|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
600/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BÃI BỎ VÀ CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại;
Căn cứ
Thông tư số: 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về
việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ
Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non ban hành theo
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
Căn cứ
Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều có nhiều cấp học;
Xét đề nghị
của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ áp dụng một số thủ tục hành chính do văn bản
quy định thủ tục hành chính hết hiệu lực pháp luật và Công bố bổ sung kèm theo
Quyết định này một
số thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có phụ lục
và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân
các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
SỐ
HỒ SƠ
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
1.
|
T-DBI-131767-TT
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
2.
|
T-DBI-131785-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC
|
1.
|
T-DBI-085861-TT
|
Thành lập trường Mầm non
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
2.
|
T-DBI-086081-TT
|
Giải thể trường Mầm non, Tiểu
học, THCS
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
3.
|
T-DBI-088931-TT
|
Thành lập trường Tiểu học
(công lập).
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
4.
|
T-DBI-088655-TT
|
Đình chỉ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
5.
|
T-DBI-086641-TT
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ,
nhóm mẫu giáo độc lập
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
6.
|
T-DBI-086666-TT
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ,
nhóm mẫu giáo độc lập để thành lập trường mới (công lập)
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
7.
|
T-DBI-086010-TT
|
Sáp nhập, chia tách các trường
Mầm non, Tiểu học, THCS
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
8.
|
T-DBI-164291-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường Tiểu
học
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
9.
|
T-DBI-164298-TT
|
Thành lập nhà trường, nhà trẻ
tư thục
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
10.
|
T-DBI-164301-TT
|
Đình chỉ hoạt động nhà trường,
nhà trẻ tư thục
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
11.
|
T-DBI-164305-TT
|
Sáp nhập, chia tách nhà trường,
nhà trẻ tư thục
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
12.
|
T-DBI-164306-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường mầm
non
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
13.
|
T-DBI-085984-TT
|
Thành lập trường THCS
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
14.
|
T-DBI-164323-TT
|
Sáp nhập, chia tách trường
Trung học cơ sở
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH
VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT
|
1.
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
2.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
3.
|
Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
4.
|
Thu hồi giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
5.
|
Thành lập hoặc cho phép thành
lập nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
6.
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
7.
|
Sáp nhập, chia tách nhà trường,
nhà trẻ
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
8.
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ
theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
9.
|
Thành lập trường Tiểu học
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
10.
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với trường Tiểu học
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
11.
|
Sáp nhập, chia tách trường Tiểu
học
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
12.
|
Giải thể trường Tiểu học theo
đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập nhà trường, nhà trẻ
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
13.
|
Thành lập hoặc cho phép thành
lập trường trung học cơ sở
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
14.
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối
với trường THCS
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
15.
|
Sáp nhập, chia tách trường trường
trung học Cơ sở
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
16.
|
Giải thể trường THCS theo đề
nghị của cá, nhân tổ chức thành lập trường.
|
Giáo dục -
Đào tạo
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của
UBND tỉnh Điện Biên)
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT
1. Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại UBND cấp xã nơi trang trại sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất nằm
trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết định trong việc lựa
chọn UBND cấp xã nào để nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.
Ủy ban nhân
dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn của cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại đến Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện.
Bước 2.
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, lập tờ trình trình
UBND cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận kinh tế trạng trại
Bước 3.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
cho cá nhân, hộ gia đình và chuyển về UBND cấp xã để trả cho hộ gia đình, cá
nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho cá nhân, hộ
gia đình Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã,
trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trụ sở cơ
quan hành chính
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh
tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định.
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia
đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải
được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đang sử
dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quyết:
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng
nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Đối với
cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
+ Có diện
tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 2,1 ha trở lên,
+ Giá trị sản
lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm;
- Đối với
cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm
trở lên;
- Đối với
cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng
hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Điều 5,
Điều 8, Điều 10 Thông tư số: 27/2011/TT- BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng
nhận kinh tế trang trại.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Họ và tên chủ
trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại): .......................
nam/nữ
Năm sinh
......................................................................................................................
