạch của các chức danh tương đương với chức danh tuyển
chọn, được quyền đăng ký dự tuyển.
2.1.3. Lưu ý
Cán bộ, công chức, viên chức nếu đang
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì được dự thi ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao
hơn không quá 02 cấp so với chức vụ hiện giữ. Nếu không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý thì phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện về ngạch
công chức hoặc có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực (nếu có) theo quy định
về điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh thi tuyển.
2.2. Đối tượng được đề cử tham
gia dự tuyển
2.2.1. Đối tượng đủ điều kiện đề cử
Cán bộ, công chức, viên chức không nằm
trong quy hoạch của chức danh tuyển chọn hoặc chức danh
tương đương với chức danh tuyển chọn (bao gồm cả trường hợp không công tác tại
cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm chức
danh tuyển chọn) được lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm chức danh tuyển chọn đề cử và được cấp ủy của cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm chức danh đó đồng ý bằng văn bản.
2.2.2. Lưu ý
Cán bộ, công chức, viên chức không giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý thì phải có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực
tối thiểu 03 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc) và chỉ được dự
thi chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương.
III. TIÊU CHUẨN,
ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
a) Bảo đảm tiêu chuẩn chung quy định
tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII).
b) Đáp ứng đủ các điều kiện bổ nhiệm
theo quy định chung về công tác cán bộ, bao gồm:
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ,
rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận.
- Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
- Không thuộc các trường hợp quy định
tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức; khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều 56 Luật Viên chức và các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo
quy định của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
- Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại
học trở lên với chuyên ngành thuộc lĩnh vực phụ trách. Ưu tiên các chuyên ngành
về Quản lý đô thị, Kiến trúc, Kỹ sư xây dựng, Quy hoạch, Địa chính, Kỹ thuật
công trình, Luật.
- Lý luận Chính trị: Trung cấp trở
lên
- Quản lý nhà nước: Chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch hoặc có bằng cấp tương đương.
- Kỹ năng lãnh đạo quản lý: Được bồi
dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương hoặc
sau khi được bổ nhiệm trong vòng 01 năm phải tham gia lớp đào tạo và được cấp
Giấy chứng nhận bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý theo lĩnh vực công tác.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
Công nghệ thông tin cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông (chứng chỉ cũ quy đổi
tương ứng: Chứng chỉ tin học ứng
dụng A, B, C được cấp trước ngày 10/8/2016).
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên
hoặc tương đương trở lên, nếu là chuyên viên phải có ít nhất 03 năm công tác
- Kết quả đánh
giá, xếp loại: Đạt mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên vào ba năm trước liền kề.
- Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm
nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn
nhân sự từ nơi khác.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ THI
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký dự tuyển.
b) Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức
theo mẫu 2C-BNV/2008 (được cơ quan nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại
thời điểm đăng ký dự thi, trong đó ghi nhận xét, đánh
giá).
c) Bản tự nhận xét, đánh giá của cá
nhân (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
d) Bản kê khai tài sản và thu nhập
theo quy định của pháp luật tại thời điểm đăng ký dự thi.
đ) Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy nơi người dự thi đang công tác.
e) Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
nơi cư trú trong thời hạn 06 tháng.
g) Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch
của người dự thi (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
h) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
(có chứng thực)1.
i) Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp (trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký
dự thi).
k) Trường hợp người tham gia dự thi
(đăng ký tham gia dự thi hoặc được đề cử tham gia dự thi) từ nơi khác thì phải
có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nơi người tham gia dự thi đang công tác đồng
ý cho người đó tham gia dự thi và chuyển công tác nếu trúng tuyển.
Lưu ý: Người tham gia dự tuyển
nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển tại Phòng Nội vụ Quận 1, số 47 Lê Duẩn,
phường Bến Nghé, Quận 1. Toàn bộ văn bản, tài liệu
được đựng trong túi đựng hồ sơ kích thước 25 cm x 35
cm và được niêm phong kín.
