ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 03
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm
2012;
Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số
21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình
trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 155/TTr-SXD ngày 15 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công
trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ Điều 9 và Điều 10 của Quyết định số
46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định
về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu phát sóng thông tin di
động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các quy định trước đây của UBND
tỉnh liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng trái với Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao
thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin Truyền thông, Cảnh sát
PCCC, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Trưởng ban Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa, Lãnh đạo các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
QUY ĐỊNH
CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 62/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về hoạt động cấp
giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai;
2. Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải thực hiện
theo Quy định này và các quy định của Nhà nước có liên quan. Trường hợp điều ước quốc tế
mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều
ước quốc tế đó.
Điều 2. Mục đích của việc cấp giấy phép xây
dựng
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức,
cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) và các cá nhân, tổ chức tư vấn thiết
kế, nhà thầu xây dựng chấp hành đúng quy định pháp luật, đồng thời thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình thông qua giấy phép xây dựng.
2. Quản lý xây dựng công trình theo quy hoạch
và các quy định pháp luật khác có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi
trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình kiến trúc có giá
trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng
công trình.
3. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát quá trình
thực hiện xây dựng và xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập biên bản
nghiệm thu, bàn giao sử dụng và đăng ký sở hữu công trình. Nhà ở thuộc diện
phải có giấy phép xây dựng mà không có giấy phép xây dựng thì không
được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị: Là quy
hoạch chi tiết xây dựng ở tỷ lệ 1/500 được lập cho các khu chức năng trong đô
thị hoặc các khu khác đã được xác định; cải tạo chỉnh trang các khu chức năng
hiện trạng của đô thị do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi
tắt là quy hoạch chi tiết xây dựng).
2. Di tích lịch sử - văn hóa: Là công trình
xây dựng, công trình kiến trúc và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc
công trình đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xếp hạng di tích cấp tỉnh, cấp quốc gia hoặc cấp quốc gia đặc biệt
theo quy định của Luật Di sản văn hóa.
3. Công trình tín ngưỡng: Là nơi thực hiện
hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng như đình, đền, am, miếu, từ đường, nhà thờ
họ và những công trình tương tự khác kể cả các công trình phụ trợ.
4. Công trình tôn giáo: Là các công trình
thuộc tổ chức tôn giáo, bao gồm: trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ,
nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo những
người chuyên hoạt động tôn giáo, tượng đài, bia, tháp, các cơ sở khác của tổ
chức tôn giáo, những công trình tương tự và các công trình phụ trợ thuộc cơ sở
tôn giáo.
5. Công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng,
cơ sở tôn giáo: Là những công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín
ngưỡng, tổ chức tôn giáo như: Nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào
khuôn viên và các công trình tương tự khác.
6. Tượng đài, tranh hoành tráng: Là các tác
phẩm điêu khắc, hội họa có giá trị nghệ thuật độc đáo, được đặt tại các không
gian công cộng với mục đích tôn vinh, tưởng niệm các danh nhân, sự kiện lịch
sử, văn hoá.
7. Công trình thuộc bí mật Nhà nước: Là công
trình xây dựng thuộc danh mục bí mật Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bí mật Nhà nước.
8. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp: Là
công trình phải được xây dựng và hoàn thành kịp thời, đáp ứng yêu cầu của lệnh
khẩn cấp do người có thẩm quyền ban hành theo pháp luật về tình trạng khẩn cấp,
tình huống khẩn cấp và pháp luật khác có liên quan đến yêu cầu khẩn cấp.
9. Công trình tạm phục vụ xây dựng công trình
chính: Là công trình được xây dựng nhằm phục vụ việc thi công xây dựng công
trình chính, bao gồm công trình tạm của chủ đầu tư và công trình tạm của nhà
thầu nằm trong sơ đồ tổng mặt bằng công trường xây dựng đã được chủ đầu tư phê
duyệt. Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày công trình xây dựng chính được đưa vào
sử dụng, chủ công trình xây dựng tạm phải tự phá dỡ, trừ trường hợp công trình
xây dựng tạm phục vụ công trình chính là công trình khu dân cư có quy mô lớn
phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
10. Nhà ở riêng lẻ (dưới đây viết tắt là nhà
ở): Là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của
hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên
lô đất của dự án nhà ở.
11. Công trình liền kề: Là công trình nằm sát
nhà ở được xây dựng nhưng có chung hoặc không có chung bộ phận kết cấu (móng,
cột, tường, sàn, mái…) với nhà ở được xây dựng.
12. Công trình lân cận: Là các công trình ở
gần vị trí xây dựng nhà ở có thể bị lún, biến dạng hoặc bị hư hại khác do việc
xây dựng nhà ở gây nên.
13. Công trình ngầm đô thị: Là những công
trình được xây dựng dưới mặt đất tại đô thị bao gồm: công trình công cộng ngầm,
công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm
của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống
kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
14. Công trình xây dựng theo tuyến: Là công trình xây dựng
kéo dài theo phương dọc như đường bộ, đường sắt, cầu, hệ thống đường dây tải
điện, hệ thống dây cáp thông tin liên lạc, cáp quang; các tuyến cấp, thoát
nước, ống dẫn khí, dẫn dầu, các công trình khác.
15. Công trình xây dựng không theo tuyến: Tức
không phải công trình xây dựng theo tuyến, có thể bao gồm phần dưới mặt đất,
phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước được phân loại như
công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác.
16. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng
bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng
trên mặt đất.
17. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát
sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã
được xây dựng.
18.
Công trình quảng cáo: Là công trình quảng cáo trực quan gồm màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo
độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn (pa nô một mặt, hai mặt, nhiều mặt,
bảng nan lật, pa-nô xoay..) nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức,
cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời
sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.
Điều 4. Điều kiện
khởi công công trình xây dựng
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ
hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà
thầu thi công xây dựng thỏa thuận.
2. Có giấy phép xây dựng đối với những công
trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy định tại
Ðiều 6 của Quy định này.
3. Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục,
công trình đã được phê duyệt.
4. Có hợp đồng thi công xây dựng. Riêng đối
với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn nhỏ hơn 250m2 hoặc
dưới 3 tầng do cá nhân xây dựng và cá nhân đó phải có đủ điều kiện năng lực
hành nghề thi công xây dựng công trình và chịu trách nhiệm về chất lượng, an
toàn và vệ sinh môi trường.
5. Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây
dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công
trình.
6. Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh
môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
7. Đối với khu đô thị mới, tùy theo tính
chất, quy mô, phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng
kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
8. Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 thuộc diện
miễn giấy phép xây dựng quy định tại Khoản 10, Điều 6 của Quy định này phải đáp
ứng các điều kiện sau đây:
a) Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công
trình;
b) Có văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng về
quản lý độ cao tĩnh không và văn bản chấp thuận vị trí lắp đặt trạm của Sở
Thông tin và Truyền thông theo quy định;
c) Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét,
phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành;
d) Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt
trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Mẫu 2 Phụ lục
IX của Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Mục 1. GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
Điều 5. Giấy phép xây
dựng
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường
hợp xây dựng các công trình quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt,
nếu chủ đầu tư có yêu cầu do chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng cho cả
công trình hoặc tất cả các công trình của dự án thì được xem xét cấp giấy phép
xây dựng theo giai đoạn, giấy phép cho giai đoạn tiếp theo chỉ được cấp khi chủ
đầu tư thực hiện đúng nội dung giấy phép đã được cấp cho giai đoạn trước. Đối
với công trình không theo tuyến, chỉ được cấp giấy phép xây dựng tối đa 02 giai
đoạn, bao gồm giai đoạn xây dựng phần móng và tầng hầm (nếu có) và giai đoạn
xây dựng phần thân của công trình.
3.
Đối với dự án gồm nhiều công trình, chủ đầu tư có thể đề nghị để được xem xét
cấp giấy phép xây dựng cho một, nhiều hoặc tất cả các công trình thuộc dự án.
4.
Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi và hủy giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Giấy phép xây dựng được cấp theo các hình
thức sau:
a) Giấy phép xây dựng cấp cho công trình
không theo tuyến theo Mẫu 1 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
b) Giấy phép xây dựng cấp theo giai đoạn cho
công trình không theo tuyến theo Mẫu 2 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
c) Giấy phép xây dựng công trình theo tuyến,
công trình ngầm theo tuyến, theo Mẫu 3 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
d) Giấy phép xây dựng cấp theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến, công trình ngầm theo tuyến, theo Mẫu 4 Phụ lục II kèm
theo Quy định này;
đ) Giấy phép xây dựng công trình ngầm không
theo tuyến theo Mẫu 5 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
e) Giấy phép xây dựng cấp cho các công trình
thuộc dự án theo Mẫu 6 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
g) Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình
trạm BTS loại 1, loại 2 theo Mẫu 7, 8 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
h) Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình
quảng cáo theo Mẫu 9 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
i) Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình
tượng đài, tranh hoành tráng theo Mẫu 10 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
k) Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ
tại nông thôn theo Mẫu 11 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
l)
Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ tại đô thị theo Mẫu 12 Phụ lục II kèm
theo Quy định này;
m) Giấy phép sửa chữa, cải tạo cho công trình,
nhà ở riêng lẻ theo Mẫu 13 Phụ lục II kèm theo Quy định này;
n) Giấy phép xây dựng tạm theo Mẫu 14 Phụ lục
II kèm theo Quy định này.
6. Mẫu giấy phép xây dựng tại các phụ lục kèm
theo là mẫu điển hình chung, tùy theo tính chất, loại công trình, yêu cầu cần
quản lý mà cơ quan cấp phép đưa các nội dung liên quan tại Điều 7 của Quy định
này vào giấy phép xây dựng.
7. Các bản vẽ thiết kế được cơ quan cấp giấy
phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đóng dấu theo mẫu tại Phụ lục IV
kèm theo Quy định này là bộ phận không tách rời giấy phép xây dựng được cấp.
Điều 6. Các công
trình được miễn giấy phép xây dựng
1. Công trình bí mật Nhà nước.
2. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.
3. Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng
công trình chính.
4. Công trình xây dựng theo tuyến không đi
qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
5. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND
các cấp (hoặc cơ quan được ủy quyền) quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
6. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt
thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu
lực, công năng sử dụng và an toàn của công trình (như: nâng nền, nâng gác, nâng
mái phù hợp tiêu chuẩn xây dựng; xây dựng lại tường bao che bị hư hỏng theo
nguyên trạng; công trình gia cố, cải tạo chống nghiêng, lún, nứt không làm thay
đổi quy mô diện tích, không ảnh hưởng đến kết cấu); Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng, an toàn của
công trình và khu vực xung quanh.
7. Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu
phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật (có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng không
bao gồm tiền sử dụng đất) tại vùng sâu, vùng xa.
8. Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc
khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới) được phê duyệt; Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài khu vực xây
dựng phải có giấy phép xây dựng do UBND cấp huyện quy định.
9. Công trình quảng cáo gồm: Màn hình chuyên
quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt dưới 20 m2; Biển hiệu,
bảng quảng cáo có diện tích một mặt dưới 20 m2 kết
cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình
xây dựng có sẵn; Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt dưới 40
m2; Bảng thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị, tin thời sự,
chính sách xã hội, thông tin cá nhân.
10. Trạm thu phát sóng thông tin di động BTS
loại 2 vị trí lắp đặt ngoài điểm dân cư tập trung và không thuộc các khu vực
quy định tại Điều 5 Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/8/2008 của UBND tỉnh
về việc ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu
phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đồng thời
đáp ứng các quy định tại Khoản 8, Điều 4 của Quy định này.
11. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền
cấp phép đã giải thích, thông báo với chủ đầu tư về các công trình thuộc diện
miễn giấy phép xây dựng nêu trên, nhưng chủ đầu tư có yêu cầu bằng văn bản đề
nghị được cấp phép xây dựng có lý do, thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét
cấp giấy phép xây dựng, trình tự thủ tục thực hiện theo đúng Quy định này.
Điều 7. Nội dung giấy
phép xây dựng
Nội
dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm:
1.
Tên công trình (thuộc dự án).
2.
Chủ đầu tư (tên chủ đầu tư, địa chỉ liên hệ).
3.
Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình (đối với công
trình theo tuyến).
4.
Loại, cấp công trình.
5.
Cốt xây dựng công trình.
6.
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
7.
Mật độ xây dựng.
8.
Hệ số sử dụng đất.
9.
Các yêu cầu về an toàn đối với công trình và công trình lân cận.
10.
Các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hành lang an toàn.
11.
Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài nội
dung quy định tại các điểm nêu trên còn phải có nội dung về diện tích xây dựng
tầng 1; tổng diện tích sàn xây dựng; số tầng bao gồm tầng hầm, tầng áp mái,
tầng kỹ thuật, gác xép, tum (nếu có); chiều cao tối đa toàn công trình; màu
sắc, chất liệu xây dựng công trình.
12.
Thời hạn khởi công xây dựng công trình: Chậm nhất 12 tháng kể từ ngày được cấp
giấy phép xây dựng.
13.
Đối với công trình quảng cáo ngoài nội dung quy định tại các điểm nêu trên còn
phải có nội dung: Loại hình quảng cáo (độc lập hay gắn vào công trình, màn hình
điện tử, bảng hiệu, pano 1 mặt, 2 mặt, xoay, lật ...), lĩnh vực quảng cáo, kết
cấu, vật liệu, diện tích bảng quảng cáo, chiều cao công trình và nội dung sau
“Đề nghị tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ
quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương xem xét chấp thuận trước khi
thực hiện quảng cáo theo quy định”.
14.
Các yêu cầu đối với chủ đầu tư phải thực hiện trong quá trình xây dựng.
Điều 8. Căn cứ xét
cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy
định do chủ đầu tư lập.
2. Quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc Thiết kế
đô thị, Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt; các văn bản thoả thuận chuyên ngành của các cơ quan có liên quan.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về quy
hoạch, xây dựng, vệ sinh môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan.
4. Hiện trạng công trình, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật, môi trường và quan hệ với các công trình lân cận tại địa điểm dự kiến
xây dựng công trình.
