ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 590/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
27 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI/ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN
BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên; bãi bỏ các thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
tỉnh Điện Biên tại các Quyết định sau: Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 01 tháng
7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số
999/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc
sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính đã công bố thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số
41/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/thủ tục
hành chính bị bãi bỏ áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên (có phụ lục và
nội dung cụ thể kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
9
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
10
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên
giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
11
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại
khu vực biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
12
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên
giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
13
|
Đăng ký giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
14
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
15
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
16
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
17
|
Đăng ký lại khai sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
18
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
19
|
Đăng ký lại kết hôn
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
20
|
Đăng ký lại khai tử
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
21
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Quyết định số 1055/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
|
1
|
T-DBI-086004-TT
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
|
Luật hộ tịch năm
2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-DBI-086017-TT
|
Đăng ký khai sinh và khai tử cho trẻ chết sơ sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-DBI-102383-TT
|
Đăng ký Khai tử trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-DBI-086035-TT
|
Đăng ký Khai tử cho một người bị Tòa án tuyên bố đã
chết hoặc đề nghị xóa đăng ký khai tử đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã
chết còn sống trở về.
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
5
|
T-DBI-086107-TT
|
Đăng ký thay đổi việc giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
II. Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên
|
1
|
T-DBI-085945-TT
|
Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của
Quốc hội về thi hành Luật hôn nhân và gia đình (hôn nhân thực tế)
|
Luật hộ tịch năm
2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
III. Quyết định số 41/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
|
1
|
T-DBI-254849-TT
|
Đăng ký kết hôn trong nước
|
Luật hộ tịch năm
2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-DBI-254851-TT
|
Đăng ký hôn nhân đối với đồng bào dân tộc thiểu số
theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP của Chính phủ về áp dụng Luật
hôn nhân và gia đình
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-DBI-254846-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên
giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-DBI-254853-TT
|
Đăng ký khai sinh trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
5
|
T-DBI-254864-TT
|
Đăng ký lại việc tử
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
6
|
T-DBI-254857-TT
|
Đăng ký khai sinh quá hạn (việc sinh chưa đăng ký
trong thời hạn 60 ngày)
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
7
|
T-DBI-254860-TT
|
Đăng ký khai tử quá hạn (việc tử chưa đăng ký trong
thời hạn 15 ngày)
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
8
|
T-DBI-254862-TT
|
Đăng ký lại việc sinh (việc sinh đã
được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ sổ hộ tịch đã bị mất hoặc
hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại)
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
9
|
T-DBI-254866-TT
|
Đăng ký lại việc kết hôn trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
10
|
T-DBI-254869-TT
|
Đăng ký việc giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
11
|
T-DBI-254870-TT
|
Đăng ký chấm dứt việc giám hộ
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
12
|
T-DBI-254882-TT
|
Đăng ký lại việc kết hôn giữa công dân
Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng
thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
13
|
T-DBI-254873-TT
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
14
|
T-DBI-254847-TT
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
15
|
T-DBI-254874-TT
|
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch không phân biệt độ tuổi
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
16
|
T-DBI-254831-TT
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân
Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
17
|
T-DBI-254875-TT
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
18
|
T-DBI-254876-TT
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch
và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải sổ đăng ký khai sinh và giấy khai
sinh
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng
dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu
thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng
ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo
mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh;
trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác
nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về
việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì
phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em
sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện
kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha
hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản về việc
trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy khai sinh
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)................................................................................................
Nơi cư trú: (3).........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
.....................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................ghi
bằng chữ:...............................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: ……………………...........Quốc
tịch: ……………….
Quê quán:
..............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………............................................
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ………………....
Nơi cư trú: (3) ..................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
………………………………………..............................
Năm sinh: ...................... Dân tộc: …………............Quốc
tịch:……………………………
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên
đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy
định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm .........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba
Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi
rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh
của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ
sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn
bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi
việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên
nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai
bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công
dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn,
đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ
có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký
kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công
tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự
của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì
thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc
bên nữ.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận kết hôn.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở
lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp
cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản
trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn với người đang có chồng, có
vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ;
giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ
với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
1
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):............................................
|
2
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy
định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
............................,
ngày ....…tháng .......... năm.......
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ,
con
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng
ký nhận cha, mẹ con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu
nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập
văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con,
cùng các bên đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký
nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc
hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người
có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan
hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc
cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có
thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung
của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc
người được nhận là cha, mẹ, con.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
10.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn
sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng,
không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người
cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có
ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN
CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:…................................................................................................
