|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 625/QĐ-UBND 2021 Tiêu chí đánh giá công tác dân vận với cơ quan hành chính Hậu Giang
Số hiệu:
|
625/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 625/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
30 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
290-QĐ/TW ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế
công tác dân vận của hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công
tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình
hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm Quy định và các Tiêu chí đánh giá công
tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy định và các Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với
cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh(b/c);
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Huyện,thị, thành ủy (P/h chỉ đạo);
- Ban Dân vận và Phòng Nội vụ huyện, thị, thành
(P/h thực hiện);
- Lưu: VT, NCTH.VM
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng
3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác
dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành, cơ quan và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh,
các cơ quan được tổ chức theo hệ thống dọc của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi
tắt là các sở, ban, ngành tỉnh);
b) UBND các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); các phòng, ban
chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt
là cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện).
c) UBND các xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
(Đính kèm Danh sách)
Điều 2. Mục đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân
loại hàng năm về công tác dân vận của cơ quan nhà nước
và chính quyền các cấp nhằm xem xét toàn diện các hoạt động
quản lý nhà nước trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc
phòng - an ninh tại địa bàn theo quy định. Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy
các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với
các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp.
Thực hiện tốt công
tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp sẽ tạo ra động lực
mới trong việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng
các cấp nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các nhiệm kỳ tiếp theo, phấn đấu đưa Hậu Giang
phát triển nhanh và bền vững.
Kết quả đánh giá, xếp
loại thực hiện công tác dân vận là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá
thi đua của các cơ quan, địa phương, đơn vị vào dịp tổng kết các khối thi đua tại
các cơ quan, địa phương, đơn vị; kết quả thực hiện công tác dân vận được đánh
giá, xếp loại đạt loại hoàn thành tốt mới đủ điều kiện, tiêu chí đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, phân loại
Căn cứ các văn bản
chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về công tác dân vận chính quyền và đặc điểm
tình hình của địa phương, UBND tỉnh quy định các tiêu chí để đánh giá kết quả
thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp. Mỗi
tiêu chí có thang điểm chuẩn tối đa (theo bảng điểm), tổng số điểm tối đa tương
ứng với các tiêu chí là 90 điểm, 10 điểm còn lại do cơ quan cấp trên đánh giá
thưởng cho các cơ quan, địa phương, đơn vị có cách làm hay, sáng tạo.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG
ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Điều
4. Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí 1: Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo (10 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện
công tác dân vận chính quyền (40 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở (20 điểm);
Tiêu chí 4: Công tác
phối hợp (20 điểm);
Điểm thưởng do cấp
trên đánh giá 10 điểm
(Kèm theo bảng
chấm điểm chi tiết của các tiêu chí)
Điều
5. Phương pháp đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá,
phân loại được thực hiện dựa trên 4 tiêu chí đánh giá được nêu tại Điều
4 Quy định này. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung liên quan trực tiếp
đến việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan nhà nước với tổng số
là 100 điểm.
2. Cách chấm điểm từng
mục của tiêu chí:
a) Thực hiện tốt các
nội dung: chấm điểm tối đa.
b) Hoàn thành mức độ
khá: được 70% tổng số điểm.
c) Hoàn thành ở mức
độ trung bình: được 50% tổng số điểm.
d) Trường hợp không
đạt: không có điểm.
Điều
6. Phân loại mức độ hoàn thành
1. Tùy theo mức độ
hoàn thành nhiệm vụ mà các đơn vị đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó
lấy điểm tổng cộng của 04 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc:
Là những cơ quan,
đơn vị, địa phương đạt từ 90 điểm trở lên và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm
“nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ,
suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục của từng
tiêu chí phải đạt từ 85% số điểm trở lên;
- Có từ 02 hoạt động
trở lên đối với UBND cấp huyện và có từ 01 hoạt động trở
lên đối với các sở, ban, ngành tỉnh,
đơn vị liên quan đến phong trào thi đua dân vận khéo trong cơ quan, địa phương,
đơn vị;
- Không có cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
b) Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 80 điểm đến dưới 90
điểm trở lên và đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm
“nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ,
suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục của từng
tiêu chí phải đạt từ 75% số điểm trở lên.
c) Hoàn
thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt
từ 60 điểm đến dưới 80 điểm.
d) Không hoàn
thành: Là những
cơ quan, địa phương, đơn vị đạt dưới 60 điểm.