Điều 9. Điều kiện
chung cấp giấy phép xây dựng
1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích
sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
2. Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm
xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Phù hợp với quy hoạch
chuyên ngành, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy định về chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các
yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là
PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ
công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di
tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ,
độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia, nội dung
quản lý Nhà nước về hoạt động quảng cáo. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét
nếu công trình liên quan đến các điều kiện nào thì gửi hồ sơ để lấy ý kiến của
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về các lĩnh vực đó, ngược lại thì không
phải lấy ý kiến.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được
thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích
sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 03 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ
di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự
chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
Điều 10. Điều kiện
riêng để cấp giấy phép xây dựng
Trừ các trạm thu, phát sóng thông tin di động
- BTS có quy định riêng, ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung quy định tại
Điều 9 của Quy định này, công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ để được cấp giấy
phép xây dựng còn phải đáp ứng các điều kiện riêng sau đây:
1. Đối với công trình và nhà ở riêng
lẻ trong đô thị
a) Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết
xây dựng, quy hoạch chuyên ngành hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị, thiết kế đô thị. Trường hợp khu vực chưa có Quy hoạch chi tiết xây dựng,
quy hoạch chuyên ngành hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết
kế đô thị thì phải phù hợp Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch phân khu
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Công trình xây dựng dân dụng cấp
đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án
quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị
a) Đối với công trình xây dựng không
theo tuyến: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng (đối với dự án yêu cầu
lập quy hoạch chi tiết xây dựng), quy hoạch chuyên ngành được duyệt (nếu có),
phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được Sở Xây dựng chấp thuận
bằng văn bản (đối với dự án không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng);
b) Đối với công trình xây dựng theo
tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông
thôn
a) Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư
nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được UBND cấp huyện phê duyệt;
b) Trường hợp khu vực
xây dựng chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới) được duyệt thì UBND cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi
xây dựng phải có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng. Nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn nằm ngoài các khu vực quy định tại điểm này thì không
phải xin cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với công trình quảng cáo: Phải
tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa; hành lang an toàn
giao thông, đê điều, lưới điện quốc gia; không được che khuất đèn tín hiệu giao
thông, bảng chỉ dẫn công cộng; không được chăng ngang qua đường giao thông và
phải tuân thủ quy hoạch quảng cáo ngoài trời và quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
Điều 11. Giấy phép
xây dựng tạm
1. Công trình được cấp giấy phép xây
dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a)
Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông
thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới); Công trình xây dựng không phù hợp
với chức năng quy hoạch theo quy hoạch phân khu được phê duyệt và công bố nhưng
chưa có Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b)
Chủ đầu tư phải có cam kết thực hiện tự tháo dỡ, không yêu cầu đền bù đối với
phần công trình, nhà ở theo giấy phép xây dựng tạm khi Nhà nước triển khai thực
hiện quy hoạch đồng thời
không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch
được công bố.
Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi
chi phí cho việc phá dỡ công trình.
c) Phù hợp với mục đích sử dụng đất,
mục tiêu đầu tư.
d) Đảm bảo an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng
kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn
hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công
trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
2. Nhà ở được cấp Giấy phép xây dựng tạm có
số tầng cao tối đa không quá 03 tầng (không kể tầng lửng tại tầng 01 và mái che
cầu thang tại sân thượng nếu có) có thể xây dựng tầng hầm, nhưng phải hài hòa
với cảnh quan kiến trúc khu vực; thiết kế đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, việc đầu tư xây dựng chủ đầu tư cần cân
nhắc, tránh lãng phí.
3.
Đối với công trình, nhà ở nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới của các tuyến
đường hiện hữu trong đô thị đã được phê duyệt và công bố lộ giới nhưng chưa có
kế hoạch thực hiện mở rộng đường: được phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở
nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu hiện trạng hoặc chủ đầu tư đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tạm để xây dựng cải tạo công trình, nhà ở.
4.
Giấy phép xây dựng tạm
chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự
án.
5.
Công trình, nhà ở được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời gian tồn tại cho đến
khi Nhà nước thực hiện quy hoạch hoặc đến thời hạn cụ thể do UBND tỉnh cho
phép.
6. Trình tự, thủ tục thực hiện như Giấy phép
xây dựng chính thức. Riêng các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) việc cấp giấy
phép xây dựng tạm được thực hiện sau khi có chủ trương chấp thuận của UBND
tỉnh.
7. Khi khu vực công trình xây dựng theo giấy
phép xây dựng tạm đã được cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch xây dựng
và hiện nay công trình đã phù hợp với chức năng quy hoạch mới, chủ đầu tư cần
liên hệ cơ quan cấp phép xây dựng đề nghị kiểm tra công trình theo giấy phép
xây dựng, đồng thời gửi kèm theo Tờ trình nêu rõ việc điều chỉnh quy hoạch xây
dựng (cơ quan điều chỉnh, số hiệu, ngày tháng của văn bản điều chỉnh, nội dung
điều chỉnh, bản vẽ điều chỉnh nếu có). Cơ quan cấp phép có trách nhiệm kiểm tra
công trình xây dựng theo giấy phép và kiểm tra nội dung quy hoạch điều chỉnh.
a) Trường hợp công trình xây dựng đúng giấy
phép xây dựng thì trong Biên bản kiểm tra công trình theo giấy phép xây dựng,
ngoài nội dung xác nhận công trình xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng, cơ
quan cấp phép ghi thêm nội dung “Căn cứ văn bản (số hiệu, ngày tháng năm, cơ
quan ban hành, nội dung trích yếu) xác nhận công trình hiện nay phù hợp với quy
hoạch xây dựng và hủy bỏ nội dung thời hạn tồn tại công trình tại mục số....của
Giấy phép xây dựng số....ngày...tháng...năm do....cấp”.
b) Trường hợp công trình xây dựng sai phép,
phải thực hiện xử lý vi phạm theo quy định trước, nếu công trình đủ điều kiện
tồn tại, cơ quan cấp phép lập Biên bản kiểm tra công trình theo giấy phép xây
dựng theo quy định tại Điểm a, Khoản 7 Điều này.
Mục 2. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 12. Thẩm quyền của Sở Xây dựng
UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp Giấy
phép xây dựng đối với các công trình dưới đây:
1. Các công trình xây
dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng nhóm
A, B; công trình có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; các dự án phát triển nhà
ở.
2. Nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng kể cả tầng hầm
(hoặc từ 1000 m2 sàn) trở lên; Công trình di tích lịch sử - văn hoá
đã được xếp hạng; Các công trình thuộc các dự án do UBND tỉnh thoả thuận địa
điểm đầu tư.
3. Công trình quảng cáo: Biển hiệu, bảng
quảng cáo có diện tích một mặt từ 60 m2 trở lên gắn vào
công trình xây dựng có sẵn; Bảng quảng cáo đứng độc lập và màn hình chuyên
quảng cáo ngoài trời nằm ngoài khu công nghiệp.
4. Công trình ngầm đô thị ngoài khu công
nghiệp (riêng phần ngầm gắn liền với công trình xây dựng thì do cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép đối với công trình xây dựng đó thực hiện).
5. Các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ dưới 07
tầng kể cả tầng hầm hoặc dưới 1.000 m2 sàn) dọc các tuyến Quốc lộ,
Tỉnh lộ và trên các tuyến phố, trục đường phố được quy định tại Phụ lục I kèm
theo Quy định này.
6. Công trình tôn giáo (trừ các công trình
quy định tại Khoản 5, Điều 13 của Quy định này), tượng tôn giáo đơn lẻ và nhóm
tượng tại cơ sở tôn giáo.
7. Trạm thu phát sóng thông tin di động BTS
loại 1 nằm ngoài khu công nghiệp.
8. Các công trình khác theo chỉ đạo của UBND
tỉnh.
Điều 13. Thẩm quyền
của UBND cấp huyện
UBND thành phố Biên Hòa, UBND thị xã Long
Khánh và UBND các huyện (gọi chung là UBND cấp huyện) cấp Giấy phép xây dựng
đối với các công trình thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định
dưới đây:
1. Nhà ở riêng lẻ ở đô thị trừ nhà ở quy định
tại Khoản 2, Điều 12 và Điều 15 của Quy định này.
2. Các công trình do UBND cấp huyện thoả
thuận địa điểm đầu tư trừ các công trình quy định tại Khoản 1, 4 và 5 Điều 12
của Quy định này.
3. Công trình quảng cáo ngoài khu công nghiệp
trừ các công trình quy định tại Khoản 3, Điều 12 của Quy định này; tranh hoành
tráng, tượng đài; tượng đơn lẻ, nhóm tượng tại cơ sở tín ngưỡng; công trình tín
ngưỡng trừ công trình thuộc di tích lịch sử - văn hoá đã được xếp hạng.
4. Trạm thu phát sóng thông tin di động BTS
loại 2.
5. Các công trình phụ trợ thuộc khuôn viên
đất của các tổ chức tôn giáo có quy mô diện tích sàn sử dụng không quá 250 m2,
với kết cấu nhà không quá 02 tầng (gồm 01 tầng trệt và 01 tầng lầu).
Điều 14. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp
xã
UBND cấp xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi
xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Điều 15. Thẩm quyền của Ban Quản lý các Khu
công nghiệp Đồng Nai
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai cấp
Giấy phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc khu công nghiệp, trừ các công
trình quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Quy định này.
Mục 3. HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 16. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tùy
theo loại hình công trình theo Mẫu số 1, 2, 5, 7, 10, 16, 17 tại Phụ lục số III
kèm theo Quy định này - 01 bản chính.
Trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ
công trình, không yêu cầu bồi thường chi phí xây dựng và tháo dỡ công trình khi
Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng theo Mẫu 15 tại Phụ lục số III kèm theo
Quy định này.
2. Bản sao được chứng thực một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Quy định này; kèm
theo bản sao Hồ sơ kỹ thuật thửa đất - 01 bản, trường hợp trong Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có thể hiện hình thể, kích thước thửa đất thì không cần bổ
sung hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
Riêng đối với công trình tượng đài xây dựng
tại các quảng trường giao thông công cộng thì không yêu cầu phải có các giấy tờ
trên nhưng phải có văn bản chấp thuận đầu tư của cấp có thẩm quyền – 01 bản sao
được chứng thực.
Đối với công trình quảng cáo còn phải có văn
bản thoả thuận hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai
đối với công trình quảng cáo đứng độc lập; trường hợp lắp đặt bảng, biển vào công
trình đã xây dựng nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản sao
có chứng thực Hợp đồng theo quy định của pháp luật với chủ sở hữu công trình;
văn bản thông báo kết quả trúng thầu đối với trường hợp địa điểm quảng cáo
trong quy hoạch phải tổ chức đấu thầu.
3. Báo cáo kết quả thẩm định (01 bản chính)
và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ
đầu tư theo quy định (01 bản sao); kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính
có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; văn bản tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng
chuyên ngành theo quy định (01 bản sao).
4. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế, cá nhân chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục
số V kèm theo Quy định này, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề
của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
5. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình: 02 bộ
đối với trường hợp Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp phép; 03 bộ
đối với trường hợp UBND cấp huyện cấp phép. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
theo quy định tại Điều 20 của Quy định này.
6. Tuỳ theo tính chất công trình, chủ đầu tư
bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 21 của Quy định này.
Điều 17. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
loại hình công trình theo Mẫu số 3, 4, 10 Phụ lục số III kèm theo Quy định này
– 01 bản chính.
Trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm thì trong đơn xin cấp giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ
công trình, không yêu cầu bồi thường chi phí xây dựng và tháo dỡ công trình khi
Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng theo Mẫu 15 tại Phụ lục số III kèm theo
Quy định này.
2. Bản sao được chứng thực một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Quy định này hoặc
quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền kèm theo văn bản thỏa
thuận về hướng tuyến của các cơ quan quản lý quy hoạch, địa phương và cơ quan
chuyên ngành có liên quan nếu công trình đó chưa được xác định trong quy hoạch
đô thị được phê duyệt và hồ sơ kỹ thuật thửa đất – số lượng mỗi loại 01 bản sao
được chứng thực.
3. Giấy phép thi công công trình đối với công
trình xây dựng trong phạm vi hoặc đi qua phạm vi đất dành cho đường bộ (01 bản
sao).
4. Báo cáo kết quả thẩm định (01 bản chính)
và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ
đầu tư theo quy định (01 bản sao); kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính
có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế; văn bản tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng
chuyên ngành theo quy định (01 bản sao).
5. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của
tổ chức thiết kế, cá nhân chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục
số V kèm theo Quy định này, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề
của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
6. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình: 02 bộ
đối với trường hợp Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp phép; 03 bộ
đối với trường hợp UBND cấp huyện cấp phép. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình
theo quy định tại Điều 20 của Quy định này.
7. Tuỳ theo tính chất công trình, chủ đầu tư
bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 21 của Quy định này.
Điều 18. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng theo
Mẫu 8, 10 tại Phụ lục số III kèm theo Quy định này - 01 bản chính.
Trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép xây
dựng tạm thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ
công trình, không yêu cầu bồi thường chi phí xây dựng và phá dỡ công trình khi
Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng theo Mẫu 15 tại Phụ lục số III kèm theo
Quy định này.
2. Bản sao được chứng thực một trong những
giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Quy định này kèm
theo bản sao Hồ sơ kỹ thuật thửa đất - 01 bản, trường hợp trong Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất có thể hiện hình thể, kích thước thửa đất thì không cần bổ
sung Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
3. Đối với nhà ở có quy mô từ 03 tầng trở lên
hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên bổ sung: Các
bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết
kế. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo
Phụ lục số V kèm theo Quy định này. Tổ chức, cá nhân thiết kế phải chịu trách
nhiệm về kết quả thiết kế do mình thực hiện.
4. Đối với nhà ở có quy mô từ 07 tầng trở
lên: Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này, bổ sung Báo cáo thẩm tra
thiết kế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản chính).
5. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình: 02 bộ
đối với trường hợp Sở Xây dựng cấp phép; 03 bộ đối với trường hợp UBND cấp
huyện cấp phép. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại Điều 20
của Quy định này.
6. Tuỳ theo tính chất công trình, chủ đầu tư
bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 21 của Quy định này.
Điều 19. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng theo
Mẫu 9, 10 tại Phụ lục số III kèm theo Quy định này - 01 bản chính.
Trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép xây
dựng tạm thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ
công trình, không yêu cầu bồi thường chi phí xây dựng và phá dỡ công trình khi
Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng theo Mẫu 15 tại Phụ lục số III kèm theo
Quy định này.
2. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực
một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Quy
định này kèm theo bản sao Hồ sơ kỹ thuật thửa đất - 01 bản, trường hợp trong
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể hiện hình thể, kích thước thửa đất thì
không cần bổ sung Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
3. Đối với nhà ở có quy mô từ 03 tầng trở lên
hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên bổ sung: các
bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết
kế. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo
Phụ lục số V kèm theo Quy định này. Tổ chức, cá nhân thiết kế phải chịu trách
nhiệm về kết quả thiết kế do mình thực hiện.
4. Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế theo quy định
tại Điều 20 của Quy định này.
5. Tùy theo tính chất công trình, chủ đầu tư
bổ sung thêm thành phần hồ sơ theo Điều 21 của Quy định này.
Điều 20. Yêu cầu về Hồ sơ thiết kế để xét cấp
giấy phép xây dựng
1. Bản vẽ thiết kế để xét cấp giấy phép xây
dựng phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 9, 10 của Quy định này, trong
đó xác định rõ: Vị trí xây dựng công trình, lộ giới, chỉ giới xây dựng, ranh
giới thửa đất, cấp công trình, kích thước công trình, chiều cao từng tầng,
chiều cao toàn công trình, thể hiện đầy đủ chức năng các phòng, tầng công
trình, tên công trình tại khung tên bản vẽ phù hợp tên công trình tại Đơn xin
phép xây dựng; phù hợp Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, quy định về
kiến trúc, các quy định pháp luật khác có liên quan và đã được chủ đầu tư tổ
chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Các bản vẽ thiết kế theo yêu cầu đối với
từng hình thức Giấy phép.
3. Đối với công trình không theo tuyến:
a) Trường hợp cấp mới:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt
cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và
mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện;
thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ
lệ 1/50 - 1/200.
b) Trường hợp cấp theo giai đoạn: Yêu cầu các
bản vẽ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này tương ứng cho 02 giai đoạn, riêng
bản vẽ tổng mặt bằng của dự án thể hiện rõ từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
c) Trường hợp cấp phép xây dựng cho dự án gồm
nhiều công trình:
- Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng
mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất
tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của
từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị
a) Trường hợp cấp mới:
- Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình
đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung
thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/200; sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công
trình.
b) Đối với trường hợp cấp phép theo giai
đoạn:
Ngoài các bản vẽ tương ứng theo từng giai
đoạn nêu trên cần có thêm:
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình
đồ từng giai đoạn công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
- Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu vực theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100 - 1/500.
