Mẫu
số 05, PL V
NĐ142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(trang bìa
chính)
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
(Địa danh), tháng
... năm ...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(trang bìa phụ)
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông
tin về tổ chức, cá nhân
- Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: ………………………………………………….
- Địa
chỉ trụ sở chính; địa chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính): ……………………….
- Số
điện thoại; Số Fax, E-mail: ……………………………………………………………………
- Địa
chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ: …………………………………………………………
2. Thông
tin về người đứng đầu
- Họ
tên: ……………………………………………………………………………………………….
- Chức
vụ: ……………………………………………………………………………………………..
- Địa
chỉ liên lạc; số điện thoại; số Fax; E-mail: …………………………………………………..
3. Thông
tin về người phụ trách an toàn
- Họ
tên: ……………………………………………………………………………………………….
- Địa
chỉ liên lạc; số điện thoại; E-mail: ……………………………………………………………
- Trình
độ chuyên môn: ……………………………………………………………………………..
- Chứng
nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp
và ngày cấp giấy chứng nhận): ……………………………………………………………………….
- Chứng
chỉ nhân viên bức xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp): ……………………………
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ
đồ tổ chức và vị trí các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công
việc bức xạ.
2. Liệt
kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn
cứ, bao gồm:
- Luật
Năng lượng nguyên tử;
- Nghị
định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ,
thông tư của Bộ trưởng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ
liên quan;
3. Danh
mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách
nhiệm lập, quản lý, lưu giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô
tả công việc bức xạ
- Mục
đích công việc bức xạ;
- Mặt
bằng khu vực tiến hành công việc bức xạ.
2. Mô
tả các biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài
- Cách
thức thiết lập khu vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người
ra vào khu vực này (kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy
định về việc ghi nhật ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết
minh các biện pháp che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm
mức liều bức xạ tiềm năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính
phông bức xạ tự nhiên) như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển
của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di
động) không vượt quá 10 μSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng
làm việc lân cận không vượt quá 0,5 μSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở
hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài
phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết
minh các trang thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc
bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che
chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh
hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp
của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết
bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng
sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến
giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can
thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và
chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và
sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu
rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung
cấp dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu
xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều
chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ;
- Liệt
kê danh sách nhân viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nêu
rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ
cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy
định về bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các tài liệu kèm theo
- Sơ
đồ mặt bằng tổng thể nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản
sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản
sao hợp đồng dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội
quy an toàn bức xạ; quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị
định số .../2020/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ)
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
ỨNG PHÓ SỰ CỐ BỨC XẠ TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHÊ DUYỆT
Kế hoạch ứng phó sự cố đối với cơ sở sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán y tế và thiết bị phát tia X khác
1. Căn
cứ pháp lý.
2. Trách
nhiệm báo cáo sự cố khi có người bị chiếu xạ quá liều.
3. Báo
cáo kết thúc sự cố: Nơi nhận, thời gian gửi, nội dung của báo cáo (hoạt động
khắc phục sự cố đã thực hiện, hậu quả sự cố, đánh giá liều bức xạ, kết luận và kiến nghị).
4. Quy
định về trách nhiệm, phương pháp đánh giá liều và theo dõi sức khoẻ của cá nhân
bị chiếu xạ quá liều.
2. Quy trình: Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
(đối với người phụ trách an toàn cơ sở X - quang
chẩn đoán trong y tế) (QT.02 - 10.2023)
1
|
Mục đích: Quy trình này quy định trình tự
và cách thức cho việc cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách
an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế (sau đây gọi tắt là Chứng chỉ) cho
các tổ chức, cá nhân sử dụng máy X - quang chẩn đoán trong y tế
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với tổ chức, các nhân có nhu cầu xin
cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ đối với người phụ trách an toàn cơ sở X- quang
chẩn đoán trong y tế; công chức Sở Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Luật Năng lượng nguyên
tử ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công
việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng
lượng nguyên tử;
3. Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử;
4. Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
5. Thông tư
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
ứng dụng năng lượng nguyên tử;
6. Thông tư số 13/2023/TT-BKHCN
ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành;
7. Quyết định số
4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
8. Quyết định số
5190/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân; Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng.
9. Quyết định
số /QĐ-UBND ngày /
/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ
theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
|
x
|
|
|
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp
với công việc đảm nhiệm.
|
|
x
|
|
3. Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ.
|
|
x
|
|
4. Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp
huyện trở lên được cấp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
|
x
|
|
|
5. 03 ảnh cỡ 3 cm x 4 cm
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện; tệp tin ảnh cỡ 3 cm x 4 cm trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và phí, lệ phí theo quy định
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội - 258 Võ Chí Công - P.Xuân
La - Q.Tây Hồ - Hà Nội.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tiếp nhận hồ sơ theo quy trình QT.QLVP.05 quy trình một cửa.
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
TNHS&TKQ
|
1/2 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
Bước 2
|
Phân công xử lý hồ sơ:
Sau khi Nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TNHS&TKQ), Lãnh đạo phòng Phân
công cho chuyên viên phòng xử lý.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Hồ sơ theo mục 3.2;
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cán bộ được phân công tiến hành xem xét, thẩm định tài liệu của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, cán bộ chuyên môn được giao thụ lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo
phòng xem xét trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết
được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
- Nếu sau khi kiểm tra, hồ sơ
không đủ điều kiện giải quyết, chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ báo cáo
lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số
03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thông báo được nhập vào mục trả
kết quả của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. Thời hạn thông báo phải trong
thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Trong
trường hợp để hồ sơ quá thời hạn giải quyết cán bộ chuyên môn trong thời hạn
chậm nhất 02 ngày trước ngày hết hạn phải trình lãnh đạo phòng thông báo bằng
văn bản cho Bộ phận TNHS&TKQ và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân,
trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
- Trong
trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: lập dự thảo Tờ trình (BM-ATBX-06-02); dự
thảo Chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu số 03 Phụ lục VI, Nghị định
142/2020/NĐ-CP) kèm hồ sơ trình lãnh đạo Phòng.
|
Chuyên viên Phòng
chuyên môn (được lãnh đạo phòng phân công)
|
05
ngày
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-06-01: Biên bản thẩm
định hồ sơ;
- BM-ATBX-06-02: Tờ
trình;
- Mẫu số 03 PL VI, NĐ
142/2020/NĐ-CP: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
|
Bước 4
|
Kiểm tra hồ sơ, tờ trình:
- Nếu đồng ý: ký tờ
trình, ký nháy trên Chứng chỉ trước khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết gửi Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ qua phần mềm gửi cho TNHS&TKQ và trả lại
hồ sơ.
- Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý.
- Nếu quá hạn giải quyết hồ sơ: Gửi Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) nêu
rõ lý do quá hạn và hẹn lại thời hạn trả kết quả lần sau qua phần mềm gửi cho
TNHS&TKQ.
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
02
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-06-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-06-02: Tờ
trình;
- Mẫu số 03 PL VI, NĐ
142/2020/NĐ-CP: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
|
Bước 5
|
Kiểm tra nội dung tờ trình và hồ sơ:
- Nếu đồng ý: Ký Chứng chỉ.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng
chuyên môn xử lý
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
- Hồ sơ, tờ trình, Chứng chỉ.
|
Bước 6
|
Chuyển kết quả
Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết TTHC
đến Bộ phận TNHS&TKQ và Bộ phận TNHS&TKQ ký nhận vào Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01 ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Mẫu số 03 PL VI, Nghị
định 142/2020/NĐ-CP: Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
Bước 6
|
Thống kê và theo dõi:
Thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào phần
mềm.
|
Công chức thụ lý
Hồ sơ/Bộ phận TNHS&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị cấp Chứng
chỉ nhân viên bức xạ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP
2. Biểu mẫu theo dõi,
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (Mẫu số 01-06):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01);
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu
số 06).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05, PL IV
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh 3x4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Kính gửi: ……….1…………
|
1. Tên
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ: ………………………………………
2. Ngày
tháng năm sinh: …………………………………………………………………………….
3. Số
giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………………………..Ngày cấp:
………………..
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………………….
4. Địa
chỉ liên lạc:
5. Số
điện
thoại:
6. E-mail:
7. Đề
nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ
sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng
ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người
phụ trách an toàn;
□ Người
phụ trách tẩy xạ;
□ Người
phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người
quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân
viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân
viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân
viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân
viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân
viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các
tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
……., ngày ....
tháng ... năm....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________
1 Ghi rõ tên cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều
28 Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
3. Quy trình: Cấp lại Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (QT.03- 10.2023)
1
|
Mục đích: Quy trình này quy định trình tự
và cách thức cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sau đây gọi tắt là
Giấy phép) cho các tổ chức, cá nhân sử dụng máy X - quang chẩn đoán trong y
tế bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với tổ chức, các nhân có nhu cầu xin
cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ; công chức Sở Khoa học và Công
nghệ.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Luật Năng lượng nguyên
tử ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số 142/2020/NĐ-CP
ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và
hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
3. Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
4. Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
5. Thông tư
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
ứng dụng năng lượng nguyên tử;
6. Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành,
liên tịch ban hành;
7. Quyết định số
4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
8. Quyết định số
5190/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
9. Quyết định
số /QĐ-UBND ngày / /2023
của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ theo Mẫu số 08 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
|
x
|
|
|
2. Trường hợp giấy phép bị rách, nát: Bản gốc
giấy phép bị rách, nát.
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí, lệ phí (nếu có)
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội - 258 Võ Chí Công - P.Xuân
La - Q.Tây Hồ - Hà Nội.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tiếp nhận hồ sơ theo quy trình QT.QLVP.05 quy trình một cửa.
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
TNHS&TKQ
|
1/2 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
Phân công xử lý hồ sơ:
Sau khi Nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TNHS&TKQ), Lãnh đạo phòng Phân
công cho chuyên viên phòng xử lý.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Hồ sơ theo mục 3.2
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cán bộ được phân công tiến hành xem xét, thẩm định tài liệu của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, cán bộ chuyên môn được giao thụ lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo
phòng xem xét trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau
khi nhận đủ hồ sơ.
- Nếu sau khi kiểm tra,
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ báo
cáo lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
từ chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của Hệ thống thông
tin một cửa điện tử. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định.
- Trong trường hợp để hồ
sơ quá thời hạn giải quyết cán bộ chuyên môn trong thời hạn chậm nhất 02 ngày
trước ngày hết hạn phải trình lãnh đạo phòng thông báo bằng văn bản cho Bộ
phận TNHS&TKQ và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý
do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu Phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
- Trong trường hợp hồ sơ
đạt yêu cầu: lập dự thảo Tờ trình (BM-ATBX-05-02);
dự thảo Giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo (Mẫu số 02 Phụ lục VI
Nghị định 142/2020/NĐ-CP) kèm hồ sơ trình lãnh đạo Phòng.
|
Chuyên viên Phòng
chuyên môn (được lãnh đạo phòng phân công)
|
05
ngày
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-05-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM ATBX-05-02: Tờ
trình;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ
142/2020/NĐ-CP: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ, tờ trình:
- Nếu đồng ý: Ký tờ trình, ký nháy trên Giấy phép
trước khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết gửi Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do không cấp giấy phép sửa đổi qua phần mềm gửi cho TNHS&TKQ và
trả lại hồ sơ.
- Nếu không đồng ý: chuyển
lại chuyên viên xử lý.
- Nếu quá hạn giải quyết hồ sơ: Gửi Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại thời hạn trả kết quả lần sau qua phần mềm gửi
cho TNHS&TKQ.
