BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 629/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 05
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2002/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Cho thuê lại lao động thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 629/QĐ-LĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành:
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Cho
thuê lại lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng
|
Cho
thuê lại lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
|
Cho
thuê lại lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt
trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động
|
Cho
thuê lại lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động
|
Cho
thuê lại lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Báo cáo về việc thay đổi người quản
lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
Cho
thuê lại lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
1. Thủ tục “Cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động”:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp
01 bộ Hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị thẩm định, đồng thời gửi 01 Hồ
sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị cấp Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp, trong giấy
biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, những văn bản có trong hồ sơ
và thời hạn trả lời.
- Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định Hồ sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao Hồ sơ của doanh
nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp Hồ sơ của doanh nghiệp nộp
không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận Hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
- Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét, tiến hành việc cấp Giấy phép; trường hợp không cấp có văn bản trả
lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiến
hành thẩm định Hồ sơ.
- Bước 4. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, trước ngày bắt đầu hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cho thuê
phải thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ
sở, chi nhánh về địa điểm đặt trụ sở, địa bàn hoạt động; thời gian bắt đầu hoạt
động; kèm theo bản sao Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và danh sách
những người quản lý, người giữ các chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho
thuê; niêm yết công khai bản sao Giấy phép tại trụ sở chính của doanh nghiệp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp hoặc đổi Giấy phép, doanh nghiệp phải
đăng nội dung Giấy phép trên một báo điện tử trong 05 ngày liên tiếp.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP (bản chính).
- Văn bản chứng minh đủ điều kiện về
vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các
văn bản được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP. Trường hợp số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép
hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền
ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các
thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác
nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức
vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của
doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm
đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định
55/2013/NĐ-CP (2 tỷ đồng).
- Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của Luật doanh nghiệp (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH (bản chính).
- Hợp đồng về việc quản lý, điều hành
hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng
về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động để chứng minh về việc có
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của người đứng đầu
doanh nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng lập bằng ngôn ngữ
không phải là tiếng Việt thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt).
- Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa
điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
60 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động: theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP .
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp: theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;
- Bảo đảm vốn pháp định theo quy định
là 2.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không
thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
- Có trụ sở theo quy định: địa điểm đặt
trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và
có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng
tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ,
nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê
nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
- Người đứng đầu doanh nghiệp phải bảo
đảm các điều kiện như sau: có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;
có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên
(xác định bởi hợp đồng về việc quản lý,
điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp
đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động); trong 03
năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động,
không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động.
* Đối với doanh nghiệp nước ngoài
liên doanh với doanh nghiệp trong nước phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Phải là doanh nghiệp chuyên kinh
doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ
10.000.000.000 đồng trở lên (được xác định bởi một trong các văn bản sau: Giấy
phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó hoạt động cho thuê lại lao động
là nội dung được cấp phép; Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động do cơ quan có thẩm quyền của nước
sở tại cấp; Văn bản khác do cơ quan có thẩm
quyền của nước sở tại cấp cho doanh nghiệp để tiến hành hoạt động cho thuê lại
lao động).
- Đã có kinh nghiệm hoạt động trong
lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở lên (được xác định bởi hợp đồng mà doanh nghiệp đã tiến hành hoạt động
cho thuê lại lao động, trong đó thể hiện thời gian hoạt động cho thuê lại lao động
đã được cấp phép theo quy định nước sở tại và các tài liệu liên quan nếu có).
- Có giấy chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần vốn
góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật
của nước có liên quan.
Các văn bản trên phải dịch ra tiếng
Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của
Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ.
2. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động do bị mất, cháy, hư hỏng”:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp
01 bộ Hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị thẩm định, đồng thời gửi 01 Hồ
sơ trên về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị cấp lại
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp,
trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, những văn bản có
trong hồ sơ và thời hạn trả lời.
- Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm định Hồ sơ và gửi kết quả thẩm định cùng 01 bản sao Hồ sơ của doanh
nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp Hồ sơ của doanh nghiệp nộp
không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận Hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến hành việc cấp lại
Giấy phép; trường hợp không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định Hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP (bản chính).
- Văn bản chứng minh đủ điều kiện về
vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới
thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2
Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP. Trường hợp
số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập.
Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng
lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác
nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức
vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của
doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm
đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định
55/2013/NĐ-CP (2 tỷ đồng).
- Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH (bản chính).
- Hợp đồng về việc quản lý, điều hành
hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp đồng về việc quản lý, điều hành
hoạt động cung ứng lao động để chứng minh về việc có kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của người đứng đầu doanh
nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng lập bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Việt
thì phải được dịch công chứng sang tiếng Việt).
- Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa
điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc bị mất, cháy Giấy
phép hoặc bản sao Giấy phép (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
60 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động (cấp lại).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động: theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP .
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp: theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2014/TT-BLĐTBXH .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp bị mất, cháy, hư hỏng Giấy
phép cho thuê lại lao động.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của
Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ.
3. Thủ tục “Gia
hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trước 90 ngày làm việc tính
từ thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép, doanh nghiệp nộp trực tiếp 01 bộ Hồ sơ
theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị thẩm định, đồng thời gửi 01 Hồ sơ trên về
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) để đề nghị gia hạn Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động. Khi nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội vào sổ theo dõi và có giấy biên nhận trao cho doanh nghiệp, trong giấy
biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, những văn bản có trong hồ sơ
và thời hạn trả lời.
- Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định Hồ sơ và gửi kết
quả thẩm định cùng 01 bản sao Hồ sơ của
doanh nghiệp về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội (Vụ Pháp chế).
Trường hợp Hồ sơ của doanh nghiệp nộp không đầy đủ các văn bản theo quy định, thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận Hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc đề
nghị bổ sung các văn bản còn thiếu.
- Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, tiến
hành việc (cấp) gia hạn Giấy phép; trường hợp
không cấp có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng thời gửi cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi tiến hành thẩm định Hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế).
- Nhận kết quả tại Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP (bản chính).
- Văn bản chứng minh đủ điều kiện về
vốn pháp định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu), cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp thành lập mới
thì hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm có các văn bản được quy định tại Khoản 2
Điều 6 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP. Trường hợp
số vốn được góp bằng tiền thì phải có văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại
được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập.
Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng
lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp đang hoạt động
có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động, thì hồ sơ xác
nhận vốn pháp định phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về mức
vốn hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp đó được ghi trong báo cáo tài chính của
doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm đăng ký hoặc năm trước liền kề năm đăng ký), đảm bảo lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Nghị định 55/2013/NĐ-CP (2 tỷ đồng).
- Giấy chứng nhận việc đã thực hiện
ký quỹ theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp, theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH (bản chính).
- Hợp đồng về việc quản lý,
điều hành hoạt động cho thuê lại lao động hoặc hợp
đồng về việc quản lý, điều hành hoạt động cung ứng lao động để chứng
minh về việc có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động của
người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê (trường hợp Hợp đồng
lập bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Việt thì phải được dịch công chứng sang
tiếng Việt).
- Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa
điểm theo quy định (có thể lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao
và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ : 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
60 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động (gia hạn)..
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động: theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP .
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
doanh nghiệp: theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2014/TT-BLĐTBXH .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy phép cho thuê lại lao động của
doanh nghiệp hết thời hạn.
- Doanh nghiệp được gia hạn không quá
02 lần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của
Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ
và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động;
- Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ.
II. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh:
1. Thủ tục “Thông báo về việc
chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt
động cho thuê lại lao động”
a) Trình tự thực hiện:
Khi doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động phải chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện do bị:
(a) hỏa hoạn; (b) sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; (c) giải tỏa theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền; (d) các trường hợp
bất khả kháng khác thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối với trường hợp bị hỏa
hoạn hoặc bị sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giấy tờ công nhận của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp bất
khả kháng khác.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chuyển địa
điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn đối với
trường hợp bị hỏa hoạn hoặc bị sụp đổ, hư
hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giấy tờ công nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp bất khả kháng khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: không quy định
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê được quyền chuyển
địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của mình trước thời hạn
trong các trường hợp sau: hỏa hoạn; sụp đổ, hư hỏng, sụt lở gây thiệt hại; giải
tỏa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; các trường hợp bất khả kháng
khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ.
2. Thủ tục “Báo cáo tình hình
hoạt động cho thuê lại lao động”
a) Trình tự thực hiện:
Định kỳ 6 tháng và hàng năm, doanh
nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động phải gửi Báo cáo phải đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê đặt trụ sở chính (đồng thời gửi
về Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), thời hạn trước ngày 20
tháng 6 và 20 tháng 12 hàng năm.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: không quy định
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động, theo mẫu tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ.
3. Thủ tục “Báo cáo về việc
thay đổi người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê
lại lao động”
a) Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi người quản lý, người
giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp, thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động
phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bằng văn bản kèm theo sơ yếu
lý lịch của người mới được giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê
lại lao động và các văn bản chứng minh đủ điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị
định số 55/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo về việc thay đổi
người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Sơ yếu lý lịch của người mới được
giao nhiệm vụ lãnh đạo điều hành hoạt động cho thuê lại lao động.
- Các thành phần hồ sơ chứng minh
doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định số
55/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại
lao động.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: không quy định
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày
08 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ.
Phụ
lục 02
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……, ngày ... tháng … năm ...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp (Cấp lại, Gia hạn) Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
Kính gửi:
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Tên giao dịch:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:......................................................................................................
Điện thoại: ……………………; Fax: ……………………;
E-mail:.............................
3. Họ và tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp:..............................
4. Vốn pháp định tại thời điểm đề nghị
cấp (gia hạn) Giấy phép:...........................
Đề nghị Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động.
Doanh nghiệp cam
kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
..............................................................................................................................
2. ..............................................................................................................................
3. ..............................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi nhận:
- …
- …
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và xã hội)
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I- SƠ YẾU LÝ LỊCH
1- Họ và tên:………………………………………………….
Giới tính.......................
2- Số chứng minh thư ND (hoặc số Hộ
chiếu)………………..Ngày cấp.................
………………..
3- Ngày tháng năm
sinh:..........................................................................................
4- Tình trạng hôn
nhân:............................................................................................
5- Quốc tịch gốc:......................................................................................................
6- Quốc tịch hiện tại:................................................................................................
7- Nghề nghiệp hiện tại:...........................................................................................
8- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:..................................................................
II- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
…………………………………………………………..
III-
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9- Làm việc ở nước ngoài:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
10- Làm việc ở Việt Nam
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
…………………………………………………………..
IV- LÝ LỊCH VỀ TƯ
PHÁP
11- Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
…………………………………………………………..
12- Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
…………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
….., Ngày... tháng.... năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|