Dân tộc:..............................................Quốc
tịch:.............................................................
Nơi cư trú(2):
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)………..............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):..................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:....................................................................................................
Dân
tộc:..............................................Quốc tịch:....................................................
Nơi cư trú (2)….........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):..................................................................................................
Là............................ của người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Dân tộc:.........................................Quốc
tịch:.........................................................
Nơi cư trú(2):
….......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):...................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại..........................................ngày
.....tháng......năm.......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
..............................
|
Ý kiến của người
hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người
được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc
mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ
nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
4. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ,
con
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông
tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch
ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi
nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh
theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển
khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký
khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Người yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con
(một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm
quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây
dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan
hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc
cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có
thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung
của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không
quá 08 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc
người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy khai sinh, Trích lục nhận cha, mẹ, con.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
- Đăng ký khai sinh: miễn thu;
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha,
mẹ, con ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn
sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng,
không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người
cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có
ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ......................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)................................................................................................
Nơi cư trú: (3).........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
.....................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................ghi
bằng chữ:.............................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: …………………………............Quốc
tịch: ………
Quê quán:
..............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………............................................
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ………………....
Nơi cư trú: (3)
..................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
………………………………………..............................
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ………………............Quốc
tịch: ………………..
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên
đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy
định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm .........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba
Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi
rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh
của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN
CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…......................................................................................
Dân tộc:..............................................Quốc
tịch:....................................................
Nơi cư trú(2):
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)………….............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):.................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................
Dân tộc:..............................................Quốc
tịch:....................................................
Nơi cư trú (2)…….........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):..................................................................................................
Là............................ của người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Dân tộc:.........................................Quốc
tịch:.........................................................
Nơi cư trú(2):
….......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):...................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại..........................................ngày
.....tháng......năm.......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc
mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ
nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
5. Thủ tục đăng ký khai tử
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng
ý giải quyết thì ký Trích lục khai
tử cấp cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục khai tử
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI
TỬ
Kính gửi: (1)
………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
……………………………………………………………..
Nơi cư trú: (2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người đã chết:
………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………. Giới
tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………… Quốc tịch:
…..………………..
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
……………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)
………………………………………………………………………………..
Đã chết vào lúc: …..…….. giờ …… phút, ngày ……
tháng …….. năm …………………….
Nơi chết: ……………………………………………………………………………………………
Nguyên nhân chết: ………………………………………………………………………………
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
………………….do………………..........
………………………………..cấp ngày ………………. tháng ………… năm…………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………….……,
ngày…………. tháng …… năm……….
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký
khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi
rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
6. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
- Trình tự thực hiện:
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao
nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ
khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện
đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động,
bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư
pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng
ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai
sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh
để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người
yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi
rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công
chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu
nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả
đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ
tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu
cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm
quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì
phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang
thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản cho việc mang thai hộ.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc
người mẹ.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy khai sinh
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không
thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành
án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những
người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)................................................................................................
Nơi cư trú: (3).........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
.....................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................ghi
bằng chữ:.............................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: …………………………............Quốc
tịch: ………
Quê quán:
..............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………............................................
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ………………....
Nơi cư trú: (3)
..................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
………………………………………..............................
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ………………............Quốc
tịch: ………………..
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên
đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy
định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm .........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba
Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi
rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh
của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
7. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu
động
- Trình tự thực hiện:
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các
loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký
lưu động.
- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện
kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai
đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp
nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên
tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại
mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho
người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai.
Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại
nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó
điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
hai bên nam, nữ.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận kết hôn
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên
địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh
không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân
sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa
có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng
với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
(1)
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):............................................
|
(2)
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy
định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
............................,
ngày ....…tháng .......... năm.......
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
8. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
- Trình tự thực hiện:
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng
ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai
tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm
tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho
người dân.
- Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng
dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng
ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết
thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử
để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu cầu ký
vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch
trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe
lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu
nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của
người chết;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục khai tử
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Người chết không có người thân thích, người thân thích
không sống cùng địa bàn xã hoặc là
người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI
TỬ
Kính gửi: (1)
………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
……………………………………………………………..
Nơi cư trú: (2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) ………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người đã chết:
………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………. Giới
tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………… Quốc tịch:
…..………………..