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
02
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-05-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-05-02: Tờ trình;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 4
|
Kiểm tra nội dung tờ trình và hồ sơ:
- Nếu đồng ý: Ký Giấy phép.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
- Hồ sơ, tờ trình, Giấy phép.
|
Bước 5
|
Chuyển kết quả
Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết TTHC
đến Bộ phận TNHS&TKQ và Bộ phận TNHS&TKQ ký nhận vào Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01 ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Mẫu số 02, PLVI, NĐ
142/2020/NĐ-CP: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 6
|
Thống kê và theo dõi:
Thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào phần
mềm.
|
Công chức thụ lý
Hồ sơ/Bộ phận TNHS&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo Mẫu số 08 Phụ lục IV
Nghị định 142/2020/NĐ-CP
2. Biểu mẫu theo dõi,
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ (Mẫu số 01-06):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01);
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu
số 06).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08, PL IV
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC
BỨC XẠ
Kính gửi:………………1…………………..
1. Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:……………
………………………………………………………………………………………………………
2. Địa
chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………
3. Số
điện thoại:………………..………4. Số Fax:
……………………………………………..
5. E-mail: …………………………………………………………………………………………..
6. Người
đứng đầu tổ chức2:
- Họ
và tên: …………………………………………………………………………………………
- Chức
vụ: …………………………………………………………………………………………..
- Số
giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………………….Ngày cấp:……………………………
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………….
7. Đề
nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số
giấy phép: ………………………………………………………………………………………
- Ngày
cấp: …………………………………………………………………………………………..
- Có
thời hạn đến ngày: …………………………………………………………………………….
8. Lý
do đề nghị cấp lại: …………………………………………………………………………….
9. Các
tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
……, ngày ....
tháng ... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________________
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định
tại Điều 28 Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
2 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
không phải khai mục này.
4. Quy trình: Bổ sung giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (QT.04 - 10.2023)
1
|
Mục đích: Quy trình này quy định trình tự
và cách thức cho việc bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sau đây
gọi tắt là Giấy phép) cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X - quang
chẩn đoán trong y tế
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với tổ chức, các nhân có nhu cầu xin
bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ; công chức Sở Khoa học và Công
nghệ.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Luật Năng lượng nguyên
tử ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công
việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
3. Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
4. Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
5. Thông tư
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
ứng dụng năng lượng nguyên tử;
6. Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành,
liên tịch ban hành;
7. Quyết định số
4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
8. Quyết định số
4693/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội;
9. Quyết định số
5190/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân; Tiêu Chuẩn đo lường chất lượng.
10. Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố
danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Đơn đề nghị bổ sung giấy phép theo Mẫu số 07
Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
|
x
|
|
|
2. Bản gốc giấy phép cần bổ sung.
|
x
|
|
|
3. Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
mới theo Mẫu số 07 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP ; kèm theo bản sao tài
liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông tin như trong phiếu khai báo.
|
x
|
|
|
4. Báo cáo đánh giá an toàn theo Mẫu số 05 Phụ
lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí,
lệ phí (nếu có)
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội - 258 Võ Chí Công - P.Xuân
La - Q.Tây Hồ - Hà Nội.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tiếp nhận hồ sơ theo quy trình QT.QLVP.05 quy trình một cửa.
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
|
TNHS&TKQ
|
1/2 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
Phân công xử lý hồ sơ:
Sau khi Nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TNHS&TKQ), Lãnh đạo phòng Phân
công cho chuyên viên phòng xử lý.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Hồ sơ theo mục 3.2
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cán
bộ được phân công tiến hành xem xét, thẩm định tài liệu của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cán bộ
chuyên môn được giao thụ lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng xem xét thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung hồ sơ theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông
tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
TNHS&TKQ và trên phần mềm cho đến khi tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ sẽ tiếp tục xử lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết
hoặc bổ sung không đúng quy định, chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ báo cáo
lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số
03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của Hệ thống thông
tin một cửa điện tử. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định.
- Trường
hợp để hồ sơ quá thời hạn giải quyết, cán bộ chuyên môn trong thời hạn chậm
nhất trước khi hết hạn 02 ngày, phải trình lãnh đạo phòng thông báo bằng văn
bản cho Bộ phận TNHS&TKQ và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong
đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu Phiếu
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ đạt
yêu cầu: Lập Biên bản thẩm định hồ sơ (BM-ATBX-07-01) và chuyển sang
bước thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn bức xạ.
|
Chuyên viên (được
lãnh đạo phòng phân công)
|
07
ngày
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-07-01: Biên bản thẩm định hồ sơ.
|
Bước 3
|
Thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn bức xạ:
Trong thời gian 09 ngày từ khi hồ sơ đầy đủ và
đạt yêu cầu chuyên viên được phân công, tiến hành thẩm định điều kiện đảm bảo
an toàn bức xạ theo mẫu Biên bản thẩm định
điều kiện an toàn bức xạ (BM-ATBX-02-02).
- Nếu tổ chức, cá nhân không đảm bảo điều kiện an
toàn bức xạ: báo cáo lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do từ chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân
thông qua Bộ phận TNHS&TKQ.
- Nếu tổ chức, cá nhân đảm bảo điều kiện an toàn
bức xạ, soạn thảo Tờ trình (BM-ATBX-07-02), dự thảo Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ theo (Mẫu số 02 Phụ lục VI Nghị định 142/2020/NĐ-CP)
kèm hồ sơ trình lãnh đạo Phòng.
|
Chuyên viên phòng
chuyên môn
|
09
ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-02-02: Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn bức xạ;
- BM-ATBX-07-02: Tờ
trình;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ
142/2020/NĐ-CP: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
|
Bước 4
|
Kiểm tra hồ sơ, tờ trình:
- Nếu đồng ý: ký Tờ trình, ký nháy trên Giấy phép
trước khi Lãnh đạo ký phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết gửi Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do không cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ qua phần mềm gửi
cho TNHS&TKQ và trả lại hồ sơ.
- Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý.
- Nếu quá hạn giải quyết hồ sơ: Gửi Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) nêu
rõ lý do quá hạn và hẹn lại thời hạn trả kết quả lần sau qua phần mềm gửi cho
TNHS&TKQ.