2. Thời gian nhận hồ sơ
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký là
15 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo.
V. THỜI GIAN TỔ CHỨC
THI TUYỂN
- Thời gian thẩm định hồ sơ: Trong thời
gian 05 ngày làm việc (tùy số lượng hồ sơ đăng ký), Phòng Nội vụ Quận 1
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách (kèm lý lịch trích ngang) xin ý kiến Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Quận 1, sau đó báo cáo Ban Thường vụ Quận ủy Quận 1 quyết định
thông qua danh sách và hồ sơ của người đủ điều kiện dự thi.
- Thông báo danh sách người đủ điều
kiện dự thi và thời gian, địa điểm, chủ đề của Đề án: công khai trên cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân Quận 1 (www.quan1.hochiminhcity.gov.vn) và niêm yết tại trụ sở
làm việc của Ủy ban nhân dân Quận 1 và Phòng Quản lý đô thị Quận 1 trong thời hạn
15 ngày trước khi tổ chức thi tuyển để cán bộ, công chức, viên chức và các tổ
chức đoàn thể kiểm tra, giám sát.
- Thời gian tổ chức thi viết: Dự kiến
tháng 12/2022
- Thời gian tổ chức thi trình bày Đề
án: Dự kiến tháng 01/2023
- Công bố Quyết định người trúng tuyển
kỳ thi và trao Quyết định bổ nhiệm chức vụ: Dự kiến tháng 02/2023
Thời gian có thể được điều chỉnh để
phù hợp với tình hình thực tế triển khai Kế hoạch.
VI. NỘI DUNG, HÌNH
THỨC THI TUYỂN
1. Vòng 1. Thi viết (môn thi điều kiện)
1.1 Nội dung thi:
Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; hiểu biết về
nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách, nhiệm vụ,
quyền hạn của chức danh dự thi và các nội dung khác do Hội đồng thi quy định.
- Thời gian thi: 180 phút.
- Bài thi viết được chấm theo thang
điểm 100. Người dự thi phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới
được tham gia phần thi trình bày Đề án.
1.2 Tổ chức chấm thi:
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thi viết, Ban chấm thi viết (do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định
chọn ít nhất 03 thành viên Hội đồng thi) thực hiện việc chấm bài thi viết theo
đáp án đã được Ban ra đề thi xây dựng. Bài thi viết phải được rọc phách theo
quy định trước khi chuyển đến các thành viên Ban chấm thi viết để chấm thi.
Các thành viên Ban chấm thi chấm bài
thi viết độc lập và trong thời hạn 02 ngày làm việc, phải gửi kết quả chấm thi
cho Thư ký Hội đồng thi để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi trước khi thông báo đến
người dự thi.
1.3 Cách tính điểm:
Kết quả bài thi viết là điểm trung bình
cộng của các thành viên Hội đồng thi tham gia chấm thi. Người dự thi phải có kết
quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày Đề
án.
Trường hợp người dự thi có kết quả
bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên, nhưng có 02 thành viên Hội đồng thi chấm
điểm bài thi viết dưới 50 điểm thì Thư ký Hội đồng thi phải báo cáo Chủ tịch Hội
đồng thi xem xét, quyết định việc chấm lại đối với bài thi này.
1.4 Phúc khảo bài thi:
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày chấm thi viết xong, Hội đồng thi phải thông báo kết quả chấm bài thi viết
đến người dự thi, Người dự thi được quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả
chấm thi.
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng thi quyết
định chọn ít nhất 03 thành viên khác (không phải những người đã chấm bài thi
trước khi phúc khảo) của Hội đồng thi để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi
viết và thông báo kết quả đến người dự thi có đơn đề nghị
phúc khảo.
Các thành viên Hội đồng thi chấm phúc
khảo bài thi viết độc lập và trong thời hạn 01 ngày làm việc phải gửi kết quả
chấm phúc khảo cho Thư ký Hội đồng thi để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi trước
khi thông báo đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo.
