|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 59/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới ngành xây dựng Kon Tum
Số hiệu:
|
59/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lại Xuân Lâm
|
Ngày ban hành:
|
06/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số: 59/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 06
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND, ngày 26 tháng
12 năm 2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD
ngày 30/01/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 94/STP-KSTTHC ngày
03/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố bổ sung các thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc ngành Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh
mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3 (t/hiện);
- Lưu VT-NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG.
(Kèm theo Quyết định
số 59/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
TT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
|
Lĩnh vực nhà ở (07 thủ tục)
|
1
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở tái định
cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc
gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
|
2
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở tái định
cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan trọng quốc
gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
|
3
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ
tái định cư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND tỉnh.
|
4
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ
tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách Trung ương và địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
|
5
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà ở phục
vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
|
6
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án và giá mua
nhà ở thương mại để bố trí tái định cư thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
|
7
|
Thủ tục ra quyết định danh sách các hộ gia đình, cá
nhân tái định cư được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND tỉnh.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NHÀ Ở (07 THỦ TỤC).
1. Tên TTHC: Thủ tục lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu
nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan
trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ đầu tư dự án, công trình quan trọng quốc gia
gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh (nơi có dự án) trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình tái
định cư.
- Trong 10 ngày làm việc, UBND tỉnh Kon Tum có quyết
định thành lập Tổ chuyên gia lựa chọn Chủ đầu tư, ban hành cụ thể về tổ chức
và quy chế làm việc của Tổ chuyên gia. Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại
diện các Sở: Xây dựng (chủ trì), Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính và các sở ban ngành khác có liên quan đến dự án để đánh giá hồ
sơ năng lực của nhà đầu tư đăng ký tham gia theo quy định.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc, Tổ chuyên gia
có kết quả đánh giá và Sở Xây dựng làm văn bản báo cáo UBND tỉnh kết quả đánh
giá năng lực nhà đầu tư của Tổ chuyên gia; UBND tỉnh lập Tờ trình đề xuất lựa
chọn Chủ đầu tư và 02 bộ hồ sơ năng lực của Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục
vụ tái định cư, công trình tái định cư trình Thủ tướng Chính phủ.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công
trình nhà ở phục vụ tái định cư lập dự án đầu tư để trình cơ quan có thẩm
quyền thẩm định và phê duyệt.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ về tư cách pháp nhân và năng lực chuyên môn
theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, pháp luật về nhà ở và kinh
doanh bất động sản.
- Hồ sơ năng lực tài chính để thực hiện đầu tư xây
dựng, kinh doanh bất động sản.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
50 ngày làm việc (chưa kể thời gian trình Thủ
tướng Chính phủ)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng
Chính phủ;
- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả
TTHC: UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh);
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
|
Kết quả:
|
Quyết định
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư đã
được UBND tỉnh phê duyệt
- Quy mô dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công
trình nhà ở phục vụ tái định cư
- Đối với Chủ đầu tư là Ban quản lý dự án chuyên ngành
của tỉnh, Tổ chức phát triển quỹ đất phải có đủ điều kiện về tư cách pháp
nhân và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng,
pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản.
- Đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước theo
quy định của pháp luật doanh nghiệp thì ngoài các điều kiện về tư cách pháp
nhân và năng lực chuyên môn phải đảm bảo năng lực tài chính để thực hiện đầu
tư xây dựng, kinh doanh bất động sản.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2. Tên TTHC: Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu
nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan
trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư,
công trình nhà ở phục vụ tái định cư có văn bản và 10 bộ hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ dự
án của Chủ đầu tư, UBND tỉnh giao Sở Xây dựng: chủ trì lấy ý kiến của các Sở ban
ngành, UBND cấp huyện liên quan đến dự án, tổng hợp ý kiến góp ý và yêu cầu
Chủ đầu tư dự án tiếp thu điều chỉnh nội dung dự án, báo cáo UBND tỉnh.
- UBND tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng và các
Bộ ngành liên quan góp ý về nội dung dự án.
- Trong 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của UBND tỉnh, Bộ Xây dựng và các Bộ ngành liên quan có văn bản
góp ý về nội dung dự án. UBND tỉnh giao Sở Xây dựng: tổng hợp, tiếp thu trên
cơ sở các ý kiến góp ý của Bộ Xây dựng và các Bộ ngành liên quan về nội dung
dự án, yêu cầu Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà
ở phục vụ tái định cư tiếp thu, điều chỉnh hoàn thiện hồ sơ dự án và báo cáo
UBND tỉnh.