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
03
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- (Mẫu số Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-07-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-02-02: Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn bức xạ;
- BM-ATBX-07-02: Tờ
trình;
- Mẫu số 02 PL VI, Nghị định 142/2020/NĐ-CP: Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ
|
Bước 5
|
Kiểm tra nội dung tờ trình và hồ sơ:
- Nếu đồng ý: Ký Giấy phép
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
03
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- BM-ATBX-07-02: Tờ trình;
- Mẫu số 02 PL VI, Nghị định 142/2020/NĐ-CP: Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ
|
Bước 6
|
Chuyển kết quả
Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết TTHC
đến Bộ phận TNHS&TKQ và Bộ phận TNHS&TKQ ký nhận vào Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01 ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Mẫu số 03 PL VI, Nghị
định 142/2020/NĐ-CP: Chứng chỉ nhân viên bức xạ
|
Bước 7
|
Thống kê và theo dõi:
Thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào phần
mềm.
|
Công chức thụ lý
Hồ sơ/Bộ phận TNHS&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị bổ sung giấy phép theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định
142/2020/NĐ-CP
2. Phiếu khai báo thiết
bị X-quang chẩn đoán y tế mới theo Mẫu số 07 Phụ lục III Nghị định
142/2020/NĐ-CP ; kèm theo bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp các thông
tin như trong phiếu khai báo.
3. Báo cáo đánh giá an
toàn theo Mẫu số 05 Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP
4. Biểu mẫu theo dõi,
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (Mẫu số 01-06):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01);
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu
số 06).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07, PL IV
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………..1………….
1. Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép: ………………………………
2. Địa
chỉ liên lạc: …………………………………..……………………………………………
3. Số
điện thoại: …………………….. 4. Số Fax: ……………………………………………..
5. E-mail:
…………………………………..………………………………………………………
6. Người
đứng đầu tổ chức2:
- Họ
và tên: …………………………………..……………………………………………………
- Chức
vụ: …………………………………..……………………………………………………..
- Số
giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………. Ngày cấp:………………………………
Cơ quan cấp: ………………………………….…………………………………………………..
7. Đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số
giấy phép: ………………………………….…………………………………………………
- Cấp
ngày: ………………………………….……………………………………………………..
- Có
thời hạn đến ngày: ………………………………….……………………………………….
8. Các
nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
9. Các
tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
……., ngày ....
tháng ... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________________
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định
tại Điều 28 Nghị định này.
2 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
không phải khai mục này.
Mẫu số 07, PLIII
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU KHAI BÁO
THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:………………………………..4. Số Fax: ……………………………………
5. E-mail: …………………………………………………………………………………………
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT
BỊ
1. Tên thiết bị:
……………………………………………………………………………………
2. Mã hiệu (Model):
………………………………………………………………………………
3. Hãng, nơi sản xuất:
……………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất:
…………………………………………………………………………………
5. Điện áp cực đại (kV): …………………………………………………………………………
6. Dòng cực đại
(mA): ………………………………………………..………………………..
7. Mục đích sử dụng :…………………………………………………………………………….
□ Soi, chụp chẩn đoán
tổng hợp
□ Chụp vú
□ Đo mật độ xương
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định
9. Nơi đặt thiết bị cố
định:
|
□ Soi, chụp chẩn đoán có
tăng sáng truyền hình
□ Chụp răng
□ Chụp cắt lớp vi tính
□ Di động
|
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
………………………………………………………………………………
2. Số xê-ri (Serial
Number): ……………………………………………………………………..
3. Hãng, nơi sản xuất:
……………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất:
………………………………………………………………………………….
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
……………………………………………………………………………….
2. Số xê-ri (Serial
Number): ………………………………………………………………………
3. Hãng, nơi sản xuất:
…………………………………………………………………………….
4. Năm sản xuất:
……………………………………………………………………………………
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG
(đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
…………………………………………………………………………………
2. Số xê-ri (Serial
Number): ……………………………………………………………………….
3. Hãng, nơi sản xuất:
………………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất:
……………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày....
tháng.... năm….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 05, PL V
NĐ142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(trang bìa
chính)
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
(Địa danh), tháng
... năm ...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(trang bìa phụ)
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin về tổ chức, cá
nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép: ………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính; địa
chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính): ……………………….
- Số điện thoại; Số Fax,
E-mail: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ nơi tiến hành
công việc bức xạ: …………………………………………………………
2. Thông tin về người đứng
đầu
- Họ tên:
……………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên lạc; số điện
thoại; số Fax; E-mail: …………………………………………………..
3. Thông tin về người phụ
trách an toàn
- Họ tên:
……………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên lạc; số điện
thoại; E-mail: ……………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………………………………..
- Chứng nhận đào tạo an
toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp
giấy chứng nhận): ……………………………………………………………………….
- Chứng chỉ nhân viên bức
xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp): ……………………………
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí
các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên
tử;
- Nghị định, nghị quyết của
Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu
giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức
xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến
hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo
vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu
vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này
(kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về việc ghi nhật
ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh các biện pháp
che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm
năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên)
như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển
của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di
động) không vượt quá 10 μSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng
làm việc lân cận không vượt quá 0,5 μSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở
hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài
phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che
chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh
hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp
của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết
bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng
sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến
giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can
thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và
chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và
sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về
việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều
chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân
viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho
nhân viên bức xạ;
- Liệt kê danh sách nhân
viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nêu rõ quy định về kiểm
tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ;
tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an
toàn bức xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể
nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ
nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ
đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ;
quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
5. Quy trình: Gia hạn giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (QT.05 - 10.2023)
1
|
Mục đích: Quy trình này quy định trình tự
và cách thức thẩm định cho việc gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(sau đây gọi tắt là Giấy phép) cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X -
quang chẩn đoán trong y tế
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với tổ chức, các nhân có nhu cầu xin
gia hạn Giấy phép tiến hành công việc bức xạ-sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế; công chức Sở Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Luật Năng lượng nguyên
tử ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công
việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
3. Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
4. Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
5. Thông tư
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
ứng dụng năng lượng nguyên tử;
6. Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành,
liên tịch ban hành;
7. Quyết định số
4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê
duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND
Thành phố;
8. Quyết định số
4693/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ thành phố Hà Nội;
9. Quyết định số
5190/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
10. Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc
công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 06
Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
|
x
|
|
|
2. Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc
người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép gần nhất) theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP
|
x
|
|
|
3. Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo Mẫu số 05
Phụ lục V Nghị định 142/2020/NĐ-CP (nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép gần nhất)
|
x
|
|
|
4. Bản sao Giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
|
|
x
|
|
5. Kết quả đo liều kế cá nhân trong thời gian
hiệu lực của giấy phép đề nghị gia hạn
|
|
x
|
|
6. Bản sao Kết quả kiểm
xạ
|
|
x
|
|
7. Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị
|
|
x
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí,
lệ phí
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội - 258 Võ Chí Công - P.Xuân
La - Q.Tây Hồ - Hà Nội.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tiếp nhận hồ sơ theo quy trình QT.QLVP.05 quy trình một cửa.
