|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 590/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính tài nguyên và môi trường Gia Lai
Số hiệu:
|
590/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 590/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 28 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 01 TTHC MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, 30 TTHC MỚI VÀ 25 TTHC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 01 TTHC mới thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, 30 TTHC mới trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày
20/10/2017 và Quyết định 2571/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 25 thủ tục hành chính về đất đai đã được Chủ
tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 31/8/2011 (Phụ lục
II kèm theo).
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin
điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày
28 tháng 5 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Gia Lai)
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND tỉnh
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết không quá 60
ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp
đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần
hai có hiệu lực thi hành.
|
UBND
tỉnh
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
|
2. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01
tháng 7 năm 2004
|
- Trong thời hạn không quá 15 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở
TNMT có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị góp ý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, các Bộ ngành có trách nhiệm phải
gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP
Pleiku, Gia Lai
|
Không
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
|
2
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của
cơ sở tôn giáo
|
Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các
xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG
ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo danh mục
này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
|
3
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường
|
- Đối với trường hợp khai thác và
sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin điện tử của Sở cung cấp thông
tin, dữ liệu: Không quy định.
- Đối với trường
hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình
thức phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu: Trong vòng 05 ngày làm việc, Sở tiếp
nhận văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài
chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức,
cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, Sở có trách nhiệm cung cấp đầy
đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia
Lai
|
1. Phí và lệ
phí khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc bản đồ: theo Phụ lục 1.3
kèm theo danh mục này.
2. Phí và lệ phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai:
- Cá nhân: 200.000 đồng/hồ sơ, tài
liệu
- Tổ chức: 350.000 đồng/hồ sơ, tài liệu
(mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
|
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày
14/6/2017.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016.
- Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
4
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư đối
với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử
lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP
Pleiku, Gia Lai.
|
Không
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
|
5
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20
ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, cụ thể:
+ Sở TNMT có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ để lập trích đo địa chính hoặc trích lục
bản đồ địa chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
+ Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện việc
trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ, trích lục
đến Sở TNMT. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
+ Sở TNMT lập Tờ trình, dự thảo
Quyết định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Thời gian
thực hiện 03 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh xem xét quyết định
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình.
+ Sở TNMT chuyển Quyết định cho Văn
phòng ĐKĐĐ để chuyển thông tin địa chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm
việc.
+ Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin địa
chính cho Cục Thuế tỉnh Gia Lai để xác định đơn giá thuê
đất. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc.
a) Cục Thuế tỉnh Gia Lai xác định gửi thông báo đơn giá thuê đất cho Sở
TNMT để ký Hợp đồng thuê đất và chỉ đạo Chi cục Thuế cấp
huyện nơi có đất thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
b) Văn
phòng ĐKĐĐ in và trình lãnh đạo Sở TNMT ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và
chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Sở TNMT ký hợp đồng thuê đất (đối
với trường hợp thuê đất). Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
+ Sau khi người nộp hồ sơ hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Quyết định hành chính và Sở TNMT thông báo cho UBND cấp huyện nơi có đất
tổ chức bàn giao đất trên thực địa
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP
Pleiku, Gia Lai.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục
này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết số
60/2017NQ-HĐND ngày 13/7/2017
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016
|
6
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20
ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, cụ thể:
+ Sở TNMT có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ để lập trích đo địa chính hoặc trích lục
bản đồ địa chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
+ Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện việc
trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ, trích lục
đến Sở TNMT. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
+ Sở TNMT lập Tờ trình, dự thảo
Quyết định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Thời gian
thực hiện 03 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình.
+ Sở TNMT chuyển Quyết định cho Văn
phòng ĐKĐĐ để chuyển thông tin địa chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm
việc.
+ Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin địa chính cho Cục Thuế tỉnh Gia Lai để
xác định đơn giá thuê đất. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc.
a) Cục
Thuế tỉnh Gia Lai xác định, gửi thông báo đơn giá thuê đất cho Sở TNMT để ký
Hợp đồng thuê đất và chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện nơi có đất thông báo
nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
b) Văn
phòng ĐKĐĐ in và trình lãnh đạo Sở TNMT ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
+ Sở TNMT ký hợp đồng thuê đất (đối
với trường hợp thuê đất). Thời gian thực hiện 01 ngày
làm việc.