- UBND tỉnh lập Tờ trình xin phê duyệt dự án và 10
bộ hồ sơ dự án hợp lệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt
dự án.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phần thuyết minh của dự án:
- Tên dự án;
- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;
- Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy
mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án;
- Các giải pháp thực hiện: quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng áp dụng đối với dự án; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về
hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng
sử dụng hạ tầng xã hội đã có trong khu vực dự án;
- Hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y
tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực
của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;
- Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà ở
riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm
(số lượng nhà ở bán, cho thuê); số lượng nền đất ở được đầu tư hạ tầng kỹ
thuật;
- Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về
sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác);
- Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo
từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;
- Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn,
khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn;
- Về việc Nhà nước đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật ngoài phạm vi dự án;
- Phương án tổ chức quản lý vận hành dự án khu nhà
ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư (mô hình tổ chức, hình thức quản
lý vận hành, các loại phí dịch vụ).
b) Phần thiết kế cơ sở của dự án:
- Phần thuyết minh của TKCS: giới thiệu tóm tắt về
địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án phòng cháy, chữa
cháy;
- Phần bản vẽ TKCS: bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng
dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính
của các công trình; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ
tầng kỹ thuật chung của khu vực. Trong đó, thiết kế kiến trúc nhà ở phục vụ
tái định cư phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, phù hợp văn hóa, phong tục tập
quán theo vùng, miền, điều kiện địa hình tự nhiên, vị trí, quy mô đầu tư xây
dựng nhà ở phục vụ tái định cư.
c) Bản sao quyết định phê duyệt và các bản vẽ quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: trường hợp
không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng
mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
d) Bản sao văn bản giao Chủ đầu tư dự án do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
40 ngày làm việc (chưa kể thời gian trình Thủ tướng
Chính phủ và thời gian Chủ đầu tư dự án tiếp thu, điều chỉnh hoàn thiện dự
án).
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ
- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
UBND tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành trong tỉnh,
UBND cấp huyện liên quan đến dự án, các bộ, ngành có liên quan.
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt
|
- Lệ phí:
- Phí:
|
- Không
- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
3. Tên TTHC: Thủ tục phê duyệt kế hoạch phát triển
nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng có nhu cầu
nhà ở tái định cư (dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có
nhu cầu nhà ở tái định cư, dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước có nhu cầu nhà ở tái định cư, dự án đầu tư xây dựng không phải
bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có nhu cầu nhà ở tái định cư) chủ trì,
phối hợp với Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc UBND cấp huyện và
UBND cấp xã nơi có dự án tiến hành điều tra xã hội học, khảo sát nhu cầu các
hộ gia đình, cá nhân thuộc diện phải di dời về việc tái định cư theo mẫu biểu
quy định tại Phụ lục số 01 (ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BXD,
ngày 20/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP,
ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định
cư) báo cáo UBND cấp huyện. Trường hợp dự án liên quan từ 02 đơn vị cấp huyện
trở lên thì Chủ đầu tư phải báo cáo từng huyện về nhu cầu về nhà ở phục vụ
tái định cư.
- UBND cấp huyện chỉ đạo lập và phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và tổng hợp nhu cầu nhà ở phục vụ tái định
cư trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng về nhu cầu nhà ở phục vụ tái định cư
được đầu tư bằng mọi nguồn vốn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 (ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BXD).
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan lập kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư hàng năm và 5 năm
trình UBND tỉnh, bao gồm những nội dung chính như sau:
+ Dự án số lượng hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tái
định cư hàng năm và 05 năm tiếp theo;
+ Tổng số căn hộ, tổng diện tích sàn và quy mô, cơ
cấu diện tích căn hộ nhà chung cư (dự kiến đầu tư xây dựng, mua nhà ở thương
mại để bố trí tái định cư), số lượng, diện tích nền đất ở có công trình hạ
tầng kỹ thuật dự kiến triển khai hàng năm và 05 năm tiếp theo;
+ Xác định khu vực, vị trí, tổng diện tích đất dành
để phát triển nhà ở phục vụ tái định cư, trong đó bố trí quỹ đất dành để hoán
đổi cho nhà đầu tư tham gia thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển
giao (sau đây gọi là hợp đồng BT) nhà ở phục vụ tái định cư;
+ Danh mục dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, dự
án công trình nhà ở phục vụ tái định cư; dự án nhà ở thương mại dự kiến mua
căn hộ để bố trí tái định cư hàng năm và 05 năm; tiến độ cung cấp nhà ở phục
vụ tái định cư của từng dự án;
+ Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư (vốn ngân sách
Trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn huy động từ các thành phần kinh tế
và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật);
+ Trách nhiệm của các cơ quan chức năng của địa phương
trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư;
+ Các nội dung khác có liên quan đến phát triển nhà
ở phục vụ tái định cư.
- Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương
trình phát triển nhà ở trên địa bàn đã được phê duyệt để xem xét, quyết định phê
duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tái định cư hàng năm và 5 năm, công bố công
khai kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư, đồng thời báo cáo Bộ Xây
dựng theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BXD trước ngày 31/10 của năm trước năm kế hoạch.
|
Cách thức thực hiện:
|
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua
đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo của Chủ đầu tư với UBND cấp huyện về nhu
cầu nhà ở phục vụ tái định cư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước có nhu cầu nhà ở tái định cư;
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước có nhu cầu nhà ở tái định cư;
- Dự án đầu tư xây dựng không phải bằng nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước có nhu cầu nhà ở tái định cư.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và kết quả thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện tiếp nhận báo cáo, Sở Xây dựng thông báo Quyết định phê
duyệt trên website của tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng bồi thường giải phóng
mặt bằng thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Mẫu báo cáo của Chủ đầu tư với UBND cấp huyện về nhu
cầu nhà ở phục vụ tái định cư (Phụ lục 1 Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày
20/5/2014 của Bộ Xây dựng)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU
TƯ VỚI UBND CẤP HUYỆN VỀ NHU CẦU NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Xây dựng)
Tên Chủ đầu tư
Kính gửi: UBND huyện,
(quận, thành phố, thị xã)……..….
Căn cứ Nghị định số 84/2013/Nđ-CP ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 5 năm
2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/Nđ-CP
ngày 25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định
cư;
Sau khi khảo sát nhu cầu về nhà ở tái định cư trên địa
bàn, Chủ đầu tư báo cáo UBND huyện, (quận, thành phố, thị xã) như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
số căn hộ, nhà ở, nền đất ở
|
Trong
đó chia ra cơ cấu diện tích
|
Tổng
DT sàn nhà ở, DT đất ở tái định cư (m2)
|
Tổng
vốn đầu tư (Tỷ
đồng)
|
Tiến
độ cung cấp nhà ở, đất ở tái định cư
(*)
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Số
lượng căn hộ, nhà ở, nền đất ở
|
Loại
diện tích (m2)
|
Số
lượng căn hộ, nhà ở, nền đất ở
|
Loại
diện tích (m2)
|
Số
lượng căn hộ, nhà ở, nền đất ở
|
Loại
diện tích (m2)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(5)x(6)+
(7)x(8)+(9)x(10)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Vị trí A (nêu rõ địa chỉ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở tái định cư
|
căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhà chung cư
|
căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Mua căn hộ thương mại để bố trí tái
định cư
|
căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Đầu tư xây dựng
|
căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Nhà ở riêng lẻ (nếu có)
|
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Mua nhà ở thương mại để bố trí tái
định cư
|
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Đầu tư xây dựng
|
nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nền đất ở có hạ tầng kỹ thuật
|
nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Mua nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật
|
nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự kiến quỹ đất ở bố trí tái định cư
cho phần 1 và 2 nêu trên
|
ha
|
|
(**)
|
|
|
II
|
Vị trí B (Ghi rõ như Mục I nêu
trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vị trí C (Ghi rõ như Mục I nêu
trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ngày………tháng………
năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Số đT:………………………………………………….
Email:………………………………………………….
Ghi chú: (*) Trường hợp nhiều tiến độ cung cấp
thì có báo cáo riêng
(**) Ghi tổng quỹ đất ở dành cho tái định cư nêu
tại phần 3 của từng Mục
4. Tên TTHC: Thủ tục lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu
nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo công bố công khai
trên Cổng thông tin điện tử (website) của UBND tỉnh, website của Sở Xây dựng
và đăng báo Đấu thầu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) tối thiểu 3 kỳ liên tục trước
khi Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối phát hành hồ sơ mời thầu ít nhất 10 ngày
kể từ ngày thông báo lần đầu các nội dung sau đây để các nhà đầu tư có cơ sở
đăng ký tham gia làm Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công
trình nhà ở phục vụ tái định cư;
+ Quy hoạch xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn
tỷ lệ 1/2000;
+ Địa điểm, ranh giới và diện tích khu đất để phát
triển khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư;
+ Các loại nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội và công trình kiến trúc khác trong phạm vi dự án; tiến độ thực hiện dự
án;
+ Các nguồn vốn thực hiện dự án (vốn ngân sách Trung
ương, vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật);
+ Các điều kiện tham gia đấu thầu lựa chọn Chủ đầu
tư dự án phát triển khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ
tái định cư theo quy định.