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
TNHS&TKQ
|
1/2 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
Lãnh đạo phòng phân công xử lý
Sau khi Nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TNHS&TKQ), Lãnh đạo phòng Phân
công cho chuyên viên phòng xử lý.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Hồ sơ theo mục 3.2
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cán
bộ được phân công tiến hành xem xét, thẩm định tài liệu của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cán bộ
chuyên môn được giao thụ lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo phòng xem xét thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung hồ sơ theo mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
TNHS&TKQ và trên phần mềm
cho đến khi tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ sẽ tiếp tục xử lý hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết
hoặc bổ sung không đúng quy định, chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ báo cáo
lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số
03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của Hệ thống thông
tin một cửa điện tử. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định.
- Trường hợp để hồ sơ quá thời hạn giải quyết,
cán bộ chuyên môn trong thời hạn chậm nhất trước khi hết hạn 02 ngày, phải
trình lãnh đạo phòng thông báo bằng văn bản cho Bộ phận TNHS&TKQ và gửi
văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề
nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết
quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Lập Biên bản
thẩm định hồ sơ (BM-ATBX-03-01) và chuyển sang bước thẩm định điều kiện
đảm bảo an toàn bức xạ.
|
Chuyên viên (được
lãnh đạo phòng phân công)
|
07
ngày
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-03-01: Biên bản thẩm định hồ sơ.
|
Bước 3
|
Thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn bức xạ:
Trong thời gian 09 ngày từ khi hồ sơ đầy đủ và
đạt yêu cầu chuyên viên được phân công, tiến hành thẩm định điều kiện đảm bảo
an toàn bức xạ theo mẫu Biên bản thẩm định điều kiện an toàn bức xạ (BM-ATBX-02-02).
- Nếu tổ chức, cá nhân không đảm bảo điều kiện an
toàn bức xạ: báo cáo lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do từ chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư
01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
TNHS&TKQ.
- Nếu
tổ chức, cá nhân đảm bảo điều kiện an toàn bức xạ, soạn thảo Tờ trình
(BM-ATBX-03-02), dự thảo Giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo
(Mẫu số 02 Phụ lục VI Nghị định 142/2020/NĐ-CP) kèm hồ sơ trình lãnh đạo
Phòng.
|
Chuyên viên phòng
chuyên môn
|
09 ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-02-02: Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn bức xạ;
- BM-ATBX-03-02: Tờ trình phê duyệt Giấy phép;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ
|
Bước 4
|
Kiểm tra hồ sơ, tờ trình:
- Nếu đồng ý: ký Tờ trình, ký nháy trên Giấy phép
trước khi Lãnh đạo ký phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết gửi Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do không cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ qua phần mềm gửi
cho TNHS&TKQ và trả lại hồ sơ.
- Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý.
- Nếu quá hạn giải quyết hồ sơ: Gửi Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) nêu
rõ lý do quá hạn và hẹn lại thời hạn trả kết quả lần sau qua phần mềm gửi cho
TNHS&TKQ.
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
03
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-03-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-02-02: Biên bản thẩm định điều kiện an
toàn bức xạ;
- BM-ATBX-03-02: Tờ trình
phê duyệt Giấy phép;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 5
|
Kiểm tra nội dung tờ trình và hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký Giấy phép
- Nếu không đồng ý: chuyển lại Lãnh đạo Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
03
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- BM-ATBX-03-02: Tờ trình
phê duyệt Giấy phép;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 6
|
Chuyển kết quả
Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết TTHC
đến Bộ phận TNHS&TKQ và Bộ phận TNHS&TKQ ký nhận vào Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP)
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01 ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Mẫu số 02 PL VI Nghị
định 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 7
|
Thống kê và theo dõi:
Thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào phần
mềm.
|
Công chức thụ lý
Hồ sơ/Bộ phận TNHS&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục IV của Nghị định 142/2020/NĐ-CP
2. Phiếu khai báo đối với
nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ (nếu có thay đổi so với
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất) theo Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị
định 142/2020/NĐ-CP
3. Báo cáo đánh giá an
toàn bức xạ theo Mẫu số 05 Phụ lục V của Nghị định 142/2020/NĐ-CP (nếu có
thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gần nhất)
4. Biểu mẫu theo dõi,
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (Mẫu số 01-06):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01);
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu
số 06).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06, PL IV
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………….1……………
1. Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép: …………………………………………
2. Địa
chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………..
3. Số
điện thoại:………………………….4. Số Fax:…………………………………………..
5. E-mail:
…………………………………………………………………………………………
6. Người
đứng đầu tổ chức2:
- Họ
và tên: ………………………………………………………………………………………
- Chức
vụ: ………………………………………………………………………………………..
- Số
giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………….…Ngày cấp:………………………………
Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………….
7. Đề
nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép: ……………………………………………………………………………………
- Cấp
ngày: ………………………………………………………………………………………..
- Có
thời hạn đến ngày: ………………………………………………………………………….
8. Các
tài liệu kèm theo:
(1)
(2)(3)
|
…., ngày .... tháng ... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________________
[1] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép theo quy định tại Điều 28 Nghị định 142/NĐ-CP.
2 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
Mẫu số 01, PL III
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO
NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:………………………………..4. Số Fax:
....................................................