+ Sau khi người nộp hồ sơ hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Quyết định hành chính và Sở TNMT thông báo cho UBND cấp huyện nơi có đất tổ chức bàn giao đất trên thực địa.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP
Pleiku, Gia Lai.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục
này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết số
60/2017NQ-HĐND ngày 13/7/2017
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016
|
7
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép cơ quan có tham quyền đối với tổ chức
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15
ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định, cụ thể:
+ Sở TNMT chuyển hồ sơ đến Văn
phòng ĐKĐĐ để lập trích đo địa chính hoặc trích lục bản
đồ địa chính. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
+ Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện việc
trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính và chuyển hồ sơ, trích lục
đến Sở TNMT. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
+ Sở TNMT lập Tờ trình, dự thảo
Quyết định và hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét
quyết định. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh xem xét quyết định
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhân được hồ
sơ trình.
+ Sở TNMT chuyển bản sao Quyết định
cho Văn phòng ĐKĐĐ để chuyển thông tin địa chính. Thời gian thực hiện 0,5
ngày làm việc.
+ Văn phòng ĐKĐĐ chuyển thông tin
địa chính cho Cục Thuế tỉnh Gia Lai để xác định đơn giá thuê đất. Thời gian
thực hiện 01 ngày làm việc.
+ Trong thời gian 04 ngày làm việc.
a) Cục
Thuế tỉnh Gia Lai xác định gửi thông báo đơn giá thuê đất cho Sở TNMT để
ký Hợp đồng thuê đất và chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện nơi có
đất thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
b) Văn
phòng ĐKĐĐ chỉnh lý hoặc in trình lãnh đạo Sở TNMT ký Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
+ Sở TNMT ký hợp đồng thuê đất (đối
với trường hợp thuê đất). Thời gian thực hiện 01 ngày
làm việc.
+ Sau khi người nộp hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Quyết định hành chính.
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
tập trung của tỉnh - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP
Pleiku, Gia Lai.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục
này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết số
60/2017NQ-HĐND ngày 13/7/2017
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016
|
8
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Không quá 25 ngày (giảm 05 ngày
so với quy định) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ đối với Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Không
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017
|
9
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất
để quản lý
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Không
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
|
10
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- Không quá 03 ngày đối với trường
hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; không quá 03 ngày đối với trường hợp đăng ký,
xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
- Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Chứng nhận đáng ký biến động:
30.000 đồng/lần
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai.
|
11
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân,
địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
12
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Chứng nhận đăng
ký biến động: 30.000 đồng/lần
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
13
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|
- Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, khu vực II khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Chứng nhận đăng
ký biến động: 30.000 đồng/lần
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
14
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- Trường hợp tách thửa đất cho
người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao
dịch: Không quá 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
15
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
- Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất
do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
16
|
Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III
theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
17
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Không
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
|
18
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu.
|
- Không quá 15 ngày (giảm 15 ngày
làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nạm.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II khu vực I thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/09/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
19
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III
theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/09/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
20
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
- Không quá 25 ngày (giảm 05 ngày làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ Hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các
xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG
ngay 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực Il, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
21
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào
Giấy chứng nhận đã cấp
|
- Không quá 10 ngày (giảm 05 ngày
làm việc) kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không
tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp
sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
- Chứng nhận đăng ký biến động: 30.000 đồng/lần.
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
- Kế hoạch 900/KH-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Gia Lai
|
22
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong
các dự án phát triển nhà ở
|
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ; có hiệu lực ngày
01/11/2015
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
23
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực
hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
24
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian tục hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
25
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
|
- Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ (giảm 05 ngày làm việc so với quy
định). Trong đó, 05 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài
sản và 15 ngày cho thủ tục thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua,
góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất đối với
hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngay 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, khu vực II khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.1 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
26
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp
đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu
giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của
nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh
nghiệp
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các
xã thuộc Khu vực II, III theo quyết
định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
27
|
Đăng ký
biến động đối với trường hợp chuyển từ
hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả liền một lần cho
cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
28
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ việc phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Theo phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
29
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Không quá 10 kể từ ngày nhận đủ
hồ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã thuộc Khu vực II,
III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
phải trả cho người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Chứng nhận đăng
ký biến động: 30.000 đồng/lần
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
30
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị
quyền sử dụng đất
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định.
