ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 616/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 04
tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC SỬ DỤNG,
QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 724/TTr-SGDĐT ngày
17/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 TTHC lĩnh vực sử dụng, quản lý công
chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà
Mau, bao gồm 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính bị hủy
bỏ, bãi bỏ (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục
Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau công bố tại Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 14/12/2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-CMU-226684-TT
|
Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức
|
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết
hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Tuyển dụng viên chức
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Tuyển dụng viên
chức
1.1.Trình tự thực hiện: Gồm
3 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau để được hướng dẫn và
chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật vào các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17
giờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo theo thời gian nêu trên. Chuyên viên thụ lý
hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, nếu phù hợp thì nhận và ghi phiếu hẹn;
chưa phù hợp thì hướng dẫn một lần để sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho phù hợp.
- Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký
dự tuyển:
+ Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký dự tuyển ít nhất là 20 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.
+ Chậm nhất 10 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan, đơn vị tuyển dụng viên
chức phải lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển để niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc và thông báo trên trang điện tử của đơn vị.
Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội
đồng tuyển dụng, Sở Giáo dục và Đào tạo niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển viên
chức (theo mẫu số 1).
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật
có xác nhận của cơ quan thẩm quyền (xác nhận trong thời hạn 06 tháng, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển).
- Bản sao có chứng thực các văn
bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp
có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật
sang tiếng Việt.
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn
giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo
quy định tại Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế.
- Giấy chứng nhận thuộc đối
tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chứng thực.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày hết thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng để thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Chậm nhất trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng
tuyển dụng viên chức phải tổ chức chấm thi hoặc tổ chức tổng hợp kết quả xét
tuyển và báo cáo với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện: Hợp
đồng làm việc xác định/không xác định thời hạn.
1.7.1. Thông báo kết quả
tuyển dụng:
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Hội
đồng tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển tại trụ sở làm
việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức (nếu có).
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết công khai kết quả thi tuyển, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức giao Hội đồng tuyển dụng tổ chức chấm phúc khảo
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Sau khi có kết quả phúc khảo,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phê duyệt kết
quả tuyển dụng và trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt
kết quả tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phải gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển qua đường bưu điện theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký và
thông báo công khai trên trang tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức (nếu có).
1.7.2. Nhận việc:
- Trong thời hạn chậm nhất là
20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên
chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo.
- Trong thời hạn chậm nhất là
20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển
phải đến nhận việc (trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác).
Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì
phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Trường hợp người trúng tuyển
không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định hoặc đến nhận việc sau
thời hạn quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
1.8. Lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh tham dự,
thu: 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh
tham dự, thu:200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh tham dự trở
lên, thu: 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đăng ký dự tuyển viên chức
theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 15/2012/TT-BNV.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
- Người đăng ký dự tuyển phải
có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của
vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp.
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
- Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối
với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự
tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý
bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật.
- Có đơn đăng ký dự tuyển.
- Có lý lịch rõ ràng.
- Có văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
- Đủ sức khỏe để thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập
được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm nhưng không
được trái với quy định của pháp luật và phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập phê duyệt trước khi thực hiện.
- Những người sau đây không
được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường
giáo dưỡng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn về tuyển dụng,
ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư liên tịch số
163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi
nâng ngạch công chức, viên chức.
Mẫu số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày… tháng.. năm 20…..
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào
tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện
đăng ký dự tuyển viên chức của .......………………………… ………. (2), tôi thấy có đủ điều
kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm
………………………. (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức theo thông
báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp
hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ
dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng
chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (4)
3. Giấy chứng nhận sức khoẻ;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ
liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của
tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối
tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên
đơn vị sự nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị
trí việc làm cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên
của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự
tuyển.