Chứng minh
nhân dân số ..................... ngày cấp ...../..../....... Nơi cấp:
.....................
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND)
...............................................
Ngày cấp
......../....../...... Ngày hết hạn ......./....../......... Nơi cấp
......................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:......................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm
trang trại:
.......................................................................................................
2. Lĩnh vực sản
xuất của trang trại: ..................................................................................
3. Diện tích
đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):
...............................
Trong đó:
+) Diện tích
đất lâm nghiệp:
.....................................................................................
+) Diện tích
các loại đất nông nghiệp khác:
.............................................................
4. Giá trị sản
lượng hàng hóa năm liền kề:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản
lượng hàng hóa
|
Giá
bán sản phẩm (1000 đ)
|
Giá
trị sản lượng hàng hóa trong năm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
Tôi cam kết
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
....................,
ngày .... tháng .... năm .......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Về
lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)
Ngày…..
tháng…. năm …..
TM.
Uỷ ban nhân dân
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2. Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Cá nhân, hộ gia đình xin cấp đổi Giấy chứng nhận trang trại nộp hồ sơ tại
UBND cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Ủy ban nhân
dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn của cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp đổi Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại đến Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện.
Bước 2.
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, lập tờ trình trình
UBND cấp huyện quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trạng trại
Bước 3.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
cho cá nhân, hộ gia đình và chuyển về UBND cấp xã để trả cho chủ trang trại.
Trường hợp
không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho cá nhân, hộ gia đình Uỷ
ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói
rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trụ sở cơ
quan hành chính
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại theo mẫu quy định;
- Giấy chứng
nhận trang trại đã được cấp;
- Bản sao hợp
lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên
chủ trang trại.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
13 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng
nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Điều 9,
Điều 10 Thông tư số: 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi
là:..........................................................................................................
Nam/Nữ
Năm sinh
..................................................................................................................
Chứng minh
nhân dân số........................... ngày cấp ...../..../....... Nơi cấp:
............
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND) ......................................
Ngày cấp
........../......../.......... Ngày hết hạn ........./......./............. Nơi
cấp ..............
Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................................
Địa điểm
trang trại: ....................................................................................................
Lĩnh vực sản
xuất của trang trại:
...............................................................................
Đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi
chủ trang trại:
- Họ tên chủ
trang trại cũ:
...........................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:
.................................................................................................
- Lý do thay
đổi chủ trang trại:
....................................................................................
2. Thay đổi
lĩnh vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản
xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: ..........
- Lĩnh vực sản
xuất hiện tại của trang trại:
...................................................................
Tôi cam kết
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
..................,
ngày .... tháng .... năm .......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Chủ trang
trại:
- Lĩnh vực sản
xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, tổng hợp):
Ngày…..
tháng…. năm …..
TM.
Uỷ ban nhân dân
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Cá
nhân, hộ gia đình nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
tại Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện.
Bước 2.
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ, lập tờ trình trình
UBND cấp huyện quyết định cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trạng trại
Bước 3.
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
cho cá nhân, hộ gia đình. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại cho cá nhân, hộ gia đình, Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản
cho người nộp hồ sơ và nói rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trụ sở cơ
quan hành chính
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại theo mẫu quy định
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng
nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Điều 11
Thông tư số: 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là: ...........................................................................................................
Nam/Nữ
Năm sinh
....................................................................................................................
Chứng minh nhân
dân số ................................ ngày cấp ...../..../....... Nơi cấp:
.........
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND) .........................................
Ngày cấp
........./......../......... Ngày hết hạn ........./......../......... Nơi cấp
.......................
Hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
Số Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại đã được cấp: ……….………… ngày cấp .......
Lý do đề nghị
cấp lại:
..................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Để thuận tiện
trong hoạt động, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận
kinh tế trang trại.
Tôi cam kết
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
....................,
ngày .... tháng .... năm .......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
UBND cấp xã nơi có trang trại gửi báo cáo tới Phòng Nông nghiệp & PTNT cấp
huyện xem xét đề nghị UBND cấp huyện thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
khi:
- Trang trại
chấm dứt hoạt động sản xuất.