2. Trường hợp hạ mức
độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc: Cơ quan, địa phương, đơn vị có cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động bị xử lý kỷ luật với hình thức cách
chức (đối với cán bộ) và hạ bậc lương (đối với công chức, viên chức,
người lao động) thì hạ mức độ hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc so với mức độ
phân loại theo tổng số điểm được chấm.
3. Trường hợp xếp loại
không hoàn thành nhiệm vụ công tác dân vận: Cơ quan, địa phương, đơn vị để xảy
ra tham nhũng hoặc có cán bộ, công chức viên chức, người lao động bị xử lý hình
sự; mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại
1. Thẩm quyền
phân loại
a) UBND tỉnh ban
hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện
ban hành Quyết định phân loại công tác dân vận đối với các phòng, ban chuyên
môn và UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời
gian xét duyệt, phân loại đối với công tác dân vận.
a) Đối với cấp huyện,
cấp xã: các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công
tác dân vận và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 15/11
hàng năm để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân
vận các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo
UBND cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 30/11 hàng năm.
b) Đối với cấp tỉnh:
Từ ngày 01 đến hết ngày 07 tháng 12 hàng năm tiếp nhận kết quả tự đánh giá của
cấp huyện và các sở, ban ngành tỉnh. Từ ngày 8/12 đến 15/12 Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều
8. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở
Nội vụ
a) Triển khai, hướng
dẫn thực hiện Quy định này đến các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
b) Chủ trì tham mưu
cho UBND tỉnh phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp
loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các sở, ban, ngành
cấp tỉnh và UBND cấp huyện trước ngày 25/12 hàng năm.
c) Rà soát, tổng hợp,
báo cáo kết quả chấm điểm công tác dân vận của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
cấp huyện trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Phối hợp với Ban
Dân vận Tỉnh ủy ban hành hướng dẫn thực hiện các tiêu chí tại Quyết định này.
2. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành tỉnh
Xây dựng báo cáo, tiến
hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận, báo cáo gửi Sở Nội vụ trước ngày
7/12 để tổng hợp xem xét, thẩm định.
3. Trách nhiệm của
UBND cấp huyện
a) Phối hợp Ban Dân
vận Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá, chấm điểm,
xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận đối với các cơ quan, đơn vị; phòng,
ban chuyên môn; UBND cấp xã.
b) Rà soát, tổng
hợp, báo cáo kết quả trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ), Ban Dân vận Tỉnh ủy để
theo dõi.
Trong quá trình tổ
chức, triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh về UBND
tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
tình hình thực tế./.
BẢNG ĐIỂM CÁC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH
QUYỀN CÁC CẤP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
NÔI DUNG TIÊU
CHÍ
|
ĐIỂM CHUẨN
|
YÊU CẦU HỒ SƠ
MINH CHỨNG
|
TỰ CHẤM
|
Ghi chú
|
I
|
TIÊU CHÍ 1: CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, ĐIỀU HÀNH DÂN
VÂN CHÍNH QUYỀN VÀ QUY CHẾ DÂN CHỦ
|
10
|
|
|
|
01
|
- Ban hành văn bản chỉ đạo: Có Quyết định thành lập
Ban, Tổ hoặc phân công lãnh đạo phụ trách công tác dân vận chính quyền và thực
hiện QCDC ở cơ sở; ban hành Quy chế hoạt động;
|
5 điểm
|
- Quyết định thành lập
- Có Xây dựng quy chế hoạt động cụ thể;
- Có phân công lãnh đạo phụ trách
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra (Biên bản
thông báo kết luận kiểm tra)
|
|
|
|
02
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyên (Pa nô, khẩu hiệu…)
|
5 điểm
|
- Kế hoạch tuyên truyền do cơ quan đơn vị ban
hành;
- Có niêm yết khẩu hiệu mô hình chính quyền thân
thiện và các Panô hoặc khẩu hiệu tuyên truyền liên quan QCDC và công tác dân
vận chính quyền;
|
|
|
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận
chính quyền và thực hiện QCDC ở cơ sở, 06 tháng, năm (công
tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC ở cơ sở là 02 nội dung nên phải có
kế hoạch, báo cáo riêng
|
- Kế hoạch thực hiện công tác dân vận chính quyền
hàng năm
- Báo cáo thực hiện công tác dân vận chính quyền
hàng năm
- Kế hoạch thực hiện QCDC hàng năm
- Báo cáo thực hiện QCDC hàng năm
|
|
|
II
|
TIÊU CHÍ 2: THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH
QUYỀN
|
40
|
|
|
|
1
|
Công tác triển khai và tổ chức thực hiện
|
10
|
|
|
|
|
Triển khai quán triệt có hiệu quả Kết luận 114-KL/TW
của Ban Bí thư, Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến cán bộ, công chức,
viên chức ở cơ quan, đơn vị và Nhân dân, góp phần nâng cao nhận thức về vị
trí, vai trò của công tác dân vận chính quyền trong tình hình mới. Quán triệt
triển khai cả chiều sâu lẫn chiều rộng bằng nhiều hình thức phù hợp với tình
hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
10
|
- Có kế hoạch triển khai Kết luận 114-KL/TW của
Ban Bí thư, Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính
(Nếu đơn vị không có xây dựng kế hoạch triển khai
mà lồng ghép các nội dung cuộc họp cơ quan, đơn vị sẽ xem biển bản, đồng thời
hỏi trực tiếp cán bộ, công chức viên chức tại cơn quan, địa phương, đơn vị về
những nội dung 2 văn bản trên);
|
|
|
2
|
Tinh thần phục vụ Nhân dân.
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện tốt các chương trình về phát
triển kinh tế - xã hội của cơ quan, đơn vị, địa phương mang lại hiệu quả thiết
thực, không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, không bị cơ quan cấp
trên phê bình, nhắc nhở.
|
4
|
- Báo cáo thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa
phương, cơ quan, đơn vị trong năm;
- Cung cấp những hồ sơ những vụ việc ra tham
nhũng, tiêu cực, lãng phí tại cơ quan, đơn vị (nếu có);
- Đoàn thẩm định ở các cơ quan nội chính;
|
|
|
2.2
|
Giải quyết kịp thời, đúng chế độ các chính sách
an sinh xã hội, chính sách đối với người có công với cách mạng, người nghèo,
người khuyết tật và các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội ở các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh, không giải quyết chậm trễ, kéo dài gây
mất niềm tin của nhân dân; có chương trình hành động giúp các xã khó khăn,
các xã xây dựng nông thôn mới.
|
3
|
- Báo cáo thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa
phương, cơ quan, đơn vị trong năm;
|
|
|
2.3
|
Thực hiện tốt công tác tiếp dân, giải quyết đề
nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân đúng theo luật định; duy trì
chế độ tiếp xúc đối thoại trực tiếp với nhân dân cũng như chế độ tiếp dân định
kỳ. Đồng thời, giải quyết dứt điểm, không kéo dài thời gian giải quyết, không
để nhân dân tập tụ khiếu kiện đông người, vượt cấp.
|
3
|
- Báo cáo chuyên đề về thực hiện tốt công tác tiếp
dân, giải quyết đề nghị, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân, công tác đối
thoại trực tiếp với cán bộ, công chức, viên chức và với nhân dân;
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức thực hiện tốt các nội dung cải cách thủ tục
hành chính, trong đó tập trung cải cách tổ chức bộ máy, cải cách thủ tục hành
chính, cập nhật và công khai hóa TTHC đầy đủ, kịp thời; rà soát cắt giảm tối
đa các TTHC không cần thiết.
|
4
|
- Báo cáo chuyên đề và công tác cải cách tại cơ
quan, địa phương, đơn vị;
- Niêm yết theo quy định và cử công chức tiếp nhận
hồ sơ tại trung tâm hành chính công)
|
|
|
3.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị
phải có ý thức trách nhiệm cao, hết lòng phục vụ nhân dân; tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả thủ tục hành chính cho công dân và doanh nghiệp đúng quy
trình, đúng quy định.
|
3
|
- Báo cáo chuyên đề và công tác cải cách tại cơ
quan, địa phương, đơn vị
|
|
|
3.3
|
Thưc hiện tốt việc rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật của ngành, lĩnh vực, địa phương liên quan đến
quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với Hiến pháp và pháp luật. Đồng thời,
thực hiện có hiệu quả các chính sách đó.