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
……………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)
………………………………………………………………………………..
Đã chết vào lúc: …..…….. giờ …… phút, ngày ……
tháng …….. năm …………………….
Nơi chết: ……………………………………………………………………………………………
Nguyên nhân chết: ………………………………………………………………………………
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
………………….do………………..........
………………………………..cấp ngày ………………. tháng ………… năm…………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………….……,
ngày…………. tháng …… năm……….
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký
khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi
rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
9. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu
vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập
văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định,
nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người
đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công dân Việt
Nam để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã
đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp
khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ
sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn
quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn
bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước
mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng
minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy khai sinh
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)...................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
......................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2)................................................................................................
Nơi cư trú: (3).........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
.....................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
...........................
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................ghi bằng
chữ:.............................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: …………………………............Quốc
tịch: ………
Quê quán:
..............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………............................................
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
..........................Quốc tịch: ………………....
Nơi cư trú: (3)
..................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ………………………………………..............................
Năm sinh: ...................... Dân tộc: ………………............Quốc
tịch: ………………..
Nơi cư trú: (3)
...................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên
đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy
định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm .........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba
Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi
rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh
của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh.
10. Thủ tục đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải
lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh
hồ sơ, nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư
pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ
ký vào Sổ; Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ
có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.
Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công
dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân,
giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng
giềng.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới
nơi công dân Việt Nam thường trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận kết hôn
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân
sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa
có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng
với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
1
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):............................................
|
2
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy
định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
............................,
ngày ....…tháng .......... năm.......
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký
kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết
hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
11. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu
cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải
lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ, niêm
yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con,
cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
ký cấp cho mỗi bên 01 bản chính Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc
hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc)
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng
minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan
hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc
cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có
thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha
con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung
của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 12 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới nơi công dân
Việt Nam thường trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
10.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn
sống.
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng,
không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người
cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có
ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN
CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…................................................................................................
Dân tộc:..............................................Quốc
tịch:.............................................................
Nơi cư trú(2):
....................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)………..............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):..................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................................
Dân
tộc:..............................................Quốc tịch:....................................................
Nơi cư trú (2)….........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):..................................................................................................
Là............................ của người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Dân tộc:.........................................Quốc
tịch:.........................................................
Nơi cư trú(2):
….......................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):...................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại..........................................ngày
.....tháng......năm.......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
..............................
|
Ý kiến của người
hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người
được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc
mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ
nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
12. Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
tại khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới
có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở
khu vực biên giới có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin
khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì ký cấp Trích lục khai tử
cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử và
cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
*Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người
chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nơi người
chết là người nước ngoài cư trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục khai tử.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn thu
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai tử ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI
TỬ
Kính gửi: (1)
………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
……………………………………………………………..
Nơi cư trú: (2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người đã chết:
………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………. Giới
tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………… Quốc tịch:
…..………………..
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
……………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)
………………………………………………………………………………..
Đã chết vào lúc: …..…….. giờ …… phút, ngày ……
tháng …….. năm …………………….
Nơi chết: ……………………………………………………………………………………………
Nguyên nhân chết: ………………………………………………………………………………
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)
………………….do………………..........
………………………………..cấp ngày ………………. tháng ………… năm…………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………….……,
ngày…………. tháng …… năm……….
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký
khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi
rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
13. Thủ tục đăng ký giám hộ
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp
luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho
người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật
dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên
theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên.
Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp
thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám
hộ hoặc người giám hộ.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục đăng ký giám hộ.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
- 5000 đồng/Trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký giám hộ ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM
HỘ
Kính gửi: (1)
…………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ............................................Giới
tính…..........
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa
những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................
Giới tính ...........................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc tịch:
……………………..
Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ....................................................................................
Giới tính ………..…
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………….…
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: ………………………………
Nơi cư trú: (2)
……………………………………………………………………………………….…
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:
…………………………………………………………………..…
Lý do đăng ký giám hộ: ………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ….. tháng ….. năm ………
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh
sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
14. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật
thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt
giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám
hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có
thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định
của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước
đây.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
5.000 đồng
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:........................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám
hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................................
...
Giới tính:
....................................Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................
Dân
tộc:................................................................... Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú(2):...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ...............................................................Giới
tính: ...................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................
Dân tộc:...............................................................................Quốc
tịch:...................