- Trang trại
có diện tích sử dụng giảm xuống dưới mức quy định hoặc trong ba năm liền
không đạt tiêu chuẩn quy định về giá trị sản xuất hàng hóa nông, lâm, thủy sản,
Bước 2.
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định Báo cáo trình UBND cấp
huyện quyết định thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trạng trại.
Bước 3.
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận kinh
tế trang trại và gửi cho chủ trang trại và UBND cấp xã nơi có trang trại bị
thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trụ sở cơ
quan hành chính
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
Báo cáo đề
nghị thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu quy định
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
Không quy định
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Điều 12
Thông tư số: 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
5. Thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà trường, nhà trẻ công lập; tổ chức, cá nhân
đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục lập hồ sơ xin thành lập hoặc cho
phép thành lập nhà trường, nhà trẻ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều
kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ theo quy định.
Bước 3.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng
văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành
lập đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ của cơ quan chủ quản đối với nhà trường,
nhà trẻ công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục,
dân lập cần nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm
dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
của nhà trường, nhà trẻ;
- Đề án
thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ,
chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức
bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài
chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường,
nhà trẻ trong từng giai đoạn. Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để
thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
em trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính
khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường,
nhà trẻ trong từng giai đoạn;
- Có văn bản
về chủ trương giao đất hoặc hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ
sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm)
năm;
- Bản dự thảo
quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng
trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến
trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn
diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
35 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có đề án
thành lập nhà trường, nhà trẻ phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án
thành lập nhà trường, nhà trẻ xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và
nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng
trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 củaChính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định
số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành
Điều lệ trường mầm non;
- Điều 1
Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non ban hành
theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
|
6. Cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Nhà trường, nhà trẻ đề nghị cho phép họat động nộp hồ sơ theo quy định tại
Phòng Giáo dục & Đào tạo cấp huyện. Phòng Giáo dục & Đào tạo thụ lý hồ
sơ xem xét:
- Nếu hồ sơ
đáp ứng đầy đủ các tài liệu quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế
tại nhà trường, nhà trẻ.
- Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ tài liệu quy định thì thông báo để nhà trường, nhà trẻ chỉnh sửa,
bổ sung.
Bước 2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ theo quy định.
Bước 3.
- Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng
Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm
định thực tế.
- Nếu nhà
trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện quy định thì trưởng Phòng Giáo dục và
Đào tạo cấp huyện ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu nhà trường,
nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện quy định thì Phòng Giáo dục và Đào tạo
thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Bản sao
có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập nhà trường,
nhà trẻ;
- Tờ trình
đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
- Báo cáo
chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ.
Báo cáo cần làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện:
các điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;
- Danh sách
đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng
làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
- Danh sách
cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng,
Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được
đào tạo; hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ
quản lý;
- Chương
trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo
dục mầm non;
- Danh mục
số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều
kiện quy định;
- Văn bản
pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà
trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm;
- Các văn bản
pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo
đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho
các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt
động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy
trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu
từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh;
- Quy chế tổ
chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ
|
Số lượng hồ
sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục & Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có quyết
định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Có đất
đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định, bảo đảm đáp ứng yêu cầu,
duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Địa điểm
xây dựng nhà trường, nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học,
người dạy và người lao động;
- Có từ ba
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
- Có Chương
trình giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Có đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu,
bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt động giáo
dục theo quy định;
- Có đủ nguồn
lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế
tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định
số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban
hành Điều lệ trường mầm non;
- Khoản 4
Điều 1 Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục &
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non
ban hành theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo.
|
7. Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với nhà trường, nhà trẻ công lập; tổ chức, cá nhân đối
với nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Bước 2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng
chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều
kiện chia tách, sáp nhập nhà trường, nhà trẻ theo những nội dung và điều kiện
quy định.
Bước 3.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng
văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo và các phòng chuyên môn có liên quan, nếu
đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định chia tách, sáp nhập đối với nhà trường, nhà trẻ công lập hoặc
cho phép chia tách, sáp nhập đối với nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu không
đáp ứng đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đề án sáp
nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện đề nghị sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
35 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục & Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm
quyền lợi của trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định
số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban
hành Điều lệ trường mầm non;
- Khoản 6
Điều 1 Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục &
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non
ban hành theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo.
|
8. Giải thể nhà trường, nhà trẻ theo đề nghị của cá nhân, tổ
chức
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Tổ
chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ đề nghị giải thể nhà trường, nhà
trẻ lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo,
các phòng chuyên môn liên quan tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơ giải thể
nhà trường theo quy định.
Bước 3. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định giải thể nhà trường, nhà
trẻ. Trường hợp chưa quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ, Uỷ ban nhân dân
cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ, trong đó
nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ
em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ; phương án giải quyết
các tài sản của trường.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục & Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành
chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định
số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban
hành Điều lệ trường mầm non;
- Khoản 6
Điều 1 Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục &
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non
ban hành theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo.
|
9. Thành lập trường Tiểu học
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
UBND cấp xã đối với trường Tiểu học công lập; tổ chức, cá nhân đối với trường
Tiểu học Tư thục, dân lập nộp hồ sơ xin thành lập trường Tiểu học theo quy định
tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ
điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập trường đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện quyết định thành lập trường đối với trường công lập hoặc cho phép thành
lập trường đối với trường tư thục; trường hợp chưa quyết định thành lập trường
hoặc chưa cho phép thành lập trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản
thông báo cho phòng giáo dục và đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đề án
thành lập trường;
- Tờ trình
về Đề án thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí
lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu
trưởng;
- Ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường;
- Báo cáo
giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ
sung.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
40 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có đề án
thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến
trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;
- Đề án
thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây
dựng và phát triển nhà trường; chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ
sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn
lực và tài chính.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định
số: 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Điều 9,
Điều 10, Điều 11 Thông tư số: 41/2010/TT- BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học .
|
10. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường Tiểu học
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Trường tiểu học công lập; tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục
có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định nộp
tại Phòng Giáo dục & Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục
và Đào tạo xem xét, nếu đủ điều kiện theo quy định thì ra quyết định cho phép
nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt
động giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo cho trường biết
rõ lí do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
cho phép hoạt động giáo dục;
- Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản
thẩm định của các cơ quan có liên quan.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, tổ
chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có quyết
định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Địa điểm
xây dựng trường đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy
và người lao động;
- Có đất
đai, trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với cấp học;
- Có đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn
lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục
- Có quy chế
tổ chức và hoạt động của nhà trường
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định
số: 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Điều 9,
Điều 10, Điều 11 Thông tư số: 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
11. Sáp nhập, chia tách trường Tiểu học
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
UBND cấp xã đối với trường Tiểu học công lập; tổ chức, cá nhân đối với Trường
Tiểu học Tư thục, dân lập nộp hồ sơ xin sáp nhập, chia tách trường Tiều học
theo quy định, nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét các điều kiện
sáp nhập, chia tách nhà trường, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định, Phòng
Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ sáp nhập, chia tách
nhà trường đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét ra quyết định.
Bước 3.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định cho phép sáp nhập, chia tách đối với trường công
lập hoặc cho phép sáp nhập, chia tách đối với trường tư thục theo quy định.
Trường hợp chưa quyết định sáp nhập, chia tách trường hoặc chưa cho phép sáp
nhập, chia tách trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho
phòng giáo dục và đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đề án về
sáp nhập, chia tách;
- Tờ trình
về đề án sáp nhập, chia tách;
- Các văn bản
xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng
văn bản của cơ quan có liên quan.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
40 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá
nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vì quyền
lợi học tập của học sinh;
- Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm
quyền lợi của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên;
- Góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định
số: 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Điều 11,
Điều 12, Điều 15 Thông tư số: 41/2010/TT- BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
12. Giải thể trường Tiểu học theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Cá nhân, tổ chức thành lập trường Tiểu học nộp hồ sơ đề nghị giải thể trường
Tiểu học theo quy định tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường
Tiểu học, báo cáo bằng văn bản đề nghị UBND cấp huyện ra quyết định giải thể
trường Tiểu học.
