BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 2 năm 2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
THỦ TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2024
Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương và địa phương
|
1
|
1.001001
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
2
|
1.005018
|
Cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề
nghị thẩm định thiết kế đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
(cơ quan thẩm định thiết kế).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan thẩm định thiết kế
tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến)
hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan
thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch
vụ công trực tuyến);
- Cơ quan thẩm định thiết kế
tiến hành thẩm định thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết
kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định;
- Trường hợp thành phần hồ
sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm định
thiết kế thông báo cho Cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở
thiết kế có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong
vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định
thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan
thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. Quá thời hạn
30 ngày kể từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ
sung, Cơ quan thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới
không đạt;
- Cơ quan thẩm định thiết kế
phải ghi nhận vào Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy
định;
- Cơ sở thiết kế có thể nộp
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ thiết kế được phê
duyệt và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ quan thẩm
định thiết kế 01 bộ, cơ quan nghiệm thu 01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản
sao có xác nhận của đơn vị thiết kế) và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản
chính) được lưu tại cơ sở thiết kế 01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp
nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở
cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định
thiết kế theo mẫu (Bản chính; hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Hồ sơ thiết kế (02 bộ đối
với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc
qua hệ thống bưu chính; hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến), hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ
thuật xe cơ giới theo quy định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc
nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
+ Bản vẽ kỹ thuật theo quy định
(Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc
tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Tài liệu thông số, tính
năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay
thế (Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Một trong các giấy tờ sau:
Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ
tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục
nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển
số đăng ký) (Bản sao có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thiết kế đạt
yêu cầu: sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm
định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ
quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết
kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
- Trường hợp thành phần hồ
sơ thiết kế đầy đủ nhưng có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế
đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ
sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe
cơ giới không đạt.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo 40.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối
với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
- Giá thẩm định thiết kế xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo: 300.000 đồng/chiếc.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết
kế.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu: Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế
(CƠ SỞ THIẾT
KẾ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............
V/v: thẩm định thiết kế
|
…., ngày tháng
năm .
|
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải…
Căn cứ Thông tư số
......../2014/TT-BGTVT ngày ..../......./2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sơ thiết kế) có
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … ngày …/…/… của (cơ quan cấp); đề
nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo sau:
- Tên thiết kế :..............(tên
thiết kế).............................
- Ký hiệu thiết kế :.........(ký
hiệu thiết kế).........................
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được
cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo
chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ
các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước
và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Xe cơ giới trước cải tạo
|
Xe cơ giới sau cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài
(dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng chuyên chở
CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT
|
kg
|
|
|
.....
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sơ thiết kế)
xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT
KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
b) Giải quyết TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc
(đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải
tạo. Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu.
Trường hợp không cấp, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm
thu;
- Tổ chức, cá nhân có thể nộp
hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu
xe cơ giới cải tạo theo mẫu;
- Thiết kế đã được thẩm định
bản chính hoặc thiết kế đã được thẩm định bản điện tử (đối với kết quả thẩm định
thiết kế được trả thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Đối với trường hợp
miễn thiết kế quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT phải có bản vẽ tổng thể xe cơ
giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng
45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp
chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất
xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ
thống thay thế mới theo mẫu;
- Bản sao có xác nhận của cơ
sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và
các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của
các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí
nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định (Đối với các xe cơ
giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở
cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một
cơ quan nghiệm thu thực hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này);
- Văn bản của cơ quan thẩm định
thiết kế về việc đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải
tạo (đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật
và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc
nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Nếu kết quả nghiệm thu đạt
yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá
nhân ngay trong ngày làm việc sau khi có kết quả nghiệm thu.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với ô tô con dưới 10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Mức giá nghiệm thu Thay đổi
mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe;
Mức giá nghiệm thu Thay đổi
hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai
hành chính:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu
xe cơ giới cải tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2014/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, Thông tư số 42/2018/TT- BGTVT
ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương
tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……., ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề
nghị (cơ quan nghiệm thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như
sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được
cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo:
Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt
Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải
tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ
các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo)
xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu: Bảng kê các hệ thống, tổng thành thay thế mới
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……., ngày tháng năm
|
BẢNG KÊ CÁC HỆ THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký:
Nhãn hiệu - số loại:
Số khung:
Số động cơ:
Ký hiệu thiết kế:
…………………………………….
TT
|
Tổng thành, hệ thống
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất(2)
|
Số Giấy chứng nhận(3)
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước(1)
|
1. Động cơ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
|
3.2
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu
sáng và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đèn chiếu sáng phía trước
|
|
|
|
|
|
4.2
|
…….
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường
hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số
khung của xe tháo động cơ để sử dụng.
(2) Phụ tùng nhập
khẩu ghi nước sản xuất; phụ tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản
xuất.
(3) Áp dụng với chi
tiết, hệ thống, tổng thành phải có Giấy chứng nhận.
Mẫu: Biên bản kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo
(CƠ QUAN
NGHIỆM THU.....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE
CƠ GIỚI CẢI TẠO
- Căn cứ Thông tư số
/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Căn cứ Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ... ngày ... tháng ... năm ... của Cục
Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải ... thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu
... của .... (Cơ sở thiết kế);
- Theo Công văn số ... và
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số .... ngày ... của … (Cơ sở cải tạo).
Hôm nay ngày ... tháng ...
năm ... (cơ quan nghiệm thu....) đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần kiểm tra gồm:
- Đăng kiểm viên 1:
………………………………….
- Đăng kiểm viên 2:
…………………………………..
- Đại diện cơ sở cải tạo:
……………………………..
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
Biển số đăng ký
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Loại phương tiện
|
Nhãn hiệu-số loại
|
...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3. Nội dung cải tạo
(Ghi tóm tắt đầy đủ
các nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi của xe cơ giới).
4. Kết luận
…. (ghi rõ Đạt
hoặc Không đạt hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa) ……………….
Biên bản này được lập thành
02 bản, lưu tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở cải tạo 01
bản.
Đăng kiểm viên 1
(ký tên)
|
Đăng kiểm viên 2
(ký tên)
|
Đại diện cơ sở cải tạo
(ký tên)
|
CƠ QUAN NGHIỆM THU
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Trong trường hợp
các thành viên có ý kiến khác nhau thì phải ghi rõ ý kiến vào Kết luận.
NỘI DUNG KIỂM TRA XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(kèm theo Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải
tạo số ……………)
Ghi chú: Thể hiện đầy đủ
các nội dung được kiểm tra.