- Trường hợp trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự thầu
chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định
cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư thì thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư đó, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo UBND cấp
tỉnh quyết định thành lập Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại diện các Sở:
Xây dựng (chủ trì), Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
để xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư.
+ Trường hợp nhà đầu tư đủ điều kiện để làm Chủ đầu
tư theo quy định thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi thành lập Tổ
chuyên gia báo cáo UBND tỉnh quyết định Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái
định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư.
+ Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm
Chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư đó biết rõ
lý do và báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ định nhà đầu tư khác làm Chủ đầu tư
dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở tái định cư.
- Trường hợp trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ dự thầu
có từ hai nhà đầu tư đăng ký làm Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái định
cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư thì thực hiện như sau:
+ Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố công khai danh
sách các nhà đầu tư tham gia trên website của Sở Xây dựng, thông báo cho nhà
đầu tư biết để chuẩn bị hồ sơ dự thầu theo quy định và báo cáo UBND tỉnh tổ
chức đấu thầu lựa chọn Chủ đầu.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi hết thời
hạn nhận hồ sơ dự thầu. Sở Xây dựng lập tờ trình gửi UBND tỉnh về việc thành
lập Tổ chuyên gia lựa chọn Chủ đầu tư, ban hành quy định cụ thể về tổ chức
đấu thầu và quy chế làm việc của Tổ chuyên gia.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, UBND tỉnh có
quyết định thành lập Tổ chuyên gia lựa chọn Chủ đầu tư, ban hành cụ thể về tổ
chức đấu thầu và quy chế làm việc của Tổ chuyên gia. Tổ chuyên gia có sự tham
gia của đại diện các Sở: Xây dựng (chủ trì), Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính và Sở ban ngành khác có liên quan đến dự án để xem
xét đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư. Tổ chuyên gia có trách nhiệm xây
dựng tiêu chí đánh giá, các thang điểm cụ thể trên cơ sở nội dung của hồ sơ
mời thầu để xem xét, chấm điểm đối với từng hồ sơ dự thầu theo quy định.
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Tổ chuyên gia có
kết quả đánh giá và kết quả đấu thầu thông báo bằng văn bản gửi cho Sở Xây dựng.
Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo kết quả đấu thầu của Tổ chuyên gia báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà ở phục vụ tái
định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư.
+ Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết
định lựa chọn Chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo quyết định lựa
chọn Chủ đầu tư và các nhà thầu đã tham gia nhưng không được lựa chọn làm Chủ
đầu tư.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp một khu đất chỉ có một nhà đầu tư
đăng ký:
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng
kinh doanh bất động sản, trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động
sản, trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu
tư.
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình
để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20ha trở lên.
- Hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm
tính của dự án.
* Trường hợp trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ có
từ hai nhà đầu tư đăng ký:
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng
kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động
sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam
định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu
tư.
+ Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình
để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20ha trở lên.
- Bản thuyết minh và sơ đồ thể hiện các giải pháp
về kinh tế - kỹ thuật để thực hiện các yêu cầu quy định tại khoản 1, Điều 14,
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; các nội dung theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nếu thuộc diện quy định tại khoản 11, Điều 14, Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh năng lực và những lợi thế khác
của chủ đầu tư (nếu có) khi được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.
b) Số lượng hồ sơ: Theo quy định của pháp luật về
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.
|
Thời hạn giải quyết:
|
65 ngày làm việc kể từ ngày Sở Xây dựng tiếp nhận
hồ sơ dự thầu hợp lệ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả thủ tục hành
chính: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt
|
- Lệ phí:
- Phí:
|
- Không có.
- Kinh phí bảo đảm dự thầu quy định trong hồ sơ mời
thầu.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Kế hoạch phát triển nhà ở phục vụ tái định cư đã
được UBND tỉnh phê duyệt.
- Quy mô dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công
trình nhà ở phục vụ tái định cư.
- Đối với Chủ đầu tư là Ban quản lý dự án chuyên ngành
của địa phương, Tổ chức phát triển quỹ đất phải có đủ điều kiện về tư cách
pháp nhân và năng lực chuyên môn theo quy định của pháp luật về đầu tư xây
dựng, pháp luật về nhà ở và kinh doanh bất động sản.