5. E-mail: ……………………………………………………………………………………………
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN
TOÀN
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
2. Ngày tháng năm sinh:………………………..3. Giới tính: …………………………………
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………..Ngày cấp: …………… Cơ quan cấp: ………
5. Chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………
6. Phòng/khoa/phân xưởng
đang làm việc:……………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………
7. Số quyết định bổ nhiệm
phụ trách an toàn: …………………… Ký ngày…………………
8. Giấy chứng nhận đào tạo
về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận: ……………………………………………………………………………
- Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………
- Tổ chức cấp: ………………………………………………………………………………………
9. Chứng chỉ nhân viên bức
xạ1:
- Số Chứng chỉ: ……………………………………………………………………………………
- Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………
- Cơ
quan cấp: …………………………………………………………………………………….
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ
KHÁC
Tổng số: …………… nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chứng nhận đào
tạo an toàn bức xạ
|
Chứng chỉ nhân
viên bức xạ
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Công việc đảm
nhiệm
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Tổ chức cấp:
|
Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
....,
ngày....tháng....năm………..
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05, PL V
NĐ142/2020/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(trang bìa
chính)
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
(Địa danh), tháng
... năm ...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(trang bìa phụ)
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Người đứng đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh), tháng
... năm ...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. Thông tin về tổ chức, cá
nhân
- Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép: ………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính; địa
chỉ liên lạc (nếu khác địa chỉ trụ sở chính): ……………………….
- Số điện thoại; Số Fax,
E-mail: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ nơi tiến hành
công việc bức xạ: …………………………………………………………
2. Thông tin về người đứng
đầu
- Họ tên:
……………………………………………………………………………………………….
- Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên lạc; số điện
thoại; số Fax; E-mail: …………………………………………………..
3. Thông tin về người phụ
trách an toàn
- Họ tên:
……………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên lạc; số điện
thoại; E-mail: ……………………………………………………………
- Trình độ chuyên môn:
……………………………………………………………………………..
- Chứng nhận đào tạo an
toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp
giấy chứng nhận): ……………………………………………………………………….
- Chứng chỉ nhân viên bức
xạ (số chứng chỉ, nơi cấp, ngày cấp): ……………………………
Phần II. Tổ chức quản lý
1. Sơ đồ tổ chức và vị trí
các phòng ban, đơn vị của cơ sở trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
2. Liệt kê các văn bản pháp luật liên quan được áp dụng làm căn cứ, bao gồm:
- Luật Năng lượng nguyên
tử;
- Nghị định, nghị quyết của
Chính phủ, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn bức xạ liên quan;
3. Danh mục hồ sơ cần lưu giữ; biện pháp và phân công trách nhiệm lập, quản lý, lưu
giữ và cập nhật hồ sơ liên quan.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
1. Mô tả công việc bức xạ
- Mục đích công việc bức
xạ;
- Mặt bằng khu vực tiến
hành công việc bức xạ.
2. Mô tả các biện pháp bảo
vệ chống chiếu ngoài
- Cách thức thiết lập khu
vực kiểm soát, khu vực giám sát và biện pháp kiểm soát người ra vào khu vực này
(kiểm soát hành chính, biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo);
- Quy định về việc ghi nhật
ký sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa;
- Thuyết minh các biện pháp
che chắn bức xạ tại nơi sử dụng thiết bị X-quang, bảo đảm mức liều bức xạ tiềm
năng của môi trường làm việc trong thực tế (không tính phông bức xạ tự nhiên)
như sau:
+ Trong phòng điều khiển hoặc nơi đặt tủ điều khiển
của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (trừ đối với thiết bị X-quang di
động) không vượt quá 10 μSv/giờ;
+ Mọi vị trí bên ngoài phòng đặt thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế nơi công chúng đi lại, người bệnh ngồi chờ và các phòng
làm việc lân cận không vượt quá 0,5 μSv/giờ;
+ Trường hợp phòng đặt thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế liền kề khoa sản, khoa nhi hoặc nằm trong khu dân cư, liền kề nhà ở
hoặc nơi làm việc phải bảo đảm suất liều bức xạ ở tất cả các điểm đo bên ngoài
phòng đặt thiết bị bằng phông bức xạ tự nhiên.
- Thuyết minh các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân và các dụng cụ khi tiến hành công việc bức xạ, bảo đảm:
+ Thiết bị X-quang can thiệp phải có các tấm che
chắn bằng cao su chì lắp tại bàn người bệnh để che chắn các tia bức xạ ảnh
hưởng đến nhân viên và hệ che chắn trên thiết bị để bảo vệ mắt và tuyến giáp
của nhân viên khi theo dõi người bệnh;
+ Có tạp dề cao su chì cho nhân viên vận hành thiết
bị X-quang chụp răng toàn cảnh, chụp X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng
sáng truyền hình, X-quang di động, thiết bị chụp cắt lớp vi tính;
+ Có tạp dề cao su chì, tấm cao su chì che tuyến
giáp, kính chì, găng tay cao su chì cho nhân viên vận hành thiết bị X-quang can
thiệp, bác sỹ, nhân viên làm việc trong phòng đặt thiết bị X-quang can thiệp và
chụp mạch.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và
sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về
việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đơn vị cung cấp dịch vụ đo liều
chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân
viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đo liều chiếu xạ cá nhân cho
nhân viên bức xạ;
- Liệt kê danh sách nhân
viên bức xạ được đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nêu rõ quy định về kiểm
tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ;
tần suất kiểm tra.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Quy định về bảo đảm an
toàn bức xạ đối với bệnh nhân
Phần VI. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể
nơi công việc bức xạ được tiến hành;
- Bản sao quyết định bổ
nhiệm người phụ trách an toàn;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ
đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Nội quy an toàn bức xạ;
quy trình sử dụng thiết bị X-quang.