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày chấm phúc khảo xong, Hội đồng thi
thông báo kết quả đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo.
1.5 Thông báo kết quả:
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo kết quả chấm thi viết (trường hợp có đơn đề
nghị phúc khảo thì chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả
chấm phúc khảo), Hội đồng thi phải có văn bản thông báo để người dự thi có kết
quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên tham gia phần thi trình bày Đề án.
2. Vòng 2: Thi trình bày Đề án
2.1 Nội dung thi:
Đánh giá thực trạng, phân tích những
mặt mạnh, hạn chế của đơn vị sử dụng chức danh thi tuyển và chỉ
ra nguyên nhân; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế
hoạch, giải pháp phát triển cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn;
chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự thi nếu được bổ nhiệm vào chức danh Phó Trưởng phòng Quản lý đô
thị Quận 1; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng
thi và những người tham dự.
Chủ đề cụ thể của Đề án đối với từng
chức danh thi tuyển sẽ được thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
Điểm thi trình bày Đề án được chấm
theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 3 phần, cụ thể như sau: (1) Xây dựng đề
án: 20 điểm; (2) Bảo vệ đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi
chất vấn: 40 điểm.
Thời gian trình bày Đề án: tối đa 30
phút. Thời gian trả lời các câu hỏi chất vấn về Đề án: 30 - 40 phút, thang điểm
100.
2.2 Thành phần tham dự phần thi
trình bày Đề án của người dự thi, gồm:
- Toàn bộ Hội đồng thi.
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo chủ
chốt, đại diện của các tổ chức đoàn thể và công chức khác của Phòng Quản lý đô
thị được quyền đăng ký tham dự và chất vấn người dự thi.
Chủ tịch Hội đồng thi điều hành và
quyết định việc người dự thi phải trả lời câu hỏi chất vấn của những người tham
dự, bảo đảm đúng yêu cầu của chức danh thi tuyển và thời gian trả lời chất vấn
của người dự thi.
2.3 Cách tính điểm:
Kết quả điểm thi trình bày Đề án của
người dự thi là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tham gia
chấm thi.
Trường hợp có thành viên Hội đồng thi
cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 20% trở lên so với điểm
trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tham gia chấm thi thì điểm của
thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm thi trình bày Đề án của người
dự thi được tính theo kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng
thi.
Không thực hiện chấm phúc khảo với
phần thi trình bày Đề án.
2.4 Báo cáo kết quả thi:
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức thi trình bày Đề án xong, Hội đồng thi phải báo cáo Ban Thường vụ
Quận ủy Quận 1 về kết quả thi trình bày Đề án của người dự thi.
3. Xác định người trúng tuyển
3.1. Điểm trúng tuyển
Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng thi về
kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự thi, trong thời hạn 02 ngày làm
việc, Ban Thường vụ Quận ủy Quận 1 xem xét cho ý kiến đối với người có số điểm
thi trình bày Đề án cao nhất trong số những người đạt trên 50 điểm.
3.2. Phương thức lựa chọn người
trúng tuyển khi có nhiều người tham gia dự thi có kết quả bằng nhau
a) Trường hợp có từ 02 người có điểm cao
nhất bằng nhau trở lên, Hội đồng thi báo cáo để lấy ý kiến Ban Thường vụ Quận ủy
Quận 1 xem xét, quyết định người trúng tuyển.
b) Quy định khi xem xét thứ tự ưu
tiên: (1) Ưu tiên nữ (đối với đơn vị chưa có Lãnh đạo là nữ); (2) Người giữ chức
vụ cao hơn; (3) Nếu cùng giữ chức vụ tương đương thì ưu
tiên người có thời gian giữ chức vụ lâu hơn; (4) Nếu không
giữ chức vụ lãnh đạo thì ưu tiên người có thâm niên công tác lâu hơn trong lĩnh
vực phù hợp với chức danh thi tuyển.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch thi tuyển
được thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính, Sở Tài
chính.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội đồng thi tuyển
a) Thành lập Tổ giúp
việc, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban giám sát.