5. Hồ sơ thiết kế cấp giấy phép xây dựng công
trình trạm BTS gồm các bản vẽ
a) Đối với Trạm BTS loại 1:
- Bản vẽ tổng mặt bằng công trình trên lô đất
tỷ lệ 1/50 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt
chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và
mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Sơ đồ kỹ thuật tiếp đất, chống sét, phòng
cháy chữa cháy tỷ lệ 1/100 - 1/200;
b) Đối với Trạm BTS loại 2 hồ sơ thiết kế bao
gồm: Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và
cột ăng ten lắp đặt vào công trình kèm bản vẽ hiện trạng công trình hiện hữu
lắp đặt Trạm theo tỷ lệ quy định tại Khoản này.
6. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành
tráng, bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng bao gồm các thành phần sau:
- Sơ đồ vị trí, tổng mặt bằng công trình tỷ
lệ 1/100 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 -
1/500;
- Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Mặt bằng móng, tỷ lệ 1/100 hoặc tỷ lệ
1/200;
7. Đối với công trình quảng cáo:
a) Đối với trường hợp công trình xây dựng độc
lập:
- Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/50 - 1/500;
- Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình
tỷ lệ 1/50;
- Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ
1/50 - 1/200;
b) Đối với trường hợp màn hình, biển quảng
cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
- Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại
vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50;
- Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa
biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50;
- Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển
quảng cáo, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
8. Đối với việc thiết kế xây dựng nhà ở riêng
lẻ tại đô thị:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ
lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và
mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý
nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
9. Hồ sơ thiết kế xin cấp giấy phép xây dựng
nhà ở nông thôn gồm các bản vẽ:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500,
theo mẫu tại Phụ lục số VI của Quy định này;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình,
tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích
xây dựng sàn lớn hơn 250 m2, hoặc từ 03 tầng trở lên kể cả tầng hầm
thì Hồ sơ thiết kế được lập theo quy định tại Khoản 8 Điều này.
10. Đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu
cầu phải có Giấy phép xây dựng: Ngoài các bản vẽ cơ bản như hồ sơ cấp mới cần
có các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo.
11. Đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao và tổ chức quốc tế: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác
đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này và các
điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ
Việt Nam.
Điều 21. Ngoài thành
phần hồ sơ quy định tại Điều 16, 17, 18 và 19 của Quy định này, tuỳ theo tính
chất công trình hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, hồ sơ, tài liệu sau
1. Đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế: Bổ sung giấy tờ liên quan theo các điều khoản quy định
của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
2. Công trình quảng cáo: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình
quảng cáo (bản sao);
3. Trạm xăng dầu: Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu còn hiệu
lực. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
thì phải có văn bản của cơ quan quản lý ngành xác nhận địa điểm xây dựng trạm
xăng dầu phù hợp với quy hoạch ngành đã được phê duyệt; Giấy chứng nhận thẩm
duyệt về phòng cháy và chữa cháy - (01 bản sao) và Bản vẽ hệ thống phòng cháy
chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt; Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật (01 bản sao).
4. Trạm BTS: Văn bản chấp thuận của Bộ Quốc
phòng về quản lý độ cao tĩnh không, văn bản chấp thuận vị trí lắp đặt trạm của
Sở Thông tin và Truyền thông (bản sao).
5. Đối với công trình ngầm, công trình có
tầng hầm, móng sâu, xây chen : Văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và
tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận
(01 bản chính);
6. Công trình tôn giáo: Văn bản chấp thuận về
sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền về tôn giáo (bản sao).
7. Trang trại chăn nuôi: Giấy phép chăn nuôi;
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (bản sao).
8. Công trình tượng danh nhân tại các di tích
lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh xếp hạng cấp Quốc gia và cấp tỉnh: Văn
bản của Hội đồng Nghệ thuật cấp tỉnh hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch duyệt
về mặt mỹ thuật (bản sao).
9. Đối với các nhóm tượng tôn giáo có quy mô
lớn từ 03 tượng trở lên: Phải có văn bản của Hội đồng Nghệ thuật cấp tỉnh, hoặc
Hội đồng Nghệ thuật Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch duyệt về mặt mỹ thuật và
văn bản thống nhất của Sở Nội vụ (bản sao).
10. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về nội dung của cơ quan quản lý nhà nước về
văn hoá, di tích lịch sử theo phân cấp (bản sao).
11. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn
bản chấp thuận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư (trừ các công trình: Trạm
BTS, tín ngưỡng, tôn giáo, tượng đài, tranh hoành tráng) - (bản sao).
12. Đối với các công trình quy định tại Khoản
1, Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình: Báo cáo thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuê,
chỉ định thực hiện – bản chính.
13. Đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu
cầu phải có Giấy phép xây dựng: Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục
công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề
nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo; ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và
công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
14. Đối với sửa chữa, cải tạo các công trình
di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc cải tạo,
xây dựng công trình nằm ngoài các khu vực bảo vệ của di tích mà có khả năng ảnh
hưởng xấu đến di tích: Ngoài yêu cầu tại Khoản 11 Điều này còn phải có văn bản
thẩm định chấp thuận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di
tích cấp tỉnh, của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với di tích
quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt (bản sao).
15. Những công trình thuộc quy định tại Khoản
5, Điều 4 Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ về quản lý
độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại
Việt Nam: Phải có văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng về quản lý độ cao tĩnh
không (01 bản sao).
16. Đối với trường hợp công trình xây dựng
theo từng giai đoạn: Khi xây dựng các công trình cho giai đoạn tiếp theo yêu
cầu phải bổ sung giấy phép xây dựng và bản vẽ được duyệt đã cấp cho giai đoạn
trước (01 bản sao).
17. Đối với các dự án, công trình quy định
tại Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ
thuộc mọi nguồn vốn đầu tư khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử
dụng phải có Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy - (01 bản
sao) và Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được
đóng dấu thẩm duyệt.
18. Đối với các dự án, công trình quy định
tại tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 phải có văn
bản thẩm định các nội dung thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, phê duyệt thiết
kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư – bản chính.
19. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường – 01
bản sao.
20. Đối với dự án sửa chữa cải tạo, nâng cấp,
di dời chợ: Yêu cầu phải văn bản đồng thuận của các tiểu thương – 01 bản sao
được chứng thực.
21. Đối với trường hợp xây dựng, sửa chữa nhà
là tài sản thế chấp: Phải có hợp đồng thế chấp và văn bản chấp thuận của tổ
chức, cá nhân nhận thế chấp theo quy định của pháp luật - 01 bản sao được chứng
thực.
22. Trường hợp xây dựng công trình gồm hai cá
nhân trở lên góp vốn đầu tư xây dựng bằng nhiều hình thức (góp quyền sử dụng
đất..) và đại diện 01 cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì phải có văn
bản thỏa thuận góp vốn đầu tư và đại diện đứng tên trong giấy phép xây dựng
được cơ quan công chứng chứng thực (01 bản sao).
23. Bản sao Giấy phép quy hoạch đối với công
trình theo quy định yêu cầu phải có Giấy phép quy hoạch – bản sao.
24. Đối với các dự án yêu cầu phải lập hồ sơ
trình Sở Xây dựng thỏa thuận tổng mặt bằng (chấp thuận kiến trúc quy hoạch)
trước khi lập dự án đầu tư: Văn bản thỏa thuận của Sở Xây dựng và bản vẽ duyệt
kèm theo (bản sao).
Điều 22. Các loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về đất đai, nhà ở, kể cả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho
hộ gia đình mà trong đó có ghi diện tích đo đạc tạm thời hoặc ghi nợ tiền sử
dụng đất.
2. Giấy tờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục
đích công ích của xã, phường, thị trấn.
3. Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật
Đất đai có hiệu lực thi hành) mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của
Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994; Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994, Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.
5. Bản án hoặc quyết định của Toà án nhân
dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
6. Giấy tờ trúng đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất.
7. Giấy tờ mua nhà ở gắn liền với đất ở theo
quy định của pháp luật.
8. Giấy tờ được Nhà nước thanh lý, hoá giá
nhà ở gắn liền với đất ở.
9. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng đất ổn định, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có
tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất
đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực
hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ lâm
thời và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất,
sổ địa chính.
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa
gắn liền với đất.
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
đ) Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn
liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
e) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
10. Người sử dụng đất có một trong các loại
giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều này mà trên giấy
tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có
chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2004 chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư phải
có giấy cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới thửa đất đang sử
dụng (kể cả phần tường chung với các nhà liền kề nếu có) không có tranh chấp,
khiếu nại và phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công trình xây dựng xác nhận
đất không có tranh chấp, sử dụng ổn định, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch sử dụng đất.
11. Trường hợp thuê lại nhà, đất phải có Hợp
đồng thuê nhà, đất theo đúng quy định của pháp luật kèm theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà của bên cho thuê và Hợp đồng thuê nhà, đất
có nội dung cho phép bên thuê được đứng tên trong giấy phép xây dựng nhà ở hoặc
công trình xây dựng trên đất thuê.
12. Trường hợp góp vốn thành lập doanh nghiệp
bằng quyền sử dụng đất, nếu doanh nghiệp xây dựng công trình trên đất có giấy
tờ hợp lệ đứng tên cá nhân góp vốn thì phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất theo quy định.
Điều 23. Thời gian
cấp giấy phép xây dựng
1.
Cấp mới, điều chỉnh Giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây
dựng sửa chữa cải tạo
a)
Thời gian không quá 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị, trạm
thu phát sóng viễn thông BTS kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b)
Thời gian không quá 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
c)
Thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình còn lại, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.
Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.
Trường hợp đến hạn theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này, nhưng cần phải xem
xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản (theo
mẫu Phục lục XIII kèm theo) cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo UBND
tỉnh (đối với Sở Xây dựng, Ban Quản lý các KCN), Sở Xây dựng (đối với UBND cấp huyện)
và UBND cấp huyện (đối với UBND cấp xã), nhưng không được quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này.
Điều 24. Tiếp nhận hồ
sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
1. Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng, Ban Quản lý các KCN hoặc UBND cấp huyện, xã để
nộp hoặc được hướng dẫn lập hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng theo quy định.
2. Bộ phận tiếp nhận có nhiệm vụ tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng, căn cứ vào loại hồ sơ xin cấp Giấy phép xây
dựng kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ theo quy định của Quy định
này.
Đối với các loại giấy tờ theo quy định yêu
cầu nộp bản sao được chứng thực, trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định nhưng
chủ đầu tư chỉ có bản sao chụp (chưa được chứng thực) và bản chính, trường hợp
này người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu giữa bản chính phù hợp bản sao chụp, ký xác
nhận “Đã đối chiếu đúng với bản chính” vào bản sao chụp và thực hiện tiếp nhận
hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, người tiếp nhận
ghi giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả và vào sổ theo dõi. Giấy biên
nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người nộp hồ sơ và 01 bản lưu theo
hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng.
4. Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin cấp
Giấy phép xây dựng, thì người tiếp nhận hồ sơ phải trả lời rõ lý do từ chối cho
người nộp hồ sơ biết hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
5. Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng có trách
nhiệm theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo ý kiến cho chủ đầu tư về hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo đúng thời gian quy định.
Điều 25. Thẩm tra hồ
sơ cấp giấy phép xây dựng
1.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng, bộ phận thụ lý hồ sơ
cấp phép tiến hành thẩm tra hồ sơ. Việc thẩm tra hồ sơ căn cứ vào thành phần hồ
sơ; các văn bản thỏa thuận của các cơ quan quản lý nhà nước, văn bản thỏa thuận
kiến trúc quy hoạch (nếu có); quy hoạch xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây
dựng; các văn bản pháp luật khác có liên quan và kiểm tra thực địa nếu thấy cần
thiết. Kết quả thẩm tra hồ sơ là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng giải quyết cấp hoặc từ chối cấp giấy phép xây dựng. Khi xem xét hồ sơ, bộ
phận thụ lý hồ sơ cấp phép phải xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy
định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu
tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện để xem xét cấp
phép, trong thời gian tối đa là 10 ngày làm việc (đối với công trình và Trạm
BTS) và 07 ngày làm việc (đối với nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận được hồ sơ,
bộ phận thụ lý lập văn bản theo mẫu Phụ lục VII kèm theo Quy định này chuyển bộ
phận tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ đầu tư biết nội dung yêu cầu bổ sung
chỉnh sửa hồ sơ. Chủ đầu tư có quyền đề nghị bộ phận thụ lý hồ sơ giải thích rõ
những yêu cầu bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ, thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không
tính vào thời gian cấp giấy phép xây dựng. Sau khi chủ đầu tư bổ túc hồ sơ theo
đúng yêu cầu, bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển cho bộ phận thụ lý hồ sơ giải
quyết cấp phép theo đúng thời hạn quy định.
3. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp
ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp phép có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ
đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai
lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ
quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ
đầu tư biết.
4. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến
điều kiện cấp phép xây dựng (không thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư) để phục vụ
việc cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng (hoặc bộ phận
thụ lý hồ sơ cấp phép cấp huyện) có trách nhiệm gửi công văn và hồ sơ đính kèm
đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến.
Đối với công trình quảng cáo trong trường hợp
địa phương chưa phê duyệt quy hoạch quảng cáo, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép (hoặc bộ phận thụ lý hồ sơ
cấp phép cấp huyện) gửi văn bản xin ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh
vực quảng cáo.
5.
Trong thời gian 10 ngày làm việc đối với công trình và nhà ở riêng lẻ tại đô
thị, 07 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn, 05 ngày làm việc
đối với công trình quảng cáo, kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu không có ý kiến coi như các cơ quan
này đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản
lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành và
các điều kiện quy định tại Quy định này để quyết định việc cấp giấy phép xây
dựng. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Điều 26. Cấp giấy
phép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bộ
chính đối với trường hợp Sở Xây dựng, Ban Quản lý các KCN và UBND cấp xã cấp
Giấy phép xây dựng; và lập thành 03 bộ chính đối với trường hợp UBND cấp huyện
cấp Giấy phép xây dựng. Mỗi bộ bao gồm Giấy phép xây dựng và hồ sơ thiết kế
được cơ quan cấp giấy phép đóng dấu duyệt kèm theo, một bộ giao cho chủ đầu tư
và một bộ lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng và một bộ lưu tại phòng chuyên
môn quản lý về xây dựng cấp huyện (trường hợp UBND cấp huyện cấp Giấy phép xây
dựng).
2. Bản vẽ thiết kế cấp phép được duyệt là bộ
phận không tách rời của giấy phép xây dựng được cấp
a) Bản vẽ tổng mặt bằng hoặc bản vẽ sơ đồ vị
trí xây dựng công trình (nhà ở nông thôn) hoặc bản vẽ thiết kế chính (công
trình quảng cáo): Đóng dấu duyệt theo mẫu Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
b) Các bản vẽ kiến trúc, kết cấu chính, sơ đồ
đấu nối kỹ thuật còn lại: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng đóng dấu theo mẫu Phụ
lục IV kèm theo Quy định này.
3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải gửi
bản sao Giấy phép xây dựng cho các cơ quan được quy định tại Khoản 2, Điều 32
của Quy định này.
Điều 27. Gia hạn giấy
phép xây dựng
1.
Trong thời hạn trước 30 ngày và tối đa là sau 06 tháng kể từ thời điểm giấy
phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công xây dựng thì chủ đầu
tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia
hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 06 tháng. Nếu hết thời gian gia
hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng mới.
2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,
trong đó nêu rõ lý do chưa khởi công xây dựng (theo Mẫu số 14 của Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy định này) – 01 bản chính.
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gia hạn
trên bản chính giấy phép xây dựng và thu lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng theo
quy định.
Điều 28. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng
1. Trong quá trình xây dựng, trường
hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung dưới đây so với thiết kế đã
được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây
dựng trước khi xây dựng theo nội dung điều chỉnh:
a) Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt
ngoài của công trình.
b)
Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí xây dựng, cốt nền, diện tích xây dựng,
quy mô, chiều cao công trình, số tầng, tổng diện tích sàn, những nội dung khác được ghi trong giấy phép xây dựng và các yếu tố khác ảnh hưởng
đến kết cấu chịu lực chính.
c) Khi điều chỉnh thiết kế bên trong
công trình làm thay đổi công năng sử dụng công trình và ảnh hưởng đến phòng
cháy chữa cháy, môi trường.
2. Mỗi công trình chỉ được đề nghị
điều chỉnh giấy phép xây dựng đã được cấp 01 lần, việc điều chỉnh lần thứ 2
phải lập hồ sơ cấp giấy phép xây dựng mới theo quy định.
3.
Đối với công trình đã khởi công xây dựng, cơ quan cấp phép phải có trách nhiệm
kiểm tra việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm
xin điều chỉnh giấy phép xây dựng. Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây
dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành, trước khi đề
nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
4. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng (theo
Mẫu số 11, 12, 13 của Phụ lục III kèm theo Quy định này) trong đó nêu rõ lý do điều
chỉnh – 01 bản chính.
b)
Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp kèm 01 bản sao bản vẽ thiết kế được duyệt.
c)
Các bản vẽ thiết kế công
trình, nhà ở riêng lẻ liên
quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp phép xây dựng ở tỷ
lệ 1/50 -1/200 (02 bộ bản chính).
d) Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy
định do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng thuê, chỉ định thực hiện đối với
các công trình quy định tại Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình (bản chính).
đ) Đối với công trình còn lại không thuộc quy
định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ thì bổ sung giấy tờ sau: Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt
thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu
lực, an toàn phòng chống cháy, bảo đảm môi trường; Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện.
e) Đối với nhà ở có quy mô từ 03 tầng trở lên
hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên bổ sung: Các
bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết
kế. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo
Phụ lục số V kèm theo Quy định này. Tổ chức, cá nhân thiết kế phải chịu trách
nhiệm về kết quả thiết kế do mình thực hiện.
g) Đối với các dự án, công trình quy định tại
Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ thuộc
mọi nguồn vốn đầu tư khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng
phải có Văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy - (01 bản sao) và Bản vẽ
hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm
duyệt. Đối với các dự án, công trình quy định tại Khoản 10, Điều 1 Nghị định số
46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ phải có văn bản thẩm định, phê duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư.
h) Công trình tôn giáo trong trường hợp điều
chỉnh tăng diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, số
tầng phải có văn bản chấp thuận quy mô công trình đề nghị điều chỉnh của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về tôn giáo (01 bản sao).
5. Nội dung điều chỉnh giấy phép xây dựng
được ghi trực tiếp vào mục “Điều chỉnh” hoặc ghi thành Phụ lục riêng cùng với
các bản vẽ thiết kế điều chỉnh được cơ quan cấp giấy phép xây dựng đóng dấu
theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này là bộ phận không tách rời với
giấy phép xây dựng đã được cấp.
6. Đối với nhà ở riêng lẻ các trường hợp sau
đây được phép thay đổi thiết kế mà không phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng
(chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn thiết kế và nhà thầu xây dựng công trình phải chịu
trách nhiệm về an toàn đối với công trình xây dựng và các công trình lân cận;
đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy, thoát nạn và vệ sinh môi
trường):
a) Thay đổi bố cục nội thất bên trong căn nhà
(phòng, cửa, vị trí cầu thang, khu vệ sinh, tầng lửng, vị trí ô thông tầng,
chiều cao từng tầng) nhưng phải đảm bảo các nội dung giấy phép xây dựng đã được
cấp và không làm thay đổi công năng của công trình.
b) Xây dựng giàn hoa trang trí tại mặt bằng
sân thượng; thay đổi kiểu dáng kiến trúc của ban công, bồn hoa nhưng không thay
đổi hình thức kiến trúc
chung các mặt ngoài của công trình và phải phù hợp Quy chuẩn xây dựng,
quy định kiến trúc.
7. Khi thay đổi thiết kế có ảnh hưởng đến
nhiều nội dung trong giấy phép được cấp hoặc thay đổi hình thức kiến trúc chung
của toàn công trình, trường hợp này không thực hiện điều chỉnh giấy phép xây
dựng mà thực hiện thủ tục cấp mới giấy phép xây dựng, trong giấy phép xây dựng
phải thể hiện nội dung “Giấy phép xây dựng này thay thế Giấy phép xây dựng số
…. đã cấp ngày/tháng/năm do thay đổi thiết kế”, đồng thời cơ quan cấp phép thực
hiện thu hồi giấy phép bị thay thế cùng toàn bộ bản vẽ có đóng dấu kèm theo đã
cấp cho chủ đầu tư, lưu vào hồ sơ trước khi phát hành giấy phép xây dựng mới.
Điều 29. Cấp lại giấy
phép xây dựng
1. Chủ đầu tư được cấp lại Giấy phép xây dựng
trong trường hợp Giấy phép xây dựng bản chính bị thất lạc, bị rách, nát.
2.
Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao.
3 . Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép xây dựng bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép xây dựng của
chủ đầu tư trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại (bản chính).
b) Trường hợp Giấy phép xây dựng bị rách, nát
chủ đầu tư phải nộp lại bản chính Giấy phép xây dựng .
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan
cấp lại Giấy phép xây dựng.
Điều 30. Phát hành và
thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
1.
Chủ đầu tư trình biên nhận hồ sơ và nhận Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời
(đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp
nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách
nhiệm thu lại biên nhận hồ sơ, lệ phí cấp Giấy phép xây dựng theo quy định
trước khi giao giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.
3. Hồ sơ phát hành cho chủ đầu tư gồm:
a) Giấy phép xây dựng bản chính.
b) Hồ sơ thiết kế được cơ quan cấp giấy phép
đóng dấu duyệt kèm theo.
c) Văn bản thông báo ngày khởi công theo Mẫu số 1 Phụ lục IX kèm theo
Quy định này. Trước khi khởi công xây dựng 7 ngày làm việc, chủ đầu tư phải gửi
lại cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng văn bản thông báo sau khi đã hoàn tất
các thông tin theo mẫu.
Điều 31. Hoàn thành công trình xây dựng
1. Nhà ở riêng lẻ tại đô thị có tổng diện
tích sàn xây dựng từ 1.000 m2 trở lên hoặc có chiều cao từ 07
tầng trở lên (tính cả tầng hầm) thì bắt buộc phải được cơ quan quản lý nhà
nước kết luận bằng văn bản kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư trước
khi đưa vào sử dụng.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
nghiệm thu công trình xây dựng, bao gồm: Nghiệm thu công việc xây dựng trong
quá trình thi công xây dựng; nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
3. Riêng các công trình, hạng mục công
trình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình còn phải được cơ quan
quản lý nhà nước kết luận bằng văn bản kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu
tư trước khi đưa vào sử dụng.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng lập Biên
bản kiểm tra công trình theo giấy phép xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư và
Biên bản thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Quy định này.
5. Giấy phép xây dựng, văn bản kiểm tra công
tác nghiệm thu, biên bản kiểm tra công trình theo giấy phép xây dựng của cơ
quan quản lý nhà nước là cơ sở để chủ đầu tư lập thủ tục xin cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu theo quy định.
Điều 32. Quản lý và
lưu trữ hồ sơ cấp phép xây dựng
1. Biên nhận hồ sơ được lưu vào hồ sơ cấp
phép, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép
xây dựng, hồ sơ nghiệm thu theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ khi
chủ đầu tư nhận giấy phép, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải gửi bản sao Giấy
phép xây dựng cho:
a) UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Ban Quản lý
các Khu công nghiệp (đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp) và Sở
Thông tin và Truyền thông (đối với công trình trạm BTS1) khi cơ quan cấp giấy
phép xây dựng là Sở Xây dựng.
b) UBND cấp xã, Sở Thông tin và Truyền thông
(đối với công trình trạm BTS2) khi cơ quan cấp giấy phép xây dựng là UBND cấp
huyện.
c) Sở Thông tin và Truyền thông (đối với công
trình trạm BTS), Sở Xây dựng khi cơ quan cấp giấy phép xây dựng là Ban Quản lý
các Khu công nghiệp.
Chương III
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC
NHÀ THẦU
Điều 33. Quyền và
trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư có quyền:
a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng
giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng.
b) Khiếu nại, tố cáo cơ quan, cá nhân không
thực hiện đúng quy định hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong công
tác cấp giấy phép xây dựng.
c) Được khởi công xây dựng công trình theo hồ
sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng nếu quá thời hạn quy định tại Điều 23 của Quy định này
mà cơ quan cấp giấy phép xây dựng không cấp giấy phép xây dựng hoặc không có
văn bản thông báo cho chủ đầu tư nêu rõ lý do không cấp giấy phép xây dựng khi
công trình đã có đủ các điều kiện theo quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7
Điều 4 của Quy định này và đã có giấy biên nhận hợp lệ.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ
sơ xin cấp giấy phép xây dựng, cung cấp cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng các
hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng công trình.
b) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép
xây dựng theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ thủ tục
về quản lý đất đai, quản lý đầu tư xây dựng theo các quy định của pháp luật;
chỉ được khởi công xây dựng công trình sau khi có đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 4 của Quy định này, trừ trường hợp công trình được xây dựng theo lệnh
khẩn cấp của người có thẩm quyền và các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
d) Trước khi khởi công xây dựng 07 ngày làm
việc, chủ đầu tư phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công theo mẫu số 1 Phụ
lục IX kèm theo Quy định này cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng đến kiểm tra
khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm, đồng thời gửi văn bản
thông báo ngày khởi công kèm theo bản sao giấy phép xây dựng cho UBND cấp xã
nơi xây dựng công trình biết để theo dõi thực hiện. Đối với công trình được
miễn giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư phải gửi bản sao các bản vẽ thiết kế,
gồm: Mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chính công trình; mặt bằng, mặt cắt móng;
các bản vẽ đấu nối đường giao thông, thoát nước với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng
rào công trình.
đ) Tổ chức triển khai thực hiện xây dựng công trình theo giấy phép
xây dựng đã được cấp; khi có sự điều chỉnh thay đổi thiết kế phải được
sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng
công trình.
e) Khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu
tư phải tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động xây dựng, quản lý kỹ thuật,
chất lượng xây dựng công trình, quản lý trật tự xây dựng theo quy định. Treo
biển báo tại công trường thi công. Nội dung biển báo: Số, ngày cấp giấy phép
xây dựng, tên chủ đầu tư xây dựng công trình, ngày khởi công, ngày dự kiến hoàn
thành, tên đơn vị thi công, tên chỉ huy trưởng công trình; tên đơn vị thiết kế,
tên chủ nhiệm thiết kế; tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công
trình (ngoài việc ghi rõ họ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số
điện thoại).
g) Thực hiện quy định về đảm bảo trật tự, an
toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình theo các quy
định của Nhà nước. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với việc gây hư
hỏng các công trình liền kề, các công trình ngầm, trên mặt đất và trên không,
cây xanh công cộng có liên quan nếu nguyên nhân được xác định do thi công công
trình mới gây ra.
h) Chủ đầu tư công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân có
đường dây, cáp và đường ống bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung đã xây dựng theo quy định.
i) Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công, tổ
chức nghiệm thu công trình theo đúng quy định.
Điều 34. Yêu cầu về
năng lực hành nghề của cá nhân, tổ chức lập hồ sơ thiết kế
1. Đối với nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 3
tầng và tổng diện tích sàn xây dựng dưới 250 m2 không nằm trong các
khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và nhà ở nông thôn thì cá nhân,
hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng
được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động
của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
2. Đối với các công trình còn lại hồ sơ thiết
kế phải do các tổ chức hoặc cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đối với tổ chức thực hiện thiết kế xây
dựng công trình:
- Có đăng ký hoạt động thiết kế xây dựng công
trình.
- Có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm hoạt
động thiết kế xây dựng công trình.
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết
kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng
chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.
b) Đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế
xây dựng công trình:
- Có năng lực hành nghề, có chứng chỉ hành
nghề thiết kế xây dựng.
- Có đăng ký hành nghề hoạt động thiết kế xây
dựng công trình.
Điều 35. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế, thẩm tra, thi công và giám sát thi công
xây dựng công trình
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tư vấn,
thiết kế, thẩm tra, thi công và giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện
các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về xây dựng và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về phần công việc chuyên môn của mình.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tư vấn,
thiết kế, thẩm tra, thi công và giám sát thi công xây dựng công trình chịu
trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp
đồng, bao gồm cả chất lượng và số lượng, thời gian thực hiện, tính chính xác
của sản phẩm, chất lượng và độ an toàn sản phẩm tư vấn; phải bồi thường thiệt
hại do các sai sót trong việc tư vấn, thiết kế, thẩm tra, giám sát thi công và
thi công của mình gây ra.
3. Các tổ chức, cá nhân tại Khoản 1 Điều này
nếu không thực hiện đúng các quy định sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật
có liên quan.
4. Đối với tư vấn thiết kế:
a) Giám sát tác giả thực hiện theo
thiết kế đã được cấp phép xây dựng.
b) Chịu sự kiểm tra, bị xử lý vi phạm
và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
5. Đối với tư vấn giám sát thi công
xây dựng:
a) Giám sát thực hiện theo đúng thiết
kế và nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp theo yêu cầu
phải có giấy phép xây dựng.
b) Giám sát thực hiện theo đúng thiết
kế đã được phê duyệt đối với truờng hợp được miễn giấy phép xây dựng.
c) Báo cáo cơ quan có trách nhiệm khi
chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng sai với thiết kế và nội dung giấy phép
xây dựng được cấp.
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
6. Đối với nhà thầu thi công xây
dựng:
a) Thi công theo đúng thiết kế và nội
dung của giấy phép xây dựng.
b) Từ chối thực hiện khi công trình
không có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép
hoặc khi chủ đầu tư yêu cầu xây dựng sai với thiết kế và nội dung giấy phép
được cấp.
c) Thông báo cho cơ quan có trách
nhiệm khi chủ đầu tư yêu cầu xây dựng không đúng với thiết kế, nội dung giấy
phép được cấp.
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
đ) Lập bản vẽ hoàn công theo quy
định.
Chương IV
QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 36. Quản lý các
công trình miễn giấy phép xây dựng
1. Đối với công trình quy định tại các Khoản
1, 2 và 3 Điều 6 của Quy định này ngoài việc thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 71/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư
xây dựng công trình đặc thù còn phải thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều này.
2.