- Đối với Chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước theo
quy định của pháp luật doanh nghiệp thì ngoài các điều kiện về tư cách pháp
nhân và năng lực chuyên môn phải đảm bảo năng lực tài chính để thực hiện đầu
tư xây dựng, kinh doanh bất động sản.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
5. Tên TTHC: Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án khu
nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ đầu tư lập Tờ trình xin phê duyệt dự án và 10
bộ hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Ủy ban nhân dân tỉnh; trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy
quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thì nộp hồ sơ tại
Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều
kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả,
nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để Chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn
thiện hồ sơ một lần.
- Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng chủ
trì thẩm định và lấy ý kiến góp ý của các cơ quan: Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác; Uỷ ban nhân
dân cấp huyện nơi có dự án. Thời gian các cơ quan có liên quan trả lời ý kiến
tối đa là 15 ngày đối với dự án nhóm A, nhóm B và 10 ngày đối với dự án nhóm
C kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản
lý nhà ở cấp huyện. Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, Sở Xây
dựng lập Tờ trình báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a. Phần thuyết minh của dự án:
- Tên dự án;
- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;
- Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy
mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án;
- Các giải pháp thực hiện: quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng áp dụng đối với dự án; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về
hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng
sử dụng hạ tầng xã hội đã có trong khu vực dự án;
- Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia
đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật,
xe động cơ hai bánh, xe ô tô);
- Hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y
tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực
của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội;
- Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà ở
riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm
(số lượng nhà ở bán, cho thuê); số lượng nền đất ở được đầu tư hạ tầng kỹ
thuật;
- Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về
sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác);
- Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo
từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án;
- Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn,
khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn;
- Về việc Nhà nước đầu tư xây dựng công trình hạ tầng
kỹ thuật ngoài phạm vi dự án;
- Phương án tổ chức quản lý vận hành dự án khu nhà
ở phục vụ tái định cư, công trình tái định cư (mô hình tổ chức, hình thức quản
lý vận hành, các loại phí dịch vụ).
b. Phần thiết kế cơ sở của dự án:
- Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở: giới thiệu
tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án,
việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án phòng
cháy, chữa cháy;
- Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ quy hoạch tổng
mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu
lực chính của các công trình; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết
nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực. Trong đó, thiết kế kiến trúc
nhà ở phục vụ tái định cư phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, phù hợp văn hóa,
phong tục tập quán theo vùng, miền, điều kiện địa hình tự nhiên, vị trí, quy
mô dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư.
c. Bản sao quyết định phê duyệt và các bản vẽ quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp
không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng
mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định
của pháp luật về quy hoạch.
d. Bản sao văn bản giao Chủ đầu tư dự án do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Tối đa không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp tiếp nhận và trả kết quả
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan khác có liên quan và UBND
cấp huyện nơi có dự án.
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt
|
- Lệ phí:
- Phí:
|
- Không có.
- Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
6. Tên TTHC: Thủ tục thẩm định, phê duyệt phương
án và giá mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
- Chủ đầu tư khu nhà ở tái định cư, công trình nhà
ở tái định cư (sau đây gọi tắt là Bên mua nhà) lập phương án mua nhà ở thương
mại. Trong phương án mu nêu rõ: vị trí, địa điểm, số lượng và chủng loại căn
hộ, diện tích sàn mỗi căn hộ, kể cả phần diện tích sử dụng chung của nhà
chung cư (trong trường hợp mua toàn bộ căn hộ nhà chung cư đó để bố trí tái
định cư); số lượng, diện tích từng nền đất ở có công trình hạ tầng kỹ thuật
đã nghiệm thu; dự kiến giá mua nhà ở (trường hợp mua căn hộ chung cư thương
mại thì trong giá mua phải bao gồm 2% kinh phí bảo trì theo quy định), dự
kiến giá trị chuyển nhượng nền đất ở có hạ tầng kỹ thuật và tiến độ bàn giao
nhà ở, đất ở tái định cư, báo cáo Sở Xây dựng.
- Bên mua ra thông báo chào mua căn hộ thương mại,
nền đất ở có công trình hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi tắt là nhà ở thương
mại) đã nghiệm thu để bố trí tái định cư và thời gian thực hiện việc mua nhà
ở, đất ở trên báo ngày của tỉnh, thành phố trong 03 số báo liên tục; chi phí
này được tính vào kinh phí phục vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Bên mua nhà thỏa thuận giá mua nhà ở thương mại
với các tổ chức có nhà, đất cần bán, chuyển nhượng (sau đây gọi tắt là Bên bán
nhà) gửi văn bản đề nghị Sở Xây dựng tