|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
599/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
599/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ CÔNG BỐ BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP
DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số: 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 9 năm 2010 Quy định
về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng;
Căn cứ
Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại;
Căn cứ
Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của Điều lệ trường mầm non ban hành theo
Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
Xét đề nghị
của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số thủ tục hành chính áp dụng văn bản
đã hết hiệu lực pháp luật và Công bố bổ sung một số thủ tục hành chính áp dụng
tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có phụ lục và nội dung cụ thể kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ DO QUY ĐỊNH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
SỐ
HỒ SƠ
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1.
|
T-DBI-090052-TT
|
Quyết định
cho người nghiện ma túy được cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
Phòng, chống
tệ nạn xã hội
|
|
II. LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
2.
|
T-DBI-088621-TT
|
Đăng ký
thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập
|
Giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của
UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH
VỰC
|
GHI
CHÚ
|
GHI
CHÚ
|
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
& PTNT
|
1.
|
Xác nhận hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
|
2.
|
Xác nhận hồ sơ cấp đổi Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại
|
Phát triển
Nông thôn
|
|
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
3.
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ,
nhóm mẫu giáo độc lập
|
Giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác
|
|
|
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
4.
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình
|
Phòng, chống
tệ nạn xã hội
|
|
|
5.
|
Đăng ký cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng
|
Phòng, chống
tệ nạn xã hội
|
|
|
6.
|
Đăng ký cai nghiện ma túy bắt
buộc tại cộng đồng
|
Phòng, chống
tệ nạn xã hội
|
|
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2011 của
UBND tỉnh Điện Biên)
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PTNT
1. Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ cấp giấy chứng
nhận kinh tế trang trại tại UBND cấp xã nơi trang trại sản xuất. Đối với cơ sở
sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc
lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hợp lệ thì tiếp nhận và viết Giấy
biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2.
UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang
trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến UBND
cấp huyện giải quyết.
Trường hợp
không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp
xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại;
- Bản sao
có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia
đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải
được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn
định, không có tranh chấp.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ
lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản xác
nhận
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Điều 5,
Điều 8, Điều 10 Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng
nhận kinh tế trang trại
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ........................................
Họ và tên chủ
trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại): .........................
Nam/Nữ
Năm sinh
......................................................................................................................
Chứng minh
nhân dân số ............................ ngày cấp ...../..../....... Nơi cấp:
..............
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND)
..........................................
Ngày cấp
........./........./............. Ngày hết hạn ......./....../......... Nơi cấp
......................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:..................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..............................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm
trang trại:
....................................................................................................
2. Lĩnh vực sản
xuất của trang trại: ...............................................................................
3. Diện tích
đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):
............................
Trong đó:
+) Diện tích
đất lâm nghiệp:
.....................................................................................
+) Diện tích
các loại đất nông nghiệp khác:
.............................................................
4. Giá trị sản
lượng hàng hóa năm liền kề:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản
lượng hàng hóa
|
Giá
bán sản phẩm (1000 đ)
|
Giá
trị sản lượng hàng hóa trong năm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tôi cam kết
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
.........................,
ngày .... tháng .... năm .......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Về
lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)
Ngày…..
tháng…. năm …..
TM.
Uỷ ban nhân dân
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2. Xác nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ cấp đổi giấy
chứng nhận kinh tế trang trại tại UBND cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hợp lệ thì tiếp nhận và viết Giấy
biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2.
UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
đến UBND cấp huyện giải quyết.
Trường hợp
không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp
xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đơn đề
nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại.
- Giấy chứng
nhận trang trại đã được cấp;
- Bản sao hợp
lệ giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên
chủ trang trại.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản xác
nhận
|
- Lệ phí (
nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
|
Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định
số: 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Điều 9,
Điều 10 Thông tư số: 27/2010/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là:
............................................................................................................
Nam/Nữ
Năm sinh
.....................................................................................................................
Chứng minh
nhân dân số: ................ ngày cấp ......./......./.......... Nơi cấp:
................
Giấy tờ chứng
thực cá nhân khác (nếu không có CMND) .........................................
Ngày cấp
........../......../......... Ngày hết hạn ........./......./............ Nơi cấp:
..................
Hộ khẩu thường
trú:....................................................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................................
Địa điểm
trang trại: ....................................................................................................
Lĩnh vực sản
xuất của trang trại:
...............................................................................
Đề nghị cấp đổi
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ
trang trại:
- Họ tên chủ
trang trại cũ:
...........................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:
.................................................................................................
- Lý do thay
đổi chủ trang trại:
....................................................................................
2. Thay đổi
lĩnh vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản
xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: ..........
- Lĩnh vực sản
xuất hiện tại của trang trại:
..................................................................
Tôi cam kết
và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
|
........................,
ngày .... tháng .... năm .......
Người
làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
- Chủ trang
trại:
- Lĩnh vực sản
xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, tổng hợp):
Ngày…..
tháng…. năm …..
TM.
Uỷ ban nhân dân
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
3. Đăng ký thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Đăng ký thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập
theo quy định tại UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, nếu hợp lệ thì thụ lý giải quyết, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì trả lại và nói rõ lý do.
Bước 2.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã
có trách nhiệm thẩm định và có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra
các Điều kiện thành lập nhóm trẻ, nhóm mẫu giáo độc lập.
Bước 3.
Sau khi có văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép
thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản thông báo đến Phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
biết rõ lý do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Tờ trình
đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng,
chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
25 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
Tổ chức
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Văn bản cho
phép thành lập
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Đáp ứng
nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
- Có giáo
viên đạt trình độ theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non (ban
hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục
& Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non);
- Có phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài
liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non
(ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo
dục & Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non).
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo
dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định
số: 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định
số: 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Điều 31,
Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non (ban hành kèm theo Quyết định số:
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 7/4/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc ban hành
Điều lệ trường mầm non);
- Khoản 7
Điều 1 Thông tư số: 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục &
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban
hành kèm theo Quyết định số: 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
4. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa
thành niên đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
Bước 2.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện
cai nghiện tại gia đình Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn
bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự
nguyện tại gia đình.
Bước 3.
Trao quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho cá nhân và gia
đình người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người
nghiện ma túy cư trú.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đơn đăng
ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ
của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng
nghiện ma tuý; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe;
cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình;
- Bản sơ yếu
lý lịch của người nghiện ma túy;
- Kế hoạch
cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ công tác
cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm
2008;
- Các Điều:
8, 9, 10, 11 Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09 tháng
9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma
tuý tại cộng đồng.
|
5. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1. Người
nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành
niên khai báo và đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú.
Bước 2.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện
cai nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh
sách đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Bước 3. Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cai nghiện tự
nguyện tại cộng đồng.
Bước 4. Trao
quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân và gia đình được giao quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Đơn đăng
ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám
hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện
ma tuý; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam
kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Bản sơ yếu
lý lịch của người nghiện ma túy.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
06 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ công tác
cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm
2008;
- Các Điều:
12, 13, 14, 15 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09
tháng 9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện
ma tuý tại cộng đồng.
|
6. Đăng ký cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
- Trình tự
thực hiện:
|
Bước 1.
Trưởng Công an xã hoặc tương đương chủ trì lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện
pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Tổ công tác cai nghiện ma túy thuộc
UBND cấp xã.
Bước 2.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, văn bản đề nghị
áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của Trưởng Công an xã hoặc
tương đương, Tổ công tác có trách nhiệm chuẩn bị tổ chức phiên họp thẩm tra,
xét duyệt hồ sơ. Sau khi thẩm tra, xét duyệt hồ sơ Tổ trưởng Tổ công tác làm
văn bản đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng gửi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Biên bản phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ.
Bước 3.
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ
công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định áp dụng biện pháp cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
Bước 4.
Trao Quyết định cai nghiện tại cộng đồng cho cá nhân và gia đình, người giám
hộ của người cai nghiện, Tổ trưởng Tổ công tác và Tổ trưởng Tổ dân cư nơi người
nghiện ma túy cư trú để quản lý, giúp đỡ người cai nghiện
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Tại trụ sở
UBND cấp xã
|
- Thành phần
hồ sơ:
|
- Bản sơ yếu
lý lịch của người nghiện ma túy;
- Biên bản
hoặc các tài liệu xác nhận tình trạng nghiện ma túy;
- Văn bản của
Trưởng Công an xã hoặc tương đương đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng.
|
- Số lượng
hồ sơ:
|
01 (bộ)
|
- Thời hạn
giải quyết:
|
06 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ công tác
cai nghiện ma túy thuộc UBND cấp xã
|
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định
hành chính
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;
- Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm
2008;
- Các Điều:
16, 17, 18, 19, 20, 21 Nghị định số: 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ ban hành
ngày 09 tháng 9 năm 2010 Quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình,
cai nghiện ma tuý tại cộng đồng.
|
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ và công bố bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 599/QĐ-UBND ngày 28/06/2011 bãi bỏ và công bố bổ sung thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
2.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|