Nơi cư trú: (2) ..........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số: ...........................,
số .........................................
Ngày ....... tháng ......... năm ......... của(4)
...............................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:.............................................................................
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………..,
ngày …………. tháng …….. năm ….....
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám
hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh
sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước
đây.
15. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; ngay trong
ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch; nếu thấy việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự
và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích
lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công
chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào
Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; cùng
người yêu cầu ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin
hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh,
Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng
dấu vào nội dung bổ sung.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây
dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính
hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày
làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung
hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước
đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ
tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn thu
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ
Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện Biên quy
định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC
THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)
………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
………………………………………………………………..…
Nơi cư trú: (2)…………………………………………………………………………………………….…
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………..…
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính,
xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch:…….…
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4)
................................
.........................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:.........................................................
Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân tộc:............................................................Quốc
tịch:......................................
Giấy tờ tùy thân: (3)………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (2)
……………………………………………………………………………….…
Đã đăng ký (5) .................................................
ngày......... tháng ......... năm ................ tại số: .......... Quyển
số:............................... của
...................................................
Từ: (6)……………………………………………………………………………………………….…
Thành:……………………………………………………………………………………………….…
Lý do:…………………………………………………………………………………………………..…
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày …….. tháng ………. năm………
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến
của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định
lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.....................................................................
...................................................................
..................................................................
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay
đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
.....................................................................
...................................................................
..................................................................
..................................................................
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai
sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có
nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh
sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu,
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây. Ví
dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND xã
Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại
dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề nghị
bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau: Nghệ
An.
16. Thủ tục cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải
lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh
tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình
trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó
có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người
yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn
nhân của người đó.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến
hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong
thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho
thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu
cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng
đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để
chứng minh;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc
kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với
người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn
sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã
được cấp trước đây.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp phải gửi văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời
gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả
xác minh qua hệ thống bưu chính).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
trước đây của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp
người yêu cầu đã thường trú ở nhiều nơi khác nhau).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
5.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện
kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân
sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa
có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng
với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
Kính gửi:
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………….
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ……………….
Nơi cư trú: (1)
…………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân: ……………………..
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .............................
Giới tính: .........Ngày, tháng, năm sinh: …………
Nơi sinh: ................Dân
tộc:..............................................Quốc tịch: ……………………
Giấy tờ tùy thân: (2)
………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (1)
………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại
………………………………………………………………….
.................. từ
ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng
.......... năm(3)
Tình trạng hôn nhân(4)
…………………………………………………………………….
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
(5) ………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
Làm
tại:...........................,ngày .......... tháng ......... năm
..............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong
nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì
ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu
cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong
thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký
kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải
ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc
chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người
kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu
cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú
tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ..........., từ ngày...... tháng
..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký
kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài,
có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì
khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ:
trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến
ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại
sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết
hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
17. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện
tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước đây thì
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi
đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không
lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký
lại khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh;
- Người thực hiện đăng ký lại khai sinh có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó
có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ
được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu
cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến
nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp
từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế
Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền
Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ trên thì
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để
xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư
trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ
quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác
có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ
chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp
đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các
giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không
đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì
việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là
cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì
phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung
khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh;
dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ
do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu
chính).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước
đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường
trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh đã đăng ký khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký
lại khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy khai sinh
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
5000đồng/lần.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký lại khai sinh ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn sống tại thời
điểm yêu cầu đăng ký lại.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc đều chỉnh, bổ sung một số nội dung
quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:
(1) ………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
........................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
........................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
...............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng
chữ:.........................
................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).…………………………………………............................................
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………...
Quê quán:
...............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………….………………………….....
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: …………………...
Nơi cư trú: (3)
..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ……………………………………………………….......
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: …………………...
Nơi cư trú: (3)
..........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)…………………………….………………………...
Giấy khai sinh số: (6)…………………………..,
ngày ………. / ………./………
Lý do đăng ký lại: .............................................................
………………………………..
................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại:
………………., ngày .......... tháng .........
năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai
sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba
Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi
rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài
cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp
không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh
trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy
khai sinh).
18. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong
trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký
khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh
hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ
tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh
là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền
đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa
được đăng ký khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu
hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội
dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp,
Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý
giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ,
chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán
bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì
phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung
khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh;
dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ
do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu
xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu
chính).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai
sinh cư trú trước đây.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy khai sinh
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Miễn lệ phí.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày
01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính
hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ
tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc đều chỉnh, bổ sung một số nội dung
quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:
(1) ………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..........................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
........................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................
...............................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ:.........................
................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).…………………………………………............................................
Giới tính:....................... Dân
tộc: ........................... ...........Quốc tịch: …………………...
Quê quán:
...............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………….………………………….....
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: …………………...
Nơi cư trú: (3)
..........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: ……………………………………………………….......
Năm sinh: ...................... Dân tộc:
.......................... ...........Quốc tịch: …………………...
Nơi cư trú: (3)
..........................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)…………………………….………………………...
Giấy khai sinh số: (6)…………………………..,
ngày ………. / ………./………
Lý do đăng ký lại: .............................................................
………………………………..
................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại:
………………., ngày .......... tháng .........
năm .......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai
sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba
Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ
đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi
rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài
cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp
không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh
trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy
khai sinh).
19. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải
lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ
sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây
thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về
việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ
hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
-Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch
tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định
pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên
nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai
bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra,
đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có
chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho
người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi
lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp
|
- Cách thức thực hiện:
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên
còn lại).
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân
do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao
hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết
hôn.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn
bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ
thống bưu chính).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký
kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận kết hôn
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
20.000 đồng/lần.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký lại kết hôn ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn
và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc đều chỉnh, bổ sung một số nội dung
quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi:
(1) ………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
........................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Nơi cư trú: (2)..........................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:................................................................
..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: ………………………....
Nơi cư trú:(2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)..................................................................................................
Kết hôn lần thứ
mấy:..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: ………………………………………………......
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: ……………………….....
Nơi cư trú:(2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)..................................................................................................
Kết hôn lần thứ
mấy:..............................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4)………………………………………………………..
.........................................ngày
………. tháng ……….năm……………………..
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)………………………….,
Quyển số: (5)…..
Lý do đăng ký lại:..................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
………………ngày ........ tháng .........
năm ............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết
hôn
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như:
hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh
nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn
trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
20. Thủ tục đăng ký lại khai
tử
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng
dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông
tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại khai tử có thể
nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ.
Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao
hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường hợp người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 10 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai tử trước
đây.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Trích lục khai tử.
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
5000 đồng/lần.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai đăng ký lại khai tử ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy
chứng tử đều bị mất.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
07/8/2015 của UBND tỉnh Điện Biên về việc đều chỉnh, bổ sung một số nội dung
quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi:
(1) …………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ………………………………………………………………
Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………………………………….…
Giấy tờ tùy thân (3) …………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người đã chết: ……………………………………………………………………..…
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ………….…
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ………………….…
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ……………………………………………………………………………..…
Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………………………………………………………..…
Đã chết vào lúc: ……………giờ ……. phút, ngày …….. tháng
………… năm ……..…
Nơi chết: ………………………………………………………………………………………………..…
Nguyên nhân chết: ……………………………………………………………………………….…
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4)........... do…….. cấp ngày .... tháng..... năm.
Đã đăng ký khai tử tại: (5)
……………………………..ngày …… tháng ….năm..
Theo Trích lục khai tử số: (6) ………………………………………………….....
Lý do đăng ký lại:
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ……….
tháng …….. năm ……
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo số
Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
21. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
|
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
Đối với xã chưa có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị
cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do
cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu cầu xuất
trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ
viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn
bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy
đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch,
ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản
chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu
người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải
nộp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
|
- Thành phần hồ sơ
|
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối
với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu
rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong
trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ
sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ
tịch/UBND cấp xã.
|
- Cơ quan phối hợp
|
Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bản sao trích lục hộ tịch
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
2.000 đồng/bản sao.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Điện
Biên quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu
phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:
(1) …………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………
Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích
lục hộ tịch: …………………………………….....
Đề nghị cơ quan cấp bản sao
trích lục(4) ......................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...................................................................... Giới
tính: ……………………
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ………………………
Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3) …………………………………………………................................................
Số định danh cá nhân (nếu có): ……………………………...................................................
Đã đăng ký tại: (5)
............................................... ngày ....... tháng........ năm
.........
Theo(6)....................................................................số..............
Quyển số: (7)...........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: ………..……, ngày …….. tháng …….. năm ……..
|
Người
yêu cầu
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi
rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6)
Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ
khai khi biết rõ.