Bước 3.
Gửi Quyết định giải thể trường Tiểu học cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
xin giải thể trường Tiểu học của tổ chức, cá nhân .
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá
nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định
số: 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Điểm d
Khoản 1 Điều 14, Điều 15 Thông tư số: 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ
Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
13. Thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Uỷ ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập
trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS;
tổ chức hoặc cá nhân đối với các trường trung học tư thục lập hồ sơ theo quy
định định nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ
điều kiện, Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường, đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường
THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS. Trường
hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, UBND cấp
huyện có văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lí do và hướng
giải quyết
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đề án
thành lập trường;
- Tờ trình
về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lí
lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm
Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập
trường;
- Báo cáo
giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ
sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
40 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có Đề án
thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án
thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung
giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường,
tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và
phát triển nhà trường.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục số: 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Điều 9,
Điều 11 Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều có nhiều cấp học.
|
14. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường THCS
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Trường THCS công lập, đại diện của tổ chức hoặc cá nhân đối với trường THCS
tư thục lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định nộp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận hồ sơ, xem xét các điều kiện thành lập nhà trường
theo quy định. Sau khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo ra quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trường THCS và
trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS. Trường hợp
chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn
bản thông báo cho trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Văn bản
thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện cho phép hoạt động
giáo dục
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có quyết
định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;
- Có đất
đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo
dục;
- Địa điểm của
trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ
và nhân viên;
- Có chương
trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp
học;
- Có đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ
chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số
lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo
dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn
lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế
tổ chức và hoạt động của nhà trường.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục số: 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
- Điều 9,
Điều 11 Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
15. Sáp nhập, chia tách trường trung học cơ sở
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với trường Trung học cơ sở công lập; tổ chức, cá
nhân đối với trường Trung học sơ sở tư thục lập hồ sơ đề nghị Sáp nhập, chia
tách trường THCS để thành lập hoặc cho phép thành lập trường mới theo quy định
nộp tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều
kiện sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ sở để thành lập trường mới,
Phòng Giáo dục & Đào tạo cấp huyện có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3. Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định sáp nhập, chia tách hoặc cho phép sáp nhập, chia tách trường
THCS để thành lập trường mới. Trường hợp chưa quyết định sáp nhập, chia tách
hoặc cho phép sáp nhập, chia tách trường THCS, UBND cấp huyện có văn bản thông
báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đề án
chia tách, sáp nhập để thành lập trường mới;
- Tờ trình
về Đề án chia tách, sáp nhập để thành lập trường mới, dự thảo Quy chế hoạt động
của trường;
- Sơ yếu lí
lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm
Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng
văn bản của các cơ quan có liên quan về việc chia tách, sáp nhập để thành lập
hoặc cho phép thành lập trường mới;
- Báo cáo
giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ
sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
40 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
- Bảo đảm
quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm
an toàn và quyền lợi của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục số: 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
- Điều 11,
Điều 12 Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học.
|
16. Giải thể trường THCS theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học cơ sở tư thục nộp hồ sơ đề nghị
giải thể trường theo quy định tại Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện.
Bước 2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường
THCS, báo cáo bằng văn bản đề nghị UBND cấp huyện ra quyết định giải thể trường
THCS tư thục.
Bước 3.
Gửi quyết định giải thể trường THCS cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
xin giải thể của tổ chức, cá nhân;
- Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản
kiểm tra;
- Tờ trình
đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THCS và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS).
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức;
- Cá nhân.
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục số: 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
- Điều 14
Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
|
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ và công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 600/QĐ-UBND ngày 28/06/2011 bãi bỏ và công bố bổ sung thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
2.805
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|