- Đối với các
xã thuộc Khu vực II, III theo quyết định số 582/QĐ-TTG ngày 28/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2016-2020 thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung - Tầng 1, 17 Trần Hưng Đạo, TP Pleiku, Gia Lai
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh
tế
|
Phụ lục 1.2 kèm theo Danh mục này
|
- Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 02/2014/T-BTC ngày
02/01/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
- Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
- Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
- Nghị quyết
60/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
|
PHỤ
LỤC 1.1
PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
ĐVT: 1.000
đồng/hồ sơ
Nội dung công việc
|
Mức thu phí tại các phường, thị trấn
|
Mức thu phí tại nông thôn
|
Hồ sơ có diện tích dưới 1.000m2
|
1.950
|
1.300
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.000m2 trở lên
|
3.250
|
1.950
|
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà,
tài sản khác gắn liền với đất:
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
500.000 đồng/1 lần
|
Cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
100.000 đồng/1
lần
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
30.000 đồng/1 lần
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
|
30.000 đồng/1 lần
|
PHỤ
LỤC 1.2
PHÍ, LỆ PHÍ
1. Phí Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
ĐVT: 1.000
đồng/hồ sơ
Nội dung công việc
|
Mức thu phí tại các phường, thị trấn
|
Mức thu phí tại nông thôn
|
Hồ sơ có diện tích dưới 1.000m2
|
1.950
|
1.300
|
Hồ sơ có diện tích từ 1.000m2 trở lên
|
3.250
|
1.950
|
2. Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà,
tài sản khác gắn liền với đất:
Nội
dung
|
Mức
thu
|
Cấp lại (kể cả
cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất.
|
50.000
đồng/1 lần
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)
|
50.000
đồng/1 lần
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất đai
|
30.000
đồng/1 lấn
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
30.000
đồng/1 lần
|
PHỤ
LỤC 1.3
PHÍ, LỆ PHÍ
Số TT
|
Loại dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Bản đồ in trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và
lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
5
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
900.000
|
|
6
|
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
|
bộ
|
300.000
|
|
7
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
150.000
|
|
II
|
Bản đồ số
dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc
nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ: thu bằng 1/7
mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1.2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa
giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
mảnh
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
mảnh
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
mảnh
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ dạng
Raster
|
Mức thu bằng 50%
bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay
|
|
|
|
1
|
File chụp ảnh kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Phim quét độ
phân giải 16 μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Phim quét độ
phân giải 20 μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Phim quét độ
phân giải 22 μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số
tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Giá trị điểm tọa độ
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III, hạng IV
|
điểm
|
200.000
|
|
5
|
Địa chính cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
VI
|
Giá
trị điểm độ cao
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
4
|
Hạng IV
|
điểm
|
110.000
|
|
VII
|
Giá trị điểm trọng lực
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Điểm hạng 1
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Điểm tựa
|
điểm
|
140.000
|
|
4
|
Điểm chi tiết
|
điểm
|
80.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm
tọa độ, độ cao, trọng lực
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở
dữ liệu nền địa lý
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp
thông tin thì mức thu phí cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ; thu bằng 1/7
mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1.2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa
giới, thực vật: thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh
|
2
|
Cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao
xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ
lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ
cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo
mảnh tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ
cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến
10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
|
10
|
Mô hình số
độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng
cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|
11
|
Cơ sở dữ liệu địa danh
|
địa
danh
|
20.000
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (Đã được công bố tại
Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
|
1
|
T-GLA-285728-TT
|
Đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
2
|
T-GLA-285729-TT
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá
trị quyền sử dụng đất
|
3
|
T-GLA-285730-TT
|
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
4
|
T-GLA-285731
-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
5
|
T-GLA-285732-TT
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử
dụng đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng
đất đã được cấp giấy chứng nhận
|
6
|
T-GL
A-285733-TT
|
Thủ tục đăng ký đất đai đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
7
|
T-GLA-285735-TT
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây
dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
8
|
T-GLA-285736-TT
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
9
|
T-GLA-285737-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
10
|
T-GLA-285738-TT
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm
|
11
|
T-GLA-285739-TT
|
Thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
12
|
T-GLA-285740-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng
đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh
nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của nhóm người sử dụng đất
|
13
|
T-GLA-285741
-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
14
|
T-GLA-285742-TT
|
Thủ tục đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất
|
15
|
T-GLA-285743-TT
|
Thủ tục đăng ký xác lập quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và
đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
16
|
T-GLA-285744-TT
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài
khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
17
|
T-GLA-285745-TT
|
Thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
18
|
T-GLA-285746-TT
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
19
|
T-GLA-285747-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do
bị mất
|
20
|
T-GLA-285748-TT
|
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận
đã cấp
|
21
|
T-GLA-285749-TT
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của
Luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát
hiện.
|
22
|
T-GLA-285750-TT
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng
đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư
|
23
|
T-GLA-285751
-TT
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
24
|
T-GLA-285752-TT
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình
|
25
|
T-GLA-285753-TT
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, 30 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 590/QĐ-UBND ngày 28/05/2018 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, 30 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai
2.337
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|