Đối với công trình quy định tại các Khoản 4, 5 và 7, Điều 6 của Quy định này
trước khi khởi công xây dựng 7 ngày làm việc, chủ đầu tư có trách nhiệm phải gửi văn bản thông báo
ngày khởi công theo mẫu 1 Phụ lục IX kèm theo Quy định này đồng thời gửi kèm
theo bản sao các bản vẽ thiết kế, gồm: Mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chính
công trình; mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ đấu nối đường giao thông, thoát
nước với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào cho Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, xã
nơi công trình xây dựng,
để theo dõi và quản lý.
3.
Đối với công trình quy định tại Khoản 7, Điều 6 của Quy định này mà công trình
xây dựng liên quan đến đường dây tải điện trung thế, Trạm biến áp cấp 22kV, trước
khi khởi công xây dựng 07
ngày làm việc, chủ đầu tư ngoài các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều
này, chủ đầu tư còn phải
gửi văn bản thống nhất của Sở Công Thương về Báo cáo kinh tế kỹ thuật cho Sở
Xây dựng, UBND cấp huyện, xã nơi công trình xây dựng, để theo dõi và quản
lý.
4. Đối với công trình quy định tại
các Khoản 6 và Khoản 8, Điều 6 của Quy định này trước khi khởi công xây dựng 07
ngày làm việc, chủ đầu tư hoặc người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo có trách nhiệm phải gửi văn bản thông báo ngày khởi công trong đó nêu rõ
lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ sửa chữa theo Mẫu
1 Phụ lục IX kèm theo Quy định này UBND cấp xã nơi công trình xây dựng để theo
dõi và quản lý.
5. Đối với Trạm BTS loại 2 quy định tại các
Khoản 10, Điều 6 của Quy định này trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư có
trách nhiệm gửi thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 07 ngày trước khi
khởi công lắp đặt để theo dõi và quản lý theo quy định, nội dung thông báo theo
Mẫu 2 Phụ lục IX kèm theo Quy định này.
6.
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trật tự xây dựng đối với các công
trình được miễn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 37, 38,
39 của Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
37. Quản lý trật tự xây dựng
1. Đối với công trình được cấp giấy
phép xây dựng:
Việc quản lý trật tự xây dựng được
căn cứ vào các nội dung được ghi trong giấy phép xây dựng đã được cấp và các
quy định của Quy định này.
Cơ
quan cấp giấy phép xây dựng thường xuyên rà
soát, kiểm tra các công trình đã cấp giấy phép xây dựng nhưng chủ đầu tư vẫn
chưa khởi công xây dựng công trình sau 6 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy
phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công mà chủ đầu tư
không thực hiện thủ tục gia hạn để thực hiện thu hồi hoặc hủy giấy phép xây
dựng theo quy định tại Khoản 5 và 6 Điều 39 của Quy định này.
Khi
nhận được văn bản thông báo ngày khởi công do chủ đầu tư gửi, cơ quan cấp phép
phải phối hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra định vị công trình, xây móng và
công trình ngầm ghi nhận tại Biên bản theo mẫu Phụ lục XII kèm theo Quy định
này (trừ nhà ở nông thôn và sửa chữa cải tạo công trình).
2. Đối với công trình được miễn giấy
phép xây dựng:
a) Việc quản lý trật tự xây dựng căn
cứ vào quy hoạch xây dựng được duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên
quan. Trường hợp xây dựng trong đô thị thì còn phải căn cứ vào thiết kế đô thị
được duyệt;
b) Nội dung quản lý trật tự xây dựng
đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng là xem xét sự tuân thủ quy
hoạch xây dựng, thiết kế đô thị (nếu có) được duyệt, đáp ứng các quy định về
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình
lân cận; giới hạn tĩnh không; độ thông thủy; các điều kiện an toàn về môi
trường, PCCC, hạ tầng kỹ thuật (như giao thông, điện, nước, thông tin), hành
lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ
cháy, nổ, độc hại.
Điều 38. Thanh tra,
kiểm tra xây dựng công trình
1. Các công trình được cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh phải chịu sự thanh tra, kiểm tra xử lý của chính quyền các
cấp, các lực lượng thanh tra xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước theo từng
lĩnh vực quản lý chuyên ngành và theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra xây dựng và cơ quan quản
lý trật tự xây dựng cấp huyện theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc xây dựng trên cơ sở các căn
cứ quy định của Quy định này và các quy định khác có liên quan.
3.
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng phối hợp với lực lượng thanh tra xây dựng, các
cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra các chủ đầu tư xây dựng công
trình theo Giấy phép xây dựng được cấp. Thường xuyên rà soát, kiểm tra các công trình đã cấp giấy phép
xây dựng nhưng chủ đầu tư vẫn chưa khởi công xây dựng công trình sau 6 tháng kể
từ ngày được gia hạn giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi
công mà chủ đầu tư không thực hiện thủ tục gia hạn để thực hiện thu hồi hoặc
hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 40, 41 Quy định này.
4. UBND cấp xã và UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước pháp luật về công tác kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công
trình, giám sát chủ đầu tư xây dựng công trình theo Giấy phép xây dựng được cấp
đối với tất cả các công trình bao gồm cả công trình có giấy phép xây dựng và
công trình được miễn Giấy phép xây dựng quy định tại Điều 6 Quy định này, kịp
thời phát hiện và ngăn chặn các trường hợp xây dựng không phép, sai phép trên
địa bàn mình quản lý.
5. Đối với công trình bí mật nhà nước, công
trình theo lệnh khẩn cấp, việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù.
Điều 39. Xử lý vi
phạm
1. Công trình xây dựng không phép, sai phép
phải bị xử lý kịp thời, triệt để. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
ở công trình xây dựng không phép, sai phép và tổ chức, cá nhân được phân công
trách nhiệm quản lý trật tự xây dựng đô thị để xảy ra vi phạm phải bị xử lý
theo Quy định này và những quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chủ tịch UBND cấp xã và lực lượng Thanh
tra xây dựng có trách nhiệm phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm trật tự xây
dựng; xử phạt vi phạm hành chính; lập biên bản ngừng thi công xây dựng, quyết
định đình chỉ thi công xây dựng công trình, lập biên bản buộc chủ đầu tư thực
hiện các nội dung trong biên bản ngừng thi công xây dựng; tổ chức lực lượng cấm
các phương tiện vận chuyển vật tư, vật liệu, công nhân vào thi công xây dựng
công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị; yêu cầu ngừng cung cấp các dịch vụ
đối với công trình xây dựng vi phạm; quyết định cưỡng chế phá dỡ hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định cưỡng chế phá dỡ; tổ chức phá dỡ công trình vi
phạm theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thủ trưởng cơ quan Công an cấp xã có trách
nhiệm phối hợp với Thanh tra xây dựng có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây
dựng đô thị, thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu trong quyết định đình chỉ thi
công xây dựng, quyết định cưỡng chế phá dỡ của cấp có thẩm quyền; trường hợp
không thực hiện hoặc dung túng cho hành vi vi phạm để công trình tiếp tục xây
dựng thì bị xử lý theo quy định hoặc có thể bị xử lý theo quy định của pháp
luật hình sự khi để xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
4. Thủ trưởng doanh nghiệp, cá nhân cung cấp
dịch vụ điện, nước và các dịch vụ khác liên quan đến công trình xây dựng vi
phạm trật tự xây dựng đô thị phải thực hiện nghiêm chỉnh, đúng thời hạn các yêu
cầu trong quyết định đình chỉ thi công xây dựng, quyết định cưỡng chế phá dỡ
của cấp có thẩm quyền; trường hợp không thực hiện, thực hiện không kịp thời
hoặc dung túng, tiếp tay cho hành vi vi phạm thì bị xử lý theo quy định hoặc có
thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hình sự khi để xảy ra hậu quả nghiêm
trọng.
Điều 40. Thu hồi giấy
phép xây dựng
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép
xây dựng đã cấp:
1. Giấy phép xây dựng được cấp không
đúng thẩm quyền, không đúng theo quy định này và các quy định khác có liên
quan.
2. Chủ đầu tư vẫn chưa khởi công xây
dựng công trình sau 06 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy phép xây dựng hoặc
sau 06 tháng kể từ ngày giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công mà chủ đầu tư
không thực hiện thủ tục gia hạn.
3. Quá thời hạn ghi trong văn bản xử
lý vi phạm, đối với trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp mà
chủ đầu tư vẫn chưa khắc phục các vi phạm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 41. Hủy giấy
phép xây dựng
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày có
quyết định thu hồi giấy phép xây dựng (theo mẫu Phụ lục X kèm theo Quy định
này) của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp nêu tại Điều 40 của Quy định
này, nếu chủ đầu tư không nộp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan cấp phép thì
cơ quan cấp phép hoặc cơ quan có thẩm quyền có quyết định công bố hủy giấy phép
xây dựng (theo mẫu Phụ lục XI kèm theo Quy định này), đồng thời thông báo cho
UBND cấp huyện, xã và đăng trên mạng thông tin của Sở Xây dựng.
Điều 42. Thẩm quyền
thu hồi, hủy giấy phép xây dựng
Ngoài
nguyên tắc chung công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ
quan đó thu hồi, hủy giấy phép xây dựng do mình cấp thì việc thu hồi, hủy
giấy phép xây dựng còn thực hiện như sau:
1. UBND tỉnh quyết định thu hồi hoặc hủy giấy
phép xây dựng do cơ quan cấp dưới cấp không đúng quy định.
2. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng thu
hồi, hủy giấy phép xây dựng do UBND cấp huyện cấp không đúng quy định.
3. UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện thu
hồi, hủy giấy phép xây dựng do UBND cấp xã cấp không đúng quy định.
Chương V
YÊU
CẦU ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 43. Đối với cán bộ, công chức giải quyết
thủ tục cấp giấy phép xây dựng
1. Là người có đủ tiêu chuẩn về chuyên môn
nghiệp vụ và được tuyển dụng theo quy định của pháp luật.
2. Nắm vững pháp luật về xây dựng và quản lý
xây dựng đô thị, trình tự, thủ tục hành chính đối với công tác cấp giấy phép
xây dựng.
3. Thực hiện thẩm tra hồ sơ, trình người có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
4. Nghiêm cấm việc lợi dụng quyền hạn để gây
phiền hà, nhũng nhiễu, gây khó khăn đối với chủ đầu tư; không được đề nghị với
chủ đầu tư tổ chức, cá nhân để thực hiện thiết kế.
5. Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan
cấp giấy phép xây dựng về kết quả, hậu quả phần việc hành chính của mình được
giao thực hiện trong việc cấp giấy phép xây dựng.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra cho chủ đầu tư.
Điều 44. Đối với cơ quan cấp giấy phép xây
dựng
1. Niêm yết công khai và hướng dẫn các quy
định về trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan cấp
giấy phép xây dựng.
2. Cập nhật và phổ biến thường xuyên các quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ và nơi tiếp công
dân.
3. Cung cấp thông tin liên quan đến cấp giấy
phép xây dựng bằng văn bản cho chủ đầu tư khi có yêu cầu.
4. Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để làm
rõ thông tin phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng.
5. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép theo
ủy quyền và phân cấp, thời hạn theo quy định của Quy định này.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi
thường thiệt hại do việc cấp giấy phép xây dựng sai, cấp không đúng thẩm quyền
hoặc cấp giấy phép xây dựng chậm so với thời hạn quy định.
7. Tổ chức, phối hợp với chính quyền địa
phương và thanh tra xây dựng kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép
xây dựng.
8. Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công
trình xây dựng thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ
cấp điện, cấp nước, đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác đối với
công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc không đúng
với giấy phép xây dựng được cấp.
9. Có lịch tiếp dân và giải quyết kịp
thời khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác cấp phép xây dựng.
10. Không được chỉ định tổ chức, cá nhân
thiết kế hoặc thành lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
11. Thu và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây
dựng theo quy định.
12. Cử cán bộ, công chức có năng lực, chuyên
môn tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn cho chủ đầu tư lập hồ sơ theo đúng quy định.
13. Thường xuyên rà soát, kiểm tra
các công trình đã cấp giấy phép xây dựng nhưng chủ đầu tư vẫn chưa khởi công
xây dựng công trình sau 6 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy phép xây dựng hoặc
giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công mà chủ đầu tư không thực hiện thủ tục
gia hạn để thực hiện thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều
40, 41 Quy định này.
14. Báo cáo định kỳ theo quy định.
Chương VI
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 45. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
cấp giấy phép theo ủy quyền quy định tại Quy định này.
2. Đẩy nhanh tiến độ lập và trình duyệt các
đồ án quy hoạch xây dựng, hướng dẫn UBND cấp huyện đẩy nhanh tiến độ lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt làm điều kiện để cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy
định.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch nông thôn mới theo quy định tại Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Bộ Xây dựng,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương tiến
hành thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm trật tự xây dựng.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây
dựng theo giấy phép tại các cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện đúng Quy
định này và các quy định pháp luật khác có liên quan, với các nội dung sau:
a) Tổ chức bộ máy và nhân sự hoạt động đảm
bảo quy trình thực hiện theo đúng quy định.
b) Trình tự, thủ tục hành chính, thời gian
thụ lý hồ sơ và việc áp dụng mẫu biểu theo quy định.
6. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các hoạt
động của các tổ chức tư vấn thiết kế và nhà thầu xây dựng.
7. Tổng hợp, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét
giải quyết đối với những trường hợp vượt thẩm quyền; hoặc xin ý kiến các Bộ, ngành
có liên quan trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc.
8. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý vi
phạm thuộc thẩm quyền; đình chỉ xây dựng; đề nghị UBND tỉnh thu hồi giấy phép
xây dựng do Ban quản lý các khu công nghiệp cấp không đúng theo quy định, chỉ
đạo đình chỉ, xử lý công trình xây dựng vi phạm các quy định của Quy định này
và các quy định pháp luật liên quan.
9. Báo cáo định kỳ công tác cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn về UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 46. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu
Công nghiệp
1. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây
dựng theo đúng thẩm quyền được phân cấp quy định tại Quy định này theo sự hướng
dẫn nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng.
2. Kiểm tra thường xuyên các dự án đầu tư xây
dựng trên địa bàn quản lý, phối hợp với UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành
liên quan giám sát tiến độ thực hiện dự án. Khi phát hiện vi phạm xây dựng trên
địa bàn phải có văn bản gửi Thanh tra Xây dựng để kịp thời xử lý vi phạm xây
dựng theo quy định pháp luật.
3. Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác
cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn về UBND tỉnh và Sở Xây
dựng để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng.
Điều 47. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.
Căn cứ vào các đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (quy hoạch chung, quy
hoạch phân khu...) và các quy định liên quan, khẩn trương xác định những khu
vực, tuyến phố yêu cầu phải có Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc
thiết kế đô thị; tiến hành lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị trình duyệt làm điều kiện để cấp giấy phép xây dựng theo
đúng quy định.
2. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây
dựng theo đúng thẩm quyền được phân cấp quy định tại Quy định này theo sự hướng
dẫn nghiệp vụ, chuyên môn của Sở Xây dựng.
3. Quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn quản
lý và xử lý vi phạm xây dựng theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
4. Kiểm tra thường xuyên các dự án đầu tư xây
dựng trên địa bàn mình quản lý, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan giám
sát tiến độ thực hiện dự án.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành liên quan quy định cụ thể khu vực được xác định là vùng sâu, vùng xa
thuộc địa giới hành chính do huyện quản lý. Trường hợp những khu vực chưa có
quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được
duyệt thì UBND cấp huyện có trách nhiệm quy định các khu vực khi xây dựng phải
có giấy phép xây dựng để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng, đồng thời công bố
cho người dân biết và thực hiện.