6. Quy trình: Sửa đổi Giấy phép tiến hành công
việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế (QT.06 - 10.2023)
1
|
Mục đích: Quy trình này quy định trình tự
và cách thức sửa đổi Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sau đây gọi tắt là
Giấy phép) cho các tổ chức, cá nhân sử dụng máy X - quang chẩn đoán trong y
tế bị X - quang chẩn đoán trong y tế
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với tổ chức, các nhân có nhu cầu xin
sửa đổi Giấy phép; công chức Sở Khoa học và Công nghệ.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Luật Năng lượng nguyên
tử ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công
việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
3. Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
4. Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
5. Thông tư
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
ứng dụng năng lượng nguyên tử;
6. Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành,
liên tịch ban hành;
7. Quyết định số
4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
8. Quyết định số
5190/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
9. Quyết định
số /QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND
thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
1. Đơn đề nghị sửa đổi giấy phép theo Mẫu số 07
Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP
|
x
|
|
|
2. Bản gốc giấy phép cần sửa đổi
|
x
|
|
|
3. Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các
trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax
|
|
x
|
|
4. Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường
hợp giảm số lượng thiết bị bức xạ do chuyển nhượng; văn bản thông báo của cơ
sở về việc chấm dứt sử dụng hoặc chấm dứt vận hành.
|
|
x
|
|
5. Các văn bản chứng minh các thông tin về thiết
bị bức xạ trong giấy phép đã cấp khác với thông tin về thiết bị bức xạ trên
thực tế và cần hiệu đính.
|
|
x
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
và phí, lệ phí (nếu có)
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội - 258 Võ Chí Công - P.Xuân
La - Q.Tây Hồ - Hà Nội.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tiếp nhận hồ sơ theo quy trình QT.QLVP.05 quy trình một cửa.
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
TNHS&TKQ
|
1/2 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
Phân công xử lý hồ sơ:
Sau khi Nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TNHS&TKQ), Lãnh đạo phòng Phân
công cho chuyên viên phòng xử lý.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Hồ sơ theo mục 3.2
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cán bộ được phân công tiến hành xem xét, thẩm định tài liệu của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ, cán bộ chuyên môn được giao thụ lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo
phòng xem xét trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận TNHS&TKQ. Thời gian thông báo
trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn
giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.
- Nếu sau khi kiểm tra,
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ báo
cáo lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
từ chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của Hệ thống thông
tin một cửa điện tử. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định.
- Trong
trường hợp để hồ sơ quá thời hạn giải quyết cán bộ chuyên môn trong thời hạn
chậm nhất 02 ngày trước ngày hết hạn phải trình lãnh đạo phòng thông báo bằng
văn bản cho Bộ phận TNHS&TKQ và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân,
trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư
01/2018/TT-VPCP).
- Trong
trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Lập dự thảo Tờ trình (BM-ATBX-04-02); dự thảo
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ theo (Mẫu số 02 Phụ lục VI, Nghị định
142/2020/NĐ-CP) kèm hồ sơ trình lãnh đạo Phòng.
|
Chuyên viên Phòng
chuyên môn
|
05
ngày
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-04-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-04-02: Tờ
trình;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ, tờ trình:
- Nếu đồng ý: Ký tờ trình, ký nháy trên Giấy phép
trước khi Lãnh đạo Sở ký phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết gửi Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do không cấp giấy phép sửa đổi qua phần mềm gửi cho TNHS&TKQ và
trả lại hồ sơ.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại chuyên viên xử lý.
- Nếu quá hạn giải quyết hồ sơ: Gửi Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại thời hạn trả kết quả lần sau qua phần mềm gửi
cho TNHS&TKQ.
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
02
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-04-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-04-02: Tờ trình;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 4
|
Kiểm tra nội dung tờ trình và hồ sơ:
- Nếu đồng ý: Ký Giấy phép.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo P. chuyên môn XL
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
Hồ sơ, tờ trình, Giấy phép.
|
Bước 5
|
Chuyển kết quả
Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết TTHC
đến Bộ phận TNHS&TKQ và Bộ phận TNHS&TKQ ký nhận vào Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01
ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Mẫu số 02 PL VI Nghị định 142/2020/NĐ-CP: Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ
|
Bước 6
|
Thống kê và theo dõi:
Thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào phần
mềm.
|
Công chức thụ lý
Hồ sơ/Bộ phận TNHS&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị sửa đổi
giấy phép theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định 142/2020/NĐ-CP
2. Biểu mẫu theo dõi,
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (Mẫu số 01-06):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01);
- Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu
số 06).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07, PL IV
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………..1………….
1. Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép: ………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………..……………………………………………
3. Số điện thoại:
…………………….. 4. Số Fax: ……………………………………………..
5. E-mail: …………………………………..………………………………………………………
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên: …………………………………..……………………………………………………
- Chức vụ:
…………………………………..……………………………………………………..
- Số giấy CMND/CCCD/Hộ
chiếu: …………………. Ngày cấp:………………………………
Cơ quan cấp: ………………………………….……………………………………………………
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép: ………………………………….…………………………………………………
- Cấp ngày: ………………………………….……………………………………………………..
- Có thời hạn đến ngày: ………………………………….……………………………………….
8. Các nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung:
(1)
(2)
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
|
……., ngày ....
tháng ... năm....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________________
1 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định
tại Điều 28 Nghị định này.
2 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
không phải khai mục này.
7. Quy trình: Khai báo thiết bị X-quang chẩn
đoán trong Y tế (QT.07 - 10.2023)
1
|
Mục đích: Quy trình này quy định trình tự
và cách thức cho việc khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong Y tế.
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với tổ chức, các nhân có nhu cầu khai
báo thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế; công chức Sở Khoa học và Công
nghệ.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Luật Năng lượng nguyên
tử ngày 03/6/2008;
2. Nghị định số
142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công
việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;
3. Thông tư số
287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
4. Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
5. Thông tư
02/2022/TT-BKHCN ngày 25/02/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09/12/2020 của Chính
phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ
ứng dụng năng lượng nguyên tử;
6. Thông tư số
13/2023/TT-BKHCN ngày 30/6/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành,
liên tịch ban hành;
7. Quyết định số
4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền
trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố;
8. Quyết định số
5190/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho
Sở Khoa học và Công nghệ giải quyết TTHC lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ và hạt nhân; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
9. Quyết định
số /QĐ-UBND ngày / /2023 của UBND thành
phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
theo Mẫu số 07 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP .
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai
báo
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội: Số:
258 Võ Chí Công - Xuân La - Tây Hồ - Hà Nội.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết
quả
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tiếp nhận hồ sơ theo quy trình QT.QLVP.05 quy trình một cửa.
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và Phiếu
kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
|
TNHS&TKQ
|
1/2 ngày
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
|
Phân công xử lý hồ sơ:
Sau khi Nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TNHS&TKQ), Lãnh đạo phòng Phân
công cho chuyên viên phòng xử lý.
|
Lãnh đạo phòng
|
1/2 ngày
|
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Hồ sơ theo mục 3.2
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
Chuyên viên
được giao thụ lý kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo phòng xem xét; cập nhật thông
tin vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
- Nếu sau khi kiểm tra,
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, chuyên viên được giao thụ lý hồ sơ báo
cáo lãnh đạo phòng xem xét trả lại hồ sơ, thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
từ chối giải quyết theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP) để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ
phận TNHS&TKQ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả của Hệ thống thông
tin một cửa điện tử. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ
theo quy định.
- Trong trường hợp để hồ
sơ quá thời hạn giải quyết cán bộ chuyên môn trong thời hạn chậm nhất 02 ngày
trước ngày hết hạn phải trình lãnh đạo phòng thông báo bằng văn bản cho Bộ
phận TNHS&TKQ và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/ cá nhân, trong đó ghi rõ lý
do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo mẫu Phiếu xin lỗi
và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP).
- Trong trường hợp hồ sơ
đạt yêu cầu: lập dự thảo Tờ trình (BM-ATBX-04-02);
dự thảo Giấy xác nhận khai báo (Mẫu số 01 Phụ lục VI, Nghị định 142/2020/NĐ-CP) trình lãnh đạo phòng.
|
Chuyên viên Phòng
chuyên môn (được lãnh đạo phòng phân công)
|
01
ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-01-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-01-02: Tờ trình;
- Mẫu số 01 PL VI, NĐ
142/2020/NĐ-CP: Giấy xác nhận khai báo.
|
Bước 3
|
Kiểm tra hồ sơ, tờ trình:
- Nếu đồng ý: ký tờ
trình, ký nháy trên Giấy xác nhận khai báo trước khi
Lãnh đạo Sở ký phê duyệt.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết gửi Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do không cấp giấy xác nhận khai báo qua phần mềm
gửi cho Bộ phận TNHS&TKQ và trả lại hồ sơ.
- Nếu không đồng ý: chuyển lại chuyên viên xử lý.
- Nếu quá hạn giải quyết hồ sơ: Gửi Phiếu xin
lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP)
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại thời hạn trả kết quả lần sau qua phần mềm gửi
cho Bộ phận TNHS&TKQ.
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01
ngày
|
- Hồ sơ theo mục 3.2;
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- BM-ATBX-04-01: Biên bản thẩm định hồ sơ;
- BM-ATBX-04-02: Tờ trình;
- Mẫu số 02 PL VI, NĐ 142/2020/NĐ-CP: Giấy phép
tiến hành công việc bức xạ.
|
Bước 4
|
Kiểm tra nội dung tờ trình và hồ sơ:
- Nếu đồng ý: ký Giấy xác nhận khai báo.
- Nếu không đồng ý: Chuyển lại Lãnh đạo Phòng
chuyên môn xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
Hồ sơ, tờ trình, Giấy xác nhận khai báo.
|
Bước 5
|
Chuyển kết quả
Phòng chuyên môn chuyển kết quả giải quyết TTHC
đến Bộ phận TNHS&TKQ và Bộ phận TNHS&TKQ ký nhận vào Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
01 ngày
|
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04 Thông tư 01/2018/TT-VPCP);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP);
- Mẫu số 01, PLVI, NĐ142/2020/NĐ-CP: Giấy xác
nhận khai báo.
|
Bước 6
|
Thống kê và theo dõi:
- Thống kê các TTHC thực
hiện tại đơn vị vào phần mềm.
|
Công chức thụ lý
Hồ sơ/Bộ phận TNHS&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Phiếu
khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế theo Mẫu số 07 Phụ lục III Nghị định 142/2020/NĐ-CP
2. Biểu mẫu theo dõi,
giải quyết thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (Mẫu số 01-06):
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả (Mẫu số 01);
- Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03);
- Phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả (Mẫu số 04);
- Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 05);
- Sổ theo dõi hồ sơ (Mẫu
số 06).
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07, PLIII
NĐ142/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHIẾU KHAI BÁO
THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN TRONG Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO
1. Tên tổ chức/cá nhân:
…………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:………………………………..4. Số Fax: ……………………………………
5. E-mail: …………………………………………………………………………………………
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT
BỊ
1. Tên thiết bị:
……………………………………………………………………………………
2. Mã hiệu (Model):
………………………………………………………………………………
3. Hãng, nơi sản xuất:
……………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất:
…………………………………………………………………………………
5. Điện áp cực đại (kV): …………………………………………………………………………
6. Dòng cực đại
(mA): ………………………………………………..………………………..
7. Mục đích sử dụng :…………………………………………………………………………….
□ Soi, chụp chẩn đoán
tổng hợp
□ Chụp vú
□ Đo mật độ xương
□ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định
9. Nơi đặt thiết bị cố
định:
|
□ Soi, chụp chẩn đoán có
tăng sáng truyền hình
□ Chụp răng
□ Chụp cắt lớp vi tính
□ Di động
|
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
……………………………………………………………………………….
2. Số xê-ri (Serial
Number): ………………………………………………………………………
3. Hãng, nơi sản xuất:
…………………………………………………………………………….
4. Năm sản xuất:
……………………………………………………………………………………
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
…………………………………………………………………………………
2. Số xê-ri (Serial
Number): ……………………………………………………………………….
3. Hãng, nơi sản xuất:
………………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất:
……………………………………………………………………………………
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG
(đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
…………………………………………………………………………………
2. Số xê-ri (Serial
Number): ……………………………………………………………………….
3. Hãng, nơi sản xuất:
………………………………………………………………………………
4. Năm sản xuất:
……………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày....
tháng.... năm….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|