|
3
|
- Báo cáo chuyên đề và công tác cải cách tại cơ
quan, địa phương, đơn vị
|
|
|
4
|
Thực hiện tốt đạo đức công vụ
|
10
|
|
|
|
4.1
|
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử,
thái độ tôn trọng, thân thiện với nhân dân với phương châm 04 xin (xin chào,
xin hỏi, xin lỗi, xin cảm ơn) và 04 luôn (luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn
lắng nghe, luôn sẵn lòng giúp đỡ).
|
5
|
- Ban hành quy tắc ứng xử và niêm yết tại cơ
quan, địa phương, đơn vị tại những nơi dễ nhìn
|
|
|
4.2
|
- Nâng cao đạo đức công vụ với
tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, nhất là bộ phận thường xuyên tiếp xúc với nhân
dân; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi cửa quyền,
tham nhũng, lãng phí, gây phiền hà cho nhân dân.
|
5
|
-Kiểm tra việc sử dụng đường dây nóng và hộp thư
góp ý của cơ quan, địa phương, đơn vị;
|
|
|
III
|
TIÊU CHÍ 3: THỰC HIỆN QUY CHẾ
DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ
|
20
|
|
|
|
1
|
Thực hiên dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
|
10
|
|
|
|
1.1
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh 34 của
Ủy Ban Thường vụ Quốc hội, mở rộng quyền làm chủ trực tiếp của nhân dân, nâng
cao hiệu quả dân chủ đại diện, nhằm phát huy quyền làm chủ thật sự của nhân
dân với phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
|
5
|
- Báo cáo chuyên đề về việc thực hiện Pháp lệnh
34 tại các xã, phương, thị trấn (Nôi dung và các hình thức công khái);
|
|
|
1.2
|
- Thực hiện tốt QCDC trong xây dựng Nông thôn mới
và đô thị văn minh với phương châm “dân bàn, dân biết, dân quyết và dân hưởng
thụ”
|
5
|
- Bào cáo kết quả trong hiện tốt QCDC trong xây dựng
Nông thôn mới và đô thị văn minh với phương châm “dân bàn, dân biết, dân quyết
và dân hưởng thụ” (Nêu những mô hình mới cách làm hay…)
|
|
|
2
|
Thực hiện dân chủ ở các cơ quan hành chính nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
10
|
|
|
|
|
Hàng năm tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên
chức đúng theo quy định; lắng nghe và giải quyết kịp thời các ý kiến, đề nghị
chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện công khai đầy đủ các nội
dung có liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân; niêm yết công khai các loại hồ sơ liên quan đến trách nhiệm, quyền
lợi của cán bộ, công chức, viên chức; mở rộng các hình thức dân chủ để nhân
dân tham gia góp ý xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
10
|
- Tài liệu Hội nghị cán bộ công chức;
- Niêm công khai đầu đủ các nội dung:
+ Chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc
của cơ quan, đơn vị.
+ Kế hoạch
công tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng của cơ quan, đơn vị.
+ Kinh
phí hoạt động hàng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp
và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị;
tài sản, trang thiết bị của cơ quan, đơn vị; kết quả kiểm toán.
+ Tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức,
miễn nhiệm; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị
trí làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước
ngoài, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công
chức, viên chức; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ,
công chức, viên chức; các đề án, dự án và việc xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan, đơn vị.
+ Các vụ
việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, đơn vị đã được kết luận; bản kê khai
tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp
luật.
+ Kết quả
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
+ Các nội
quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
+ Kết quả
tiếp thu ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về những vấn đề thuộc thẩm
quyền quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đưa ra lấy ý kiến cán bộ,
công chức, viên chức quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
+ Văn bản
chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến công việc của
cơ quan, đơn vị.
|
|
|
IV
|
TIÊU CHÍ 4: CÔNG TÁC PHỐI HỢP
|
20
|
|
|
|
1
|
Phối hợp với Ban dân vận
|
10
|
|
|
|
1.1
|
- Quán triệt triển khai, tổ chức thực hiện và kiểm
tra, giám sát các nội dung liên quan đến công tác dân vận chính quyền và thực
hiện QCDC các loại hình ở cơ sở.