6. Trong thời gian tiến hành rà soát và lập
đồ án Thiết kế đô thị riêng hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
các khu vực cần thiết trong đô thị trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đối
với các khu vực đã có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng, UBND
huyện có trách nhiệm khẩn tương hoàn chỉnh nội dung Quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch, làm cơ sở cấp phép xây dựng.
7. Tổ chức, chỉ đạo các phòng chức năng, UBND
cấp xã phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực
hiện các quy định của Nhà nước về cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng.
8. Báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất khi có
yêu cầu về công tác cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn về Sở Xây dựng để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 48. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. UBND cấp xã tổ chức thực hiện việc cấp
giấy phép xây dựng theo thẩm quyền phân cấp quy định tại Quy định này và tiếp
nhận văn bản thông báo ngày khởi công xây dựng của chủ đầu tư.
2. Niêm yết công khai quy hoạch đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp
giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan, đồng thời thường xuyên phổ biến nội dung
Quy định này và các quy định của Pháp luật liên quan đến công tác cấp giấy phép
xây dựng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Quản lý, theo dõi, kiểm tra phát hiện kịp
thời, lập biên bản đình chỉ xây dựng và ra quyết định thực hiện xử lý các hành
vi vi phạm trật tự xây dựng theo thẩm quyền. Thông báo ngay cho cơ quan cấp
phép xây dựng, thanh tra xây dựng các cấp để phối hợp xử lý khi phát hiện xây
dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện
kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và quản lý xây dựng công trình
theo giấy phép xây dựng được cấp.
4. Báo cáo định kỳ công tác cấp giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng trên địa bàn cho UBND cấp huyện.
Điều 49. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
và tổ chức liên quan
1.
Trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 10 ngày
làm việc (07 ngày làm
việc đối với nhà ở riêng lẻ, 05 ngày làm việc đối với công trình quảng cáo) kể
từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến về thông tin liên quan thuộc phạm vi quản
lý của mình phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng; quá thời hạn trên nếu không có
văn bản trả lời coi như chấp thuận việc đề nghị cấp phép xây dựng của chủ đầu
tư và phải chịu trách
nhiệm về nội dung quản lý của mình.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ về các lĩnh vực
quản lý chuyên ngành, các sở, ban, ngành và các tổ chức liên quan có trách
nhiệm công bố công khai những quy định quản lý chuyên ngành, quy hoạch xây dựng
đã được phê duyệt; hướng dẫn và cung cấp các thông tin về các lĩnh vực quản lý
chuyên ngành để các nhà đầu tư biết và thực hiện đúng theo quy định.
3.
Ngừng cung cấp theo thẩm quyền các dịch vụ điện, nước, các hoạt động kinh doanh
và các dịch vụ khác đối với công trình xây dựng vi phạm, khi nhận được thông
báo của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm; đình chỉ hoặc không cấp giấy phép, đăng ký
hoạt động kinh doanh cho các công trình xây dựng không phép, trái phép, sai
phép đã bị đình chỉ thi công theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khi nhận được văn bản yêu cầu của chính quyền địa phương.
4. Bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hậu quả do việc không trả lời, trả lời sai hoặc trả lời
chậm gây ra.
5.
Kiến nghị với cơ quan cấp phép xây dựng đình chỉ xây dựng, thu hồi giấy phép
xây dựng khi phát hiện việc cấp giấy phép không đúng theo quy định hoặc xây
dựng vi phạm các quy định thuộc lĩnh vực quản lý của ngành mình.
Điều 50. Xử lý chuyển
tiếp
1.
Thực hiện theo Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng
tiếp tục thẩm tra, cấp giấy phép xây dựng cho các công trình đã tiếp nhận hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành,
không phải lập lại hồ sơ theo Quy định này.
3.
Việc điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với các công trình đã
được cấp giấy phép xây dựng trước ngày Quy định này có hiệu lực do cơ quan đã
cấp giấy phép tiếp tục thực hiện, trình tự thủ tục được thực hiện theo Quy định
này.
4.
Trường hợp điều chỉnh thiết kế nhưng thuộc quy định tại Khoản 7 Điều 28 của Quy
định này, thẩm quyền và trình tự thủ tục được thực hiện theo Quy định này.
Điều 51. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp
vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét xử lý hoặc sửa
đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ DO SỞ XÂY DỰNG CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. KHU VỰC THÀNH PHỐ
BIÊN HÒA
1.
Đường
Đồng Khởi;
2.
Đường
Hà Huy Giáp;
3.
Đường
Phạm Văn Thuận;
4.
Đường
Cách Mạng Tháng Tám;
5.
Đường
Nguyễn Ái Quốc;
6.
Đường
Nguyễn Văn Trị;
7.
Đường
Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ);
8.
Đường
Võ Thị Sáu;
9.
Xa
lộ Hà Nội;
10.
Đường
Trần Quốc Toản.
II. KHU VỰC THỊ XÃ
LONG KHÁNH
1.
Đường
Hùng Vương;
2.
Đường
Cách Mạng Tháng Tám;
3.
Đường
Nguyễn Thị Minh Khai;
4.
Đường
Hồ Thị Hương.
III. KHU VỰC HUYỆN
NHƠN TRẠCH
1.
Đường
25A, Đường 25B , Đường 25C;
2.
Đường
Hương lộ 19.
IV. KHU VỰC HUYỆN
TRẢNG BOM
1.
Đường
3 tháng 2;
2.
Đường
30 tháng 4;
3.
Đường
Nguyễn Hữu Cảnh;
4.
Đường
29 tháng 4;
5.
Đường
Hùng Vương.
V. KHU VỰC HUYỆN LONG
THÀNH
1. Đường Lê Duẩn
(Quốc lộ 51A cũ);
2. Đường Trường Chinh
(Quốc lộ 51B cũ)./.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng
Nai)
Mẫu
1
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:
........................................................
...........................
- Địa chỉ:
- Số nhà: .......Đường
....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ..........
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình)..........................
- Theo thiết kế có ký
hiệu: .........................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..................lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có): ..........................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ
lô đất, địa chỉ): ...................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ...............................................................
+ Mật độ xây
dựng:.............., hệ số sử dụng đất:
..............................................
+ Chỉ giới đường đỏ:
............,chỉ giới xây dựng: .............................................
+ Màu sắc công trình:
..........................
+ Chiều sâu công trình
(tính từ cốt 0,00 đến đáy tầng hầm đối với công trình có tầng hầm):
Đối với công trình dân
dụng, công trình công nghiệp thì bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng (tầng
một): ....................m2
+ Tổng diện tích sàn (bao
gồm cả tầng hầm và tầng lửng): ...................m2
+ Chiều cao tầng
1:....................m
+ Chiều cao công trình:
................m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ
số tầng hầm và tầng lửng):.........................
Đối với khu vực đã có
thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Giấy tờ về đất đai:...................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
2
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình không theo
tuyến)
1. Cấp cho:
........................................................
...........................
- Địa chỉ:
- Số nhà: .......Đường
....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ..........
2. Được phép xây dựng hạng
mục công trình: (tên hạng mục công trình)......
- Theo thiết kế có ký
hiệu: .........................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..................lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có): ..........................................
- Gồm các nội dung sau:
* Giai
đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ
lô đất, địa chỉ): ...................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ...............................................................
+ Mật độ xây
dựng:.............., hệ số sử dụng đất: ..............................................
+ Chỉ giới đường đỏ:
............,chỉ giới xây dựng: .............................................
+ Diện tích xây dựng:
..... m2
* Giai
đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây
dựng: .........m2
+ Chiều cao tầng 1: ....m
+ Chiều cao công
trình:...........m
+ Số tầng(ghi rõ số tầng
hầm, tầng lửng):....... tầng
+ Màu sắc công trình:
..........................
Đối với khu vực đã có
thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Giấy tờ về đất
đai:...................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến, công trình ngầm
theo tuyến)
1. Cấp cho:
........................................................
...........................
- Địa chỉ: Số nhà:
.......Đường ....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: .......
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình)..........................
- Vị trí xây dựng (ghi rõ
vị trí, địa chỉ):: ...........................................................
- Theo thiết kế có ký
hiệu: .........................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..................lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có): ..........................................
- Gồm các nội dung sau:
a. (Đối
với công trình theo tuyến)
+ Hướng tuyến công trình:
......................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ...............................................................
+ Khoảng cách từ cốt 0,00
và khoảng cách đến các công trình đặc thù:....
+ Điểm đầu công trình:
.............................................................................
+ Điểm cuối công trình:
............................................................................
+ Quy mô công trình:
................................................................................
+ Tổng chiều dài công
trình: ...................................................................m
+ Chiều rộng công
trình: từ:
…......... m, đến: ............................. m.
b. (Đối
với công trình ngầm theo tuyến)
+ Điểm đầu công trình:
..............................................................................
+ Điểm cuối công trình:
..............................................................................
+ Quy mô công trình:
.................................................................................
+ Tổng chiều dài công
trình: .................................................................. m
+ Chiều rộng công
trình: từ:
………............ m, đến: ................... m.
+ Chiều sâu công
trình: từ:
…........……..m, đến: ...................... m.
+ Khoảng cách nhỏ nhất đến
nhà dân: .....................................................
3. Giấy tờ về đất
đai:...................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để mất an
toàn, hư hỏng cây xanh, các công trình ngầm, nổi liền kề hoặc xâm phạm các
quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về
đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Sau khi xây dựng xong công trình phải hoàn trả mặt bằng nguyên
trạng, bảo đảm chất lượng và cao độ để bảo đảm an toàn giao thông.
4. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng, đơn vị có liên
quan đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và xử lý giao cắt với công
trình khác.
5. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi
khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
6. Khi cần thay đổi thiết kế hoặc vướng các công trình ngầm khác
thì phải thông báo cho các bên liên quan, báo cáo và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
7. Nếu có sử dụng hè, đường hoặc không gian công cộng thì phải
thỏa thuận với cơ quan quản lý có liên quan về vị trí, thời gian sử dụng và các
phương án bảo đảm về an toàn, vệ sinh môi trường, giao thông thông suốt trong
quá trình thi công./.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
4
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công trình theo tuyến,
công trình ngầm theo tuyến)
1. Cấp cho:
........................................................
...........................
- Địa chỉ: Số nhà:
.......Đường ....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ..........
2. Được phép xây dựng hạng
mục công trình: (tên hạng mục công trình)......
- Theo thiết kế có ký
hiệu: .........................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..................lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có): ..........................................
- Gồm các nội dung sau:
* Giai
đoạn 1:
Tùy theo công trình theo
tuyến hoặc công trình ngầm theo tuyến sẽ gồm các nội dung như mẫu tại Phụ lục
II mẫu 3
* Giai
đoạn 2:
Tùy theo công trình theo
tuyến hoặc công trình ngầm theo tuyếnsẽ gồm các nội dung như mẫu tại Phụ lục II
mẫu 3
3. Giấy tờ về đất
đai:...................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để mất an
toàn, hư hỏng cây xanh, các công trình ngầm, nổi liền kề hoặc xâm phạm các
quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về
đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Sau khi xây dựng xong công trình phải hoàn trả mặt bằng nguyên
trạng, bảo đảm chất lượng và cao độ để bảo đảm an toàn giao thông.
4. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng, đơn vị có liên
quan đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và xử lý giao cắt với công trình
khác.
5. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi
khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
6. Khi cần thay đổi thiết kế hoặc vướng các công trình ngầm khác
thì phải thông báo cho các bên liên quan, báo cáo và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
7. Nếu có sử dụng hè, đường hoặc không gian công cộng thì phải
thỏa thuận với cơ quan quản lý có liên quan về vị trí, thời gian sử dụng và các
phương án bảo đảm về an toàn, vệ sinh môi trường, giao thông thông suốt trong
quá trình thi công./.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
5
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
(Sử dụng cho công trình ngầm không theo tuyến )
1. Cấp cho:
........................................................
..........................................................
- Địa chỉ:
...................................................
............................................ ......................
2. Được phép
xây dựng công trình theo những nội dung sau:
.....................................
- Tên công
trình: ..........................................
........................................ .......................
- Vị trí xây
dựng:
…..............................................................................
........................
- Theo thiết
kế có ký hiệu: ...................................
......................................... ..............
- Do: (tên tổ
chức tư vấn) ..................lập
- Đơn vị thẩm
định, thẩm tra (nếu có): ..........................................
..............................
+ Điểm đầu
công trình:
................................................................................................
+ Điểm cuối
công trình:
...............................................................................................
- Quy mô công trình:
.........................................................
.........................................
- Tổng chiều dài công trình:
...................................................................m.
- Chiều rộng công trình: từ:
.................. m, đến: ...........................m.
- Chiều sâu công trình: từ:
.................. m, đến: ...........................m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân:
........................................................
3. Giấy tờ về đất
đai:...................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu để mất an toàn, hư hỏng cây xanh, các công trình ngầm, nổi
liền kề hoặc xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Sau khi xây dựng xong công trình
phải hoàn trả mặt bằng nguyên trạng, bảo đảm chất lượng và cao độ để bảo đảm an
toàn giao thông.
4. Phải thông báo
cho cơ quan cấp phép xây dựng, đơn vị có liên quan đến kiểm tra khi định vị
công trình, xây móng và xử lý giao cắt với công trình khác.
5. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm
xây dựng theo quy định.
6. Khi cần thay đổi thiết kế hoặc
vướng các công trình ngầm khác thì phải thông báo cho các bên liên quan, báo
cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
7. Nếu có sử dụng hè, đường hoặc không
gian công cộng thì phải thỏa thuận với cơ quan quản lý có liên quan về vị trí,
thời gian sử dụng và các phương án bảo đảm về an toàn, vệ sinh môi trường, giao
thông thông suốt trong quá trình thi công./.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
6
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cấp cho các công trình thuộc dự án)
1. Cấp cho: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
.
- Địa chỉ : Số nhà: . .
. .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép xây dựng các
công trình thuộc dự án: . . . . . . . . . . . . . . .
- Tổng số công trình: (n)
công trình
- Công trình số (1-n):
.............................
+ Theo thiết kế có ký
hiệu: ........................
+ Do: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
+ Gồm các nội dung sau
đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. Diện tích xây
dựng:……….. . . . . . . . . . . . . . . m2.
. Tổng diện tích sàn: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
. Chiều cao tầng
1:.............................................. m
. Chiều cao công trình:
. . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . số tầng . . . . . . . .
. Trên lô đất: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2
. Cốt nền xây dựng công
trình: . . . . . . . . . . . .
. Chỉ giới xây dựng. . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. Mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất .......................................
. Màu sắc công trình: .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. Các nội dung khác:
.....................................
Tại: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . .
Phường (xã) . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
4.
Ghi nhận các công trình đã khởi công:
-
Công trình: ........................................
-
Công trình: .........................................
5.
Giấy phép có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang
2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp
pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trớc khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép xây
dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan cấp
giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
.........,
ngày ...... tháng ...... năm ........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
7
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường
(xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm
BTS): . . . . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m
. . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Cốt nền xây dựng: . . . . . . . . . . . .
chỉ giới xây dựng. . . . …………….
- Màu sắc:……………………………………………………………….
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Các nội dung khác:
4. Chủ đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh
giấy phép xây dựng trong trường hợp quy hoạch xây dựng chi tiết thay đổi có ảnh
hưởng đến nội dung giấy phép mà tới thời điểm đó công trình chưa xây dựng .
