ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 592/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 20
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê
quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24
tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình
số 09/TTr-CTK ngày 10 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê và phân công thực hiện
thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
trên địa bàn tỉnh Kon Tum (các biểu mẫu báo cáo được đăng tải trên Website
“https://thongkekontum.gov.vn” của Cục Thống kê tỉnh Kon Tum); áp dụng đối
với Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là
các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh); Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy, các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan
của Trung ương, của tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là phòng, ban, đơn vị cấp huyện); Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 2. Thủ
trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; trưởng các phòng, ban, đơn vị cấp
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo đúng
các biểu mẫu quy định.
Điều 3. Giao
Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối tổng hợp biểu mẫu báo cáo
thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm
theo Quyết định này. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm bố trí nguồn lực để thu thập thông tin tính các chỉ tiêu đặc thù, phục vụ
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp huyện, cấp xã (chỉ tiêu tổng
giá trị sản phẩm trên địa bàn cấp huyện; thu nhập bình quân đầu người 01 tháng
của cấp huyện, cấp xã).
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày
01 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành
biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh;
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ
trưởng các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Tổng cục Thống kê (b/c);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy (đ/b);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng Tỉnh ủy (đ/b);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Lưu: VT, KTTH.TQT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
BIỂU
MẪU
BÁO
CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định
số 592/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập thông tin
thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nhằm đáp ứng yêu
cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết
định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
2. Phạm vi thống kê
a) Số liệu báo cáo tổng hợp trong Hệ thống
biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; các
phòng, ban, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực
chuyên môn được giao.
b) Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; các phòng,
ban, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông
tin thống kê về ngành, lĩnh vực của đơn vị mình, bao gồm thông tin thống kê của
các đơn vị trực thuộc sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; các phòng, ban, đơn vị cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc quyền quản lý của địa phương.
3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên
bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc sở, ngành, đơn
vị cấp tỉnh; các phòng, ban, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do đơn vị mình đã được giao quản lý.
4. Đơn vị nhận báo
cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, Chi
cục Thống kê cấp huyện được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu
thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
Lưu ý: Một số biểu mẫu thống kê thu thập Hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện nguồn số liệu từ biểu mẫu báo cáo thống kê
cấp tỉnh; cấp xã nguồn số liệu từ biểu mẫu báo cáo thống kê cấp huyện.
5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần
chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,...; phần chữ được ghi chữ in
viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm -
N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T (Báo cáo Sở, ngành và các
đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê thu thập hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh); lấy chữ
H (Báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ thống biểu
mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các Phòng, ban (theo mã chỉ tiêu thống
kê cấp huyện); lấy chữ X thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp
dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành
phố.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp 2 năm của
Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất
một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ tự biểu do Sở công Thương chủ
trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903 là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở Công Thương chủ trì thực hiện
biểu mẫu này).
Lưu ý: Một chỉ tiêu thống kê có thể thu thập
thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu bổ sung số thứ tự theo số tự nhiên
1, 2, 3 ... sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu
thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu bổ sung 2 số ký hiệu sau của mã
chỉ tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất
định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng
số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo
được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo).
Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của
từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng.
b) Báo cáo thống kê quý.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo thống kê 9 tháng.
đ) Báo cáo thống kê năm.
e) Báo cáo thống kê đột xuất trong trường hợp
khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và
các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ
thể ở biểu mẫu báo cáo.
7. Thời hạn nhận báo
cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc
trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số
liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực khác
nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
8. Phân ngành kinh
tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân, loại hình
kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam sử dụng trong biểu mẫu báo cáo
thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
9. Phương thức gửi
báo cáo
Các đơn vị gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (bản
giấy) hoặc báo cáo điện tử qua hệ thống phần mềm báo cáo điện tử đến Cục
Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện theo thời gian quy định trên từng
biểu mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn
vị hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối
chiếu, xử lý số liệu.
II. BIỂU MẪU BÁO CÁO
THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ (KÈM
THEO), GỒM:
1. Cấp tỉnh
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để
thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, áp dụng đối với các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh: 78 biểu, áp dụng đối với sở, ngành, đơn
vị.
2. Cấp huyện
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để
thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, áp dụng đối với các phòng, ban,
đơn vị cấp huyện.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện: 37 biểu, áp dụng đối với phòng, ban, đơn
vị.
3. Cấp xã
- Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để
thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp xã.
- Biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, áp dụng đối với cấp xã: 17 biểu./.