|
5
|
+ Xây dựng kế hoạch kiểm tra các nội dung liên quan
đến công tác dân vận chính quyền và thực hiện QCDC các loại hình ở cơ sở;
+ Biên bản kiểm tra;
+ Thông báo kết luận
|
|
|
1.2
|
-Tổ chức tiếp xúc đối thoại trực tiếp giữa người
đứng đầu, chính quyền, nghiêm túc theo quy định,
|
5
|
+ Kế hoạch tổ chức tiếp xúc đối thoại trực tiếp
giữa người đứng đầu, chính quyền;
+ Báo cáo kết quả tổ chức tiếp xúc đối thoại trực
tiếp giữa người đứng đầu, chính quyền
|
|
|
2
|
Phối hợp với Mặt trận và các đoàn thể
|
10
|
|
|
|
2.1
|
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương phải
phối hợp chặt chẽ, quan tâm, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể
chính trị - xã hội và nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây
dựng đảng, xây dựng chính quyền theo Quyết định 217-QĐ/TW và Quyết định
218-QĐ/TW của Bộ Chính trị.
|
5
|
- Xây dựng Kế hoạch phối hợp với Mặt trận và các
đoàn thể chính trị - xã hội;
- Báo cáo kết phối hợp với Mặt trận và các đoàn
thể chính trị - xã hội;
- Báo cáo kết quả thực hiện theo Quyết định
217-QĐ/TW và Quyết định 218-QĐ/TW của Bộ Chính trị.
|
|
|
2.2
|
- Phối hợp và tạo điều kiện cho Ban thanh tra
nhân dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng, Ban thanh tra nhân dân cơ quan hoạt
động có chất lượng, hiệu quả.
|
5
|
- Kế hoạch hoạt động Ban thanh tra nhân dân, Ban
giám sát đầu tư cộng đồng, Ban thanh tra nhân dân
- Báo cáo kết quả hoạt động Ban thanh tra nhân
dân, Ban giám sát đầu tư cộng đồng, Ban thanh tra nhân dân
|
|
|
V
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
10
|
|
|
|
1
|
Không để xảy ra suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức lối sống
|
2
|
|
|
|
2
|
Không để xảy ra mất đoàn kết, mất dân chủ
|
3
|
|
|
|
3
|
Không để xảy ra vi phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
4
|
Có mô hình “dân vận khéo” điển hình có tính sáng
tạo, đột phá, hiệu quả.
|
3
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
Tổng điểm để đánh giá, phân loại = tổng điểm đạt
được của các nội dung, tiêu chí + điểm thưởng.
Lưu ý:
- Điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Báo cáo chuyên đề,
báo cáo 6 tháng, báo cáo năm về công tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5
điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01 điểm; chậm quá 05 ngày xem như không báo
cáo: trừ 02 điểm.
+ Để xảy ra điểm
“nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài: trừ 02 điểm.
+ Báo cáo tự chấm điểm
và kèm theo hồ sơ minh chứng từ ngày 01 đến hết ngày 07/12: Chậm 01 ngày: trừ
0,5 điểm; sau ngày 15/12 không gửi báo cáo xem như xếp loại không hoàn thành
nhiệm vụ./.
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG
TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH QUYỀN CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Ghi chú
|
I
|
SỞ, BAN NGÀNH TỈNH
|
|
1
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
|
4
|
Sở Tư pháp
|
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
|
7
|
Sở Công Thương
|
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
9
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
10
|
Sở Xây dựng
|
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Sở Y tế
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
|
19
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
20
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
|
21
|
Công an tỉnh
|
|
22
|
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
23
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang
|
|
24
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang
|
|
25
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng
|
|
26
|
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao Hậu Giang
|
|
27
|
BQL DA đầu tư xây dựng công trình giao thông và
nông nghiệp
|
|
28
|
BQL DA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và
công nghiệp
|
|
II
|
CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP TỈNH
|
|
1
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
|
2
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
|
3
|
Cục Thi hành án dân sự tỉnh
|
|
4
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
5
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
6
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
7
|
Cục Quản lý thị trường
|
|
8
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
|
9
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Hậu Giang
|
|
III
|
UBND CẤP HUYỆN
|
|
IV
|
CÁC PHÒNG,
BAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND CẤP HUYỆN
|
|
V
|
UBND CẤP XÃ
|
|
Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2021 ban hành Quy định và Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp do tỉnh Hậu Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 625/QĐ-UBND ngày 30/03/2021 ban hành Quy định và Tiêu chí đánh giá công tác dân vận đối với cơ quan hành chính nhà nước và chính quyền các cấp do tỉnh Hậu Giang ban hành
1.031
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|