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây
dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị
cấp mới giấy phép.
Nơi nhận:
-
Như trên,
- Lưu:
|
.......ngày
tháng năm ...……..
Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
8
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường
(xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di
động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích sàn lắp đặt: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình được lắp đặt:………………..m
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m
. . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
- Màu sắc:……………………………………………………………….
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng thuê địa
điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Các nội dung khác:
4. Chủ đầu tư phải
làm thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp quy hoạch xây dựng
chi tiết thay đổi có ảnh hưởng đến nội dung giấy phép mà tới thời điểm đó công
trình chưa xây dựng .
5. Giấy phép này có
hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị cấp mới giấy phép.
Nơi nhận:
-
Như trên,
- Lưu:
|
.......ngày
tháng năm ...……..
Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng
(ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại
địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
9
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
1. Cấp cho:
........................................................ ...........................
- Địa chỉ:
- Số nhà: .......Đường
....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ..........
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình)..........................
- Theo thiết kế có ký
hiệu: .........................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..................lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có): ..........................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ
lô đất, địa chỉ, tuyến đường): .................................
+ Loại hình quảng cáo :
(độc lập hay gắn vào công trình, màn hình điện tử, Bảng hiệu, Pano 1 mặt, 2
mặt, xoay, lật ...)
+ Nội dung lĩnh vực quảng
cáo:....
+ Kết cấu, vật
liệu:.......
+ Màu sắc công trình:
..........................
+ Diện tích bảng quảng cáo....................m2
+ Chiều cao công trình:
................m;
+ Mặt dựng: Mặt tiền (m2),
Mặt .....m2, mặt.....m2,
+ Các nội dung khác tùy
theo loại hình quảng cáo cần quản lý:
3. Về nội dung quảng cáo:
đề nghị tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ
quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương xem xét chấp thuận trước khi
thực hiện quảng cáo theo quy định.
4. Giấy tờ về đất
đai:...................................................
5. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
10
(Trang 1)
(Màu vàng - khổ A4)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-
(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành tráng)
1. Cấp cho:
........................................................ ...........................
- Địa chỉ:
- Số nhà: .......Đường
....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ..........
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình)..........................
- Theo thiết kế có ký
hiệu: .........................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..................lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm
tra (nếu có): ..........................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ
lô đất, địa chỉ, tuyến đường): .....................................
+ Loại hình công trình:
(Tranh nghệ thuật, tranh về lịch sử...Tượng đài, tượng danh nhân, tượng tôn
giáo...)
+ Kết cấu, vật
liệu:.......
+ Màu sắc công trình:
..........................
+ Diện tích
tranh....................m2
+ Chiều cao công trình:
................m;
+ Các nội dung khác tùy
theo yêu cầu cần quản lý:
3. Giấy tờ về đất
đai:...................................................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
11
(Trang 1)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-UBND
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dựng cho nhà ở riêng lẻ nông thôn)
1. Cấp cho (ông/bà):
.............................................................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................
2. Được phép xây dựng nhà
ở: .............................................................
- Tại:
....................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .................................. m2.........................
- Tổng diện tích sàn xây
dựng: ...............................m2........................
- Chiều cao công trình:
.............................. m, số tầng: ......................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Chủ tịch UBND xã ...
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
.....,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Chủ tịch UBND xã ...
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi khởi công
xây dựng.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
12
(Trang 1)
(Màu xanh - khổ A4)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD-
(CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho:
........................................................
...........................
- Địa chỉ: Số nhà:
.......Đường ....... Phường (xã): .......... Tỉnh, thành phố: ..........
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình)..........................
- Theo thiết kế có ký
hiệu:..................................
- Do :
.........................................lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ
lô đất, địa chỉ): ...................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ...............................................................
+ Mật độ xây dựng:
............, hệ số sử dụng đất: .................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng: .............................................
+ Màu sắc công trình (nếu
có): ..........................
+ Diện tích xây dựng (tầng
một): ....................m2
+ Tổng diện tích sàn (bao
gổm cả tầng hầm và tầng lửng)........................m2
+ Chiều cao tầng 1:....................m
+ Chiều cao công trình:
................m; số tầng ...........................
Đối với khu vực đã có
thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung những nội dung theo quy định của Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc.
3. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất: ............................
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
13
(Trang 1)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXD –
(CQ
CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH/NHÀ Ở
1. Cấp cho :
........................................................................................
- Địa chỉ:
...............................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
......................... ...................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng công
trình: ......................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3. Được phép sửa chữa, cải
tạo với nội dung sau: ..........................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích cải tạo:
.........m2.
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Giấy tờ về quyền sử
dụng đất và sở hữu công trình: ............................
5. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi khởi công
xây dựng.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Mẫu
14
( khổ A4- màu hồng
cấp cho công trình và nhà ở riêng lẻ đô thị)
(Trang 1)
TÊN CQ CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GPXDT –( CQ CẤP GPXD)
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Nội dung tương ứng với
nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ;
2. Công trình được tồn tại
đến
khi Nhà nước thực hiện quy hoạch (hoặc
đến:...........)
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ
bỏ công trình theo giấy phép xây dựng tạm khi Nhà nước thực hiện quy hoạch
(hoặc theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp) theo nội dung đã cam kết.
4. Giấy phép này có hiệu
lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn
trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ
ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1.
Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp
của các chủ sở hữu liền kề.
2.
Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo
tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép
xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1.
Nội dung điều chỉnh:
2.
Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
........,
ngày ........ tháng .......... năm..........
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
III
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng
Nai)
Mẫu
1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
...................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất số:..........................................Diện
tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
...............................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi
kèm theo Đơn này các tài liệu:
1
-
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến, công trình ngầm
theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Tuyến công
trình:...........m.
- Đi qua các địa điểm:
........................................... .
......................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện) ................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
a. (Đối
với công trình theo tuyến)
+ Hướng tuyến công trình:
......................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ................. (qua các khu vực)
+ Khoảng cách từ cốt 0,00
và khoảng cách đến các công trình đặc thù:....
+ Điểm đầu công trình:
..............................................................................
+ Điểm cuối công trình:
..............................................................................
+ Quy mô công trình:
.................................................................................
+ Tổng chiều dài công
trình: ...... (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng
địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
+ Chiều cao tĩnh không
của tuyến:..(ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
+ Chiều rộng công
trình: từ:
………............ m, đến: ................... m.
b. (Đối
với công trình ngầm theo tuyến) ngoài các nội dung trên bổ sung thêm
+ Chiều sâu công trình:từ:
.m,đến: ..m.(ghi rõ độ sâu qua các khu vực)
+ Khoảng cách nhỏ nhất đến
nhà dân: .....................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài, tranh hoành
tráng)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
- Số nhà:
................. Đường ....................Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
+ Loại hình công trình:
(Tranh nghệ thuật, tranh về lịch sử...Tượng đài, tượng danh nhân, tượng tôn
giáo...)
+ Kết cấu, vật
liệu:.......
+ Màu sắc công trình:
..........................
+ Diện tích
tranh....................m2
+ Chiều cao công trình:
................m;
+ Các nội dung khác tùy
theo yêu cầu loại hình công trình:
- Diện tích xây dựng:
.........m2. - Cốt xây dựng:...........m - Chiều cao công trình:
.....m
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình quảng cáo)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) ......................................
- Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................Tuyến đường... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
+ Loại hình quảng cáo :
(độc lập hay gắn vào công trình, màn hình điện tử, Bảng hiệu, Pano 1 mặt, 2
mặt, xoay, lật ...)
+ Nội dung lĩnh vực quảng
cáo:.... + Kết cấu, vật liệu:.......
+ Màu sắc công trình:
.......................+ Diện tích bảng quảng cáo....................m2
+ Chiều cao công trình:
................m;
+ Mặt dựng: Mặt tiền (m2),
Mặt .....m2, mặt.....m2,
+ Các nội dung khác tùy
theo loại hình quảng cáo:
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
+ Giai đoạn 1:
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng:
.........m2.
- Cốt xây
dựng:...........m
- Chiều sâu công
trình:........m (tính từ cốt xây dựng)
+ Giai đoạn 2:
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng:......(ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1
-
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THEO GIAI ĐOẠN
(Sử dụng cho công trình theo tuyến, công trình ngầm
theo tuyến)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
-
Người đại diện: .............................................Chức vụ:
.................................
-
Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số
nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh,
thành phố:
.............................................................................................
Số
điện thoại:
.................................................................................................
2.
Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
-
Tuyến công trình:...........m.
-
Đi qua các địa điểm: .................................... .
................................................
-
Phường (xã) ..........................................Quận (huyện)
...................................
-
Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3.
Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................
-
Loại công trình: .................................................Cấp công
trình: ....................
a.
(Đối với công trình theo tuyến)
+
Hướng tuyến công trình: ......................................................................
+
Cốt nền xây dựng công trình: .... (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
+
Khoảng cách từ cốt 0,00 và khoảng cách đến các công trình đặc thù:....
+
Điểm đầu công trình: ...........................................................................
+
Điểm cuối công trình:
..........................................................................
+
Quy mô công trình:
..............................................................................
+
Tổng chiều dài công trình: ...... (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực
đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện,
tỉnh, thành phố).
+
Chiều cao tĩnh không của tuyến:..(ghi rõ chiều cao qua các khu vực
theo từng giai đoạn).
+
Chiều rộng công trình:
từ: ………............ m, đến: .................. m.
b.
(Đối với công trình ngầm theo tuyến) ngoài các nội dung trên bổ sung thêm
+
Chiều sâu công trình:từ: .m,đến: ..m.(ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo
từng giai đoạn)
+
Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân:
.....................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6.
Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi
kèm theo Đơn này các tài liệu:
1
-
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CHO DỰ
ÁN
cho
công trình thuộc dự án ..................
Kính
gửi: ... . (cơ quan cấp GPXD). . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . .
. . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . .
. . . . . .. . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . .
. . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
Số nhà: . . . . . . . .Đường.
. .. .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
Tỉnh, thành phố: . . . . .
.. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số điện thoại: . . . . . .
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . .
. . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . .
. . . .... . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . .
. . . . . . .. . . . . . Đường: . . .. . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . .
. . . . . . . . . . . Quận (huyện). .......... . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . .
. . . . . . . . ....... . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
3. Nội dung đề nghị cấp
phép: . . . .. ...... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tên dự
án:........................................................
- Đã được:
..............phê duyệt, theo Quyết định số: ............... ngày............
- Gồm: (n) công
trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n):
(tên công trình)
- Loại công trình:
....................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Nội dung
khác:................................................
4. Tổ chức tư vấn thiết
kế: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Công trình số (1-n):
........................
- Địa chỉ . . . . . . . .
. . . . . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-
Điện thoại . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
-
Số chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế: ..........cấp ngày:.........
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành dự án: . ............... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1
-
2
-
|
......
.., Ngày ..... tháng .... năm ....
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử
dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại:
........................................... .
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
- Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó
ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế (nếu có): .............................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký doanh
nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1
-
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính
gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia
đình: .................................................
...........................
- Số chứng minh thư:
..............................Ngày cấp: ..................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................
- Số điện thoại:
............................. ..................................................
2. Địa điểm xây dựng:
....................................... .....................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép xây dựng: .......................................
- Diện tích xây dựng tầng
một .......................m2 .....................................
- Tổng diện tích sàn
....................... m2
.......................................................
- Chiều cao công trình
....................m; số tầng ........................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo
đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
........................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
.................................
- Địa chỉ liên hệ: Số
nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) .........
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Hiện trạng công
trình: ......................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: .......... - Phường
(xã) ..........................................Quận (huyện) ..................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:.2(ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
...m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Hoặc
tùy thuộc loại hình công trình, nội dung căn cứ vào mẫu đơn cấp GPXD mới theo
từng loại công trình đó
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình:
.......................
- Diện tích xây dựng tầng
1: .........m2.
- Tổng diện tích sàn:………..
m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
.....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng
lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Hoặc
tùy thuộc loại hình công trình, nội dung điều chỉnh sẽ căn cứ vào mẫu đơn cấp
GPXD mới theo từng loại công trình đó.
4. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế: ....................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.........................- Điện thoại: …………………..........................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình: ...................... tháng.
6. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1
-
2 -
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
............................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
..............................
- Địa chỉ liên hệ:
................................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) .....................................
Tỉnh, thành phố:
...............................................................................................
Số điện thoại:
...................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................
- Lô đất
số:........................................Diện tích
.......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
.........................................
- Phường (xã)
......................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã
được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
-
-
4. Nội dung đề nghị điều
chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Lý do điều chỉnh
6. Đơn vị hoặc người thiết
kế điều chỉnh:
...........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: .......................... Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Địa chỉ:
.......................................................... Điện thoại:
...............................
- Giấy phép hành nghề số
(nếu có): .............................cấp ngày .....................
7. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ....... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2
-
|
........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ hộ:
........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................
Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã) ......................................
Tỉnh, thành phố:
.............................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.......................................................................................
- Lô đất
số:..........................................Diện tích ............m2.
- Tại: ...........................................
. ................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..........................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã
được cấp (số, ngày, cơ quan cấp): ...............................
Nội dung giấy phép:
-
-
4. Nội dung giấy phép đề
nghị điều chỉnh:
-
-
5. Lý do điều chỉnh
6. Đơn vị hoặc người chủ
nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có): ...................................
- Chứng chỉ hành nghề
số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................
- Điện thoại:
…………………..........................
- Giấy đăng ký doanh
nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................
7. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ................ tháng
8. Cam kết: tôi xin cam
đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2
-
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính
gửi: UBND xã ..........................................................
1. Tên chủ hộ gia
đình: .................................................
............................
- Số chứng minh thư:
..............................Ngày cấp: ...................................
- Địa chỉ thường trú:
............................................................................
- Số điện thoại:
.............................
..................................................
2. Địa điểm xây dựng:
....................................... .....................................
3. Nội dung giấy phép xây
dựng đã được cấp: .......................................
-
-
4. Nội dung đề nghị điều
chỉnh:
-
-
5. Lý do điều chỉnh
6. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo
đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm
theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
........,ngày........tháng........năm........
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: …(Cơ
quan cấp giấy phép xây dựng)…
1. Tên chủ đầu tư:
(Hoặc người đại diện theo quy định của pháp
luật):
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: đường:
Phường (xã, thị trấn): quận
(huyện):
- Số điện thoại:
Là chủ đầu tư xây dựng công trình
.......................
tại số đường
Phường (xã, thị trấn): quận
(huyện):
Đã được
……………............................................................. cấp Giấy
phép xây dựng số:……/GPXD ngày...... tháng....... năm........
2. Lý do xin gia hạn: (lý do chưa đủ
điều kiện khởi công theo thời hiệu của giấy phép xây dựng)
Đính kèm:
- Giấy phép
xây dựng (bản chính)
-
|
……………,
ngày.....tháng..... năm.........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu là pháp nhân)
|
Mẫu
15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi:
……………………………………………………
1. Nội dung tương ứng với nội dung của đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ;
2. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép
được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian
ghi trong giấy phép được cấp và không yêu cầu bồi hoàn. Nếu không thực hiện
đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
|
……, ngày … tháng …
năm ….
Người
làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng
trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ... . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . .
.. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . .
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . ..
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .
- Nguồn gốc đất
(thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .
3. Nội dung xin phép:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . .
m. – Màu sắc:…………..
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . .
. . . . . . . . . cấp ngày . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm:
|
...... Ngày .....
tháng .... năm ..…..
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 17
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào
công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ... . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . .
.. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . .
. . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . .
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . .
. .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. .
. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . .
m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . .
. . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):
.....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .
. . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng
giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
|
...... Ngày .....
tháng .... năm ….…..
Người làm đơn
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Quyết định
số 62 /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
Trang 1
(Mẫu sau sử dụng để
đóng dấu vào bản vẽ Mặt bằng tổng thể, hoặc bản vẽ sơ đồ vị trí xây dựng công trình
(nhà ở nông thôn) hoặc bản vẽ thiết kế chính (công trình quảng cáo) thuộc bộ hồ
sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng - mực đỏ)
Cơ
quan cấp Giấy phép xây dựng
____________________________
Bản vẽ đính kèm Giấy
phép xây dựng
Số: ……………./GPXD
Ngày …………………
Cơ quan cấp giấy phép
xây dựng
(Ký tên - đóng dấu)
(Mẫu sau sử dụng để
đóng dấu vào bản vẽ kiến trúc, kết cấu chính, sơ đồ đấu nối kỹ thuật còn lại
thuộc bộ hồ sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng – mực đỏ)
Cơ quan cấp Giấy
phép xây dựng
____________________________
Bản vẽ đính kèm
Giấy phép xây dựng
Số:
……………./GPXD
Ngày
…………………
Do ……. cấp
|
Trang 2
(Mẫu sau sử dụng để
đóng dấu vào bản vẽ Mặt bằng tổng thể, hoặc bản vẽ sơ đồ vị trí xây dựng công trình
(nhà ở nông thôn) hoặc bản vẽ thiết kế chính (công trình quảng cáo) thuộc bộ hồ
sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng điều chỉnh - mực đỏ)
Cơ quan cấp Giấy phép
xây dựng
____________________________
Bản vẽ điều chỉnh
đính kèm Giấy phép xây dựng
Số: …./GPXD ngày
…/../… được điều chỉnh ngày …/…/..
Cơ quan cấp giấy phép
xây dựng
(Ký tên - đóng dấu)
(Mẫu sau sử dụng để
đóng dấu vào bản vẽ kiến trúc, kết cấu chính, sơ đồ đấu nối kỹ thuật còn lại
thuộc bộ hồ sơ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng điều chỉnh – mực đỏ)
Cơ quan cấp Giấy
phép xây dựng
____________________________
Bản vẽ điều chỉnh
đính kèm theo Giấy phép xây dựng
Số:
…./GPXD ngày …/..,/… được điều chỉnh ngày …/…/..
Do
……. cấp
|
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Số điện thoại:
1.4. Nội dung đăng ký kinh
doanh:
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 3 công trình đã
thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a)
b)
c)
2.2. Tổ chức trực tiếp
thiết kế:
a) Số lượng:
Trong đó:
- KTS:
- KS các loại:
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm
photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm,
chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
c) Chủ trì thiết kế các bộ
môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên:
- Số chứng chỉ (kèm
photocopy chứng chỉ):
- Công trình đã chủ nhiệm,
chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
|
......
.., Ngày ..... tháng .... năm ....
Đại
diện đơn vị thiết kế
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm
theo Quyết định số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
PHỤ LỤC
VII
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:… /…
V/v xử lý công công trình…1
|
……………, ngày…… tháng…….
năm ………
|
Kính gửi: Ông (Bà,
Công ty)2
Địa chỉ số: đường
phường (xã, thị
trấn): , quận (huyện):
3 ............... có nhận được hồ sơ
của Ông (Bà, Công ty): 4…...................... đề nghị cấp phép xây
dựng công trình:1…….................................................................
tại số ….. đường ................................., phường (xã, thị trấn):
......................, quận (huyện): ........
Sau khi xem xét hồ sơ, 3…………………..……….
có ý kiến như sau:
1. Hồ sơ cần bổ sung:
-
-
2. Thiết kế cần nghiên cứu chỉnh sửa:
-
-
3. Các vấn đề khác:
-
-
Đề nghị 2
.................................... liên hệ tại 3 ......................
để nhận lại hồ sơ và thực hiện theo nội dung hướng dẫn nêu trên. Sau khi hoàn
tất và nộp lại hồ sơ, 3 .................... sẽ giải quyết cấp giấy
phép xây dựng theo đúng quy định.
Lưu ý: Nếu quá 30 ngày từ khi phát hành văn
bản này mà chủ đầu tư không nhận lại hồ sơ, 3 ................................
không chịu trách nhiệm về việc bảo quản hồ sơ theo biên nhận
Nơi nhận:
- Như trên.
-
|
Thủ trưởng cơ quan
cấp phép xây dựng
(ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
Ghi chú:
* Chủ đầu tư mang theo Biên nhận
và giấy báo này khi liên hệ.
1 Tên công trình xây
dựng.
2 Họ và tên người chủ
đầu tư ghi tại đơn xin phép xây dựng.
3 Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng.
4
Họ và tên người chủ đầu tư (hoặc người xin cấp giấy phép xây dựng nếu có ủy
quyền)
PHỤ LỤC
VIII
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
TÊN CQ CHỦ
QUẢN
(nếu có)
CƠ QUAN CẤP GPXD….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
THEO GPXD
Công trình :
………………………………………………….......
Địa điểm :
…………………………………………………...
Chủ công trình
: …………………………………………………...
- Căn cứ Giấy
phép xây dựng số /GPXD ngày / /
do ………. cấp,
kèm bản vẽ thiết kế được duyệt.
Hôm nay,
hồi giờ, ngày tháng năm Chúng tôi gồm:
- Đại diện Cơ quan
cấp phép : ……………………………………
- Đại diện chủ công
trình : …………………………………………..
Đã đến địa điểm xây
dựng công trình để kiểm tra và lập Biên bản việc thực hiện xây dựng công trình
theo GPXD như sau :
- Về vị trí xây dựng
(mặt bằng tổng thể) :
……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………
- Về kiến trúc và kết
cấu nhà đã xây so với bản vẽ thiết kế được duyệt :
……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………
- Ý kiến kết luận :
………………………………………………………………………....................
……………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………
CHỦ
CÔNG TRÌNH
|
CÁN
BỘ KIỂM TRA
|
PHÒNG
CHUYÊN MÔN
|
|
|
(Đ/v
cơ quan cấp phép là Sở Xây dựng)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(hoặc
thủ trưởng Phòng chuyên môn quản lý xây dựng đối với cấp huyện)
PHỤ LỤC IX
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng
Nai)
Mẫu
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
----------------------------
THÔNG
BÁO
NGÀY
KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN 1
Kính gửi: - Cơ quan
cấp phép;
- Ủy ban nhân dân
phường (xã, thị trấn):2
1. Tên chủ đầu tư:3
- Địa chỉ liên hệ:4
Số nhà: đường:
Phường (xã, thị
trấn): quận (huyện):
- Số điện thoại:
2. Tên công trình/dự
án:5
Địa điểm xây dựng:
Số nhà: đường:
Phường (xã, thị
trấn): quận (huyện):
Thuộc lô, thửa đất
số: tờ bản đồ: (theo tài liệu...)
3. Giấy phép xây dựng
số:............/GPXD
ngày ........tháng.........năm...............
do.............................................................cấp.
4. Ngày khởi công:
5. Dự kiến ngày hoàn
thành:6
Xin báo Cơ quan cấp
phép, UBND phường (xã, thị trấn).....................................biết để
theo dõi và kiểm tra việc xây dựng theo đúng quy định.
|
…………, ngày......
tháng…....năm..........
Chủ đầu tư
(ký, ghi rõ họ tên) 7
|
1 Mẫu này dùng để thông báo cho cơ quan cấp
phép, UBND phường-xã-thị trấn (nơi công trình xây dựng) về việc xây dựng công
trình/dự án trong thời hạn 7 ngày trước khi khởi công xây dựng công trình.
2 UBND phường-xã-thị
trấn nơi công trình xây dựng.
3 Tên chủ đầu tư xây
dựng công trình ghi tại giấy phép xây dựng.
4 Địa chỉ liên hệ của
cá nhân, nếu là doanh nghiệp thì ghi địa chỉ doanh nghiệp.
5 Tên công trình ghi
tại giấy phép xây dựng
6 Ngày hoàn thành công
trình theo kế hoạch.
7Đóng dấu nếu là doanh
nghiệp.
Mẫu
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
----------------------------
THÔNG BÁO
Về
việc lắp đặt trạm BTS
Kính gửi: UBND phường (xã):……………………………
……………………………………………………….
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) …………………………………. …………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Có giấy đăng ký kinh doanh số:………………do
………………………..cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị
trí để lắp đặt trạm BTS với ……(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…,
địa chỉ tại: …………………
…………………………………………………………………………………
Đã được ……..cấp Giấy phép xây dựng
số……ngày ….(đối với BTS quy định phải cấp phép)
(Tên chủ đầu tư)………xin thông báo với
UBND phường (xã)………..…….
………………………………………, (chủ đầu tư) sẽ dự
định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ
ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn
vị) hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư) xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin báo UBND phường (xã, thị
trấn).....................................biết để theo dõi và kiểm tra việc xây
dựng theo đúng quy định.
Xin chân thành cảm ơn.
|
…………., Ngày
……tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với Trạm BTS loại 2 thuộc diện
miễn GPXD quy định tại Khoản 10 Điều 6 Quy định này phải gửi kèm theo bản sao
các giấy tờ sau:
- Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
- Hồ sơ thiết kế và văn bản thẩm định thiết
kế của đơn vị pháp
- Có văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng về
quản lý độ cao tĩnh không và văn bản chấp thuận vị trí lắp đặt trạm của Sở
Thông tin và Truyền thông theo quy định;
PHỤ LỤC X
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỦ QUẢN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-............
|
...., ngày ....
tháng .... năm 2...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc thu hồi Giấy phép xây dựng số ..../GPXD ngày .../ ... / ... do
....cấp
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ...;
Căn cứ....;
Xét đề nghị của....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép xây dựng số
..../GPXD ngày / / / do ....cấp đối với Công trình xây
dựng..................tại số .........................đường phố (thôn, xóm)
.......................tổ ............... phường (xã, thị trấn) ……….......
thành phố (huyện)..............................
Do: ông/bà (hoặc tổ chức):
..............................................................làm Chủ đầu tư.
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính
nếu là tổ chức): ...................
Lý do thu
hồi:.......................................................
Điều 2. Trách nhiệm của
Chủ đầu tư
1. Yêu cầu ông/bà
(hoặc tổ chức).......nộp lại Bản gốc Giấy phép xây dựng số ..../GPXD ngày
/ / / do ....cấp và bộ bản vẽ thiết kế được duyệt kèm theo Giấy phép xây
dựng cho ..................trước ngày ..............(tính 10 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành Quyết định thu hồi giấy phép);
2.
Sau thời hạn trên, nếu chủ đầu tư không nộp lại hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều
này cho cơ quan ...............thì ..........................có quyết định công
bố hủy giấy phép xây dựng, đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân .....(cấp
xã) và đăng tải nội dung này trên mạng thông tin của ...........
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. ...............(Các
cá nhân,
tổ chức) có trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 ;
-....(xác định các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản và có trách nhiệm
như để: xem, giải quyết, thi hành, kiểm tra, giám sát, trao đổi, biết;
- Lưu: ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ tên
|
PHỤ LỤC
XI
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỦ QUẢN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-............
|
...., ngày ....
tháng .... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc công bố hủy Giấy phép xây dựng số ..../GPXD ngày .../ ... / ...
do ....cấp
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ...;
Căn cứ....;
Xét đề nghị của....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hủy Giấy phép xây dựng số
..../GPXD ngày / / / do ....cấp đối với Công trình xây
dựng..................tại số .........................đường phố (thôn, xóm)
.......................tổ ............... phường (xã, thị trấn)
............................ thành phố (huyện).................................
Do: ông/bà (hoặc tổ chức):
..............................................................làm Chủ đầu tư.
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính
nếu là tổ chức): ...................
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3.
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân .....(cấp xã)...............có trách nhiệm chỉ đạo kiểm
tra quản lý theo dõi, Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải nội dung này
trên mạng thông tin của Sở. (Các cá nhân, tổ chức) có trách nhiệm thi hành
Quyết định này ./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 ;
-....(xác định các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản và có trách nhiệm
như để: xem, giải quyết, thi hành, kiểm tra, giám sát, trao đổi, biết;
- Lưu: ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ tên
|
PHỤ LỤC
XII
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
----------------------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA
Định
vị móng, công trình ngầm, cốt xây dựng công trình.
1. Công trình: ........................................................................................................
2. Địa
điểm xây dựng: ..........................................................................................
3.
Giấy phép xây dựng số:..............do ..............
cấp ngày .......tháng....... năm....
4. Thành
phần tham gia kiểm tra:
a) Đại diện cơ
quan cấp
GPXD:................................................................................
Ông (bà):
................................................................. Chức
vụ:..................................
b) Đại diện
chủ đầu tư:..............................................................................................
Ông (bà):
................................................................. Chức
vụ:..................................
c) Đại diện
nhà thầu thi công:....................................................................................
Ông (bà):
................................................................. Chức
vụ:..................................
d) Đại diện
nhà thầu tư vấn (nếu có):........................................................................
Ông (bà):
................................................................. Chức
vụ:..................................
5. Thời gian
kiểm tra: Bắt
đầu lúc:......... ngày ....... tháng........
năm.........
Kết
thúc lúc:....... ngày ........ tháng........
năm.........
6. Kết quả
kiểm tra:
a) Định vị
móng:
........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b) Công trình
ngầm: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
c) Nội dung
khác :
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7.
Kết luận :.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-
Yêu cầu sửa chữa, bổ sung và các ý kiến khác nếu
có..........................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên
bản được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
Đại diện Cơ
quan cấp GPXD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Đại diện Nhà
thầu tư vấn (nếu có)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
Nhà thầu thi công
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
XIII
(Kèm theo Quyết định
số /2013/QĐ-UBND ngày tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GPXD….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:… /…
V/v xử lý cấp GPXD công công trình…1
|
……………, ngày……
tháng……. năm ………
|
Kính gửi: Ông (Bà, Công ty)2
Địa chỉ số: đường
phường (xã, thị
trấn): , quận (huyện):
3 ............... có nhận được hồ sơ
của Ông (Bà, Công ty): 4…...................... đề nghị cấp phép xây
dựng công trình:1…….................................................................
tại số ….. đường ................................., phường (xã, thị trấn):
......................, quận (huyện): ........ Theo quy định, thời hạn trả kết
quả cho chủ đầu tư trong biên nhận sẽ vào ngày…./…./….
Tuy nhiên, do…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Do đó, 3…………. xin thông báo đến
chủ đầu tư được biết về tình trạng hồ sơ và xin được phép gia hạn thời hạn trả
kết quả từ ngày /…/….đến ngày…/…/….
3…………….xin trân trọng
thông báo đến 4……………….được biết./.
Lưu ý: Gia hạn thời hạn trả kết quả nhưng
không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên.
- Cơ quan theo Khoản 3 Điều 24 Quy định này (báo cáo);
|
Thủ trưởng cơ quan
cấp phép xây dựng
(ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
1 Tên công trình xây
dựng.
2 Họ và tên người chủ
đầu tư ghi tại đơn xin phép xây dựng.
3 Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng.
4
Họ và tên người chủ đầu tư (hoặc người xin cấp giấy phép xây dựng nếu có ủy
quyền)