BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 623/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu,
tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công
nghệ, môi trường, khuyến nông và công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng
chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, cơ chế, chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công. Hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
phê duyệt kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật. Tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện.
Thẩm định trình Bộ trưởng tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
3. Về quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ:
a) Chủ trì hướng dẫn, tiếp nhận việc
đề xuất các nhiệm vụ, sản phẩm khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ giao kế
hoạch, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu việc thực hiện các
nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo quy định và phân công của Bộ trưởng;
c) Chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng
quyết định việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ hoặc giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức cá nhân thực hiện
theo quy định;
d) Chủ trì theo dõi, tổng hợp báo cáo
việc thực hiện nhiệm vụ về khoa học và công nghệ theo quy định.
4. Về quản lý môi trường:
a) Chủ trì hướng dẫn xây dựng kế hoạch,
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, an
toàn sinh học và biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của
pháp luật;
b) Chủ trì hướng dẫn, giám sát, tổng
hợp báo cáo các hoạt động về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, an toàn sinh
học, ứng phó với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản. Đầu mối hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc trách nhiệm của Bộ theo quy định
của pháp luật;
c) Chủ trì hướng dẫn, giám sát, tổng
hợp các hoạt động quan trắc và cảnh báo môi trường; thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật
và phân công của Bộ trưởng.
5. Về quản lý khuyến nông:
a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng
phê duyệt chương trình, kế hoạch, dự án khuyến nông toàn ngành;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ về khuyến nông theo quy định của pháp luật
và phân công của Bộ trưởng;
c) Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện
các chương trình, dự án khuyến nông theo quy định.
6. Hướng dẫn, giám sát, tổng hợp việc
triển khai và chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào sản
xuất theo quy định.
7. Chủ trì xây dựng trình Bộ kế hoạch
và tham mưu quản lý các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
8. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, tổng
hợp các hoạt động về sở hữu trí tuệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
9. Chủ trì tham mưu, tổng hợp, hướng
dẫn, quản lý các chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ.
10. Xây dựng, trình Bộ giao kế hoạch,
theo dõi, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ tăng cường năng lực khoa học công nghệ
cho các tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ.
11. Chủ trì tham mưu, giúp Bộ trưởng
quản lý các hoạt động về công nhận tiến bộ kỹ thuật mới, gồm: giống cây trồng
nông nghiệp; giống cây trồng lâm nghiệp; giống vật nuôi; giống thủy sản; quy
trình công nghệ; vật tư nông nghiệp; thiết bị chuyên dùng mới. Chủ trì thẩm định,
đánh giá, công nhận phòng thử nghiệm ngành đa lĩnh vực.
12. Tham mưu, tổng hợp, hướng dẫn, quản
lý các hoạt động về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ.
13. Chủ trì tổng hợp, hướng dẫn và quản
lý công tác thông tin, xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ; trao đổi mẫu vật
và tài liệu khoa học công nghệ với nước ngoài theo quy định của pháp luật.
14. Phối hợp với các cơ quan quản lý
chuyên ngành của Bộ để giám định chất lượng công trình xây dựng và kiểm tra chất
lượng các sản phẩm, công trình, dự án đầu tư theo phân công của Bộ trưởng; tham
gia giám định, xử lý các sự cố kỹ thuật công nghệ chuyên ngành.
15. Phối hợp với các cơ quan chức
năng của Bộ trong thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ,
môi trường, khuyến nông và công nghệ thông tin theo phân công của Bộ trưởng.
16. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
xây dựng phương án sắp xếp hệ thống khoa học công nghệ và đào tạo; kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ khoa học, công nghệ, môi trường, khuyến nông
và công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
17. Tham gia thẩm định, kiểm tra,
nghiệm thu các chương trình, đề án, dự án điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu tư
trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
18. Thường trực Hội đồng Khoa học và
Công nghệ, Hội đồng Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, Hội đồng giải thưởng khoa học
và công nghệ của Bộ; thường trực Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm
2020 và các chương trình, đề án khác theo phân công của Bộ trưởng.
19. Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí
việc làm, cơ cấu và số lượng công chức; quản lý đội ngũ công chức, hồ sơ, tài sản
và các nguồn lực khác được giao theo quy định. Thực hiện các nội dung cải cách
hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó
Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo quy định.
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của
Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
trước pháp luật về hoạt động của Vụ; quy định nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ;
chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố
trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được
phê duyệt.
c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo
dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm
trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Kế hoạch, Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý Khoa học;
c) Phòng Quản lý Công nghệ;
d) Phòng Quản lý Môi trường;
đ) Phòng Quản lý Khuyến nông.
Phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ
trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành, thay thế Quyết định số 10/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Khoa học Công nghệ và Môi trường, Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ, CĐ&TN cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|