b) Ban đề thi xây dựng ngân hàng đề
thi viết bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu mật trong suốt quá trình
xây dựng ngân hàng đề thi cho đến khi công bố đề thi viết được Chủ tịch Hội đồng
thi tuyển quyết định lựa chọn.
c) Tổ chức chấm bài thi viết (người
chấm trong thành phần Hội đồng thi tuyển do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định)
và chấm điểm trình bày Đề án của người dự thi (toàn bộ thành viên Hội đồng thi
tuyển).
d) Thông báo kết quả thi đến người dự
thi.
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức thi.
2. Tổ giúp
việc
a) Quản lý tài liệu thi; đề thi; tổng
hợp điểm thi bảo đảm an toàn, bí mật.
b) Xây dựng kế hoạch chi tiết phân
công cụ thể cho các thành viên Tổ giúp việc, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển
phê duyệt.
c) Tổ chức phục vụ thi theo kế hoạch
đã được phê duyệt.
d) Thông báo kết quả thi tuyển.
đ) Đảm nhận các công việc hậu cần phục
vụ cho kỳ thi.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội
đồng thi phân công.
3. Phòng Nội vụ Quận 1
a) Thông báo việc thi tuyển trên các
phương tiện thông tin theo Kế hoạch này.
b) Tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thẩm
định hồ sơ người dự thi; tổng hợp, xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1,
sau đó báo cáo Ban Thường vụ Quận ủy Quận 1 xem xét, quyết định thông qua danh
sách và hồ sơ của người đủ điều kiện dự thi.
c) Phối hợp với đơn vị liên quan, các
chuyên gia có kinh nghiệm xây dựng chủ đề của Đề án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Quận 1 xem xét, quyết định.
d) Thông báo danh sách người đủ điều
kiện dự thi và chủ đề của Đề án.
đ) Tham mưu trình Ban Thường vụ Quận ủy
Quận 1 thành lập Hội đồng thi.
e) Hoàn chỉnh hồ sơ (nếu cần), báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 trước khi trình Ban Thường vụ Quận ủy Quận
1 ra quyết định bổ nhiệm có thời hạn đối với người trúng tuyển theo quy định.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
4. Phòng Quản lý đô thị Quận 1
Tạo điều kiện để người đủ điều kiện dự
thi tìm hiểu, tiếp cận thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
vai trò, nghĩa vụ, quyền lợi và các vấn đề khác liên quan đến chức danh thi tuyển.
5. Phòng Tài chính - Kế hoạch Quận
1
a) Bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức
thi tuyển theo quy định.
b) Thẩm định dự toán kinh phí tổ chức
thi tuyển, trình Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt, bố trí kinh phí theo quy định
(nếu có).
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập
dự toán, bố trí kinh phí và thanh quyết toán theo quy định.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân Quận
1
a) Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất cho
việc tổ chức thi tuyển.
b) Thường xuyên đăng tải, đưa tin về
thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý (trên Trang tin điện tử của Quận 1;
phương tiện thông tin đại chúng).
c) Phối hợp Trung tâm Công nghệ thông
tin, Bản tin Quận 1 đăng tải thông báo và các thông tin liên quan về quy trình
thi tuyển theo Kế hoạch này.
d) Lập dự toán và quyết toán kinh phí
cho việc tổ chức thi tuyển theo quy định.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự
phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1
7. Đề nghị Ban Tổ chức Quận ủy
- Phối hợp với Phòng Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn chi bộ Phòng Quản lý đô
thị Quận 1: thực hiện công tác rà soát tiêu chuẩn, điều kiện
của đối tượng dự thi; tham mưu Ban Thường vụ Quận ủy Quận 1 có ý kiến về bổ nhiệm
đối với trường hợp trúng tuyển./.
1
Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản
chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính mà
không yêu cầu cá nhân nộp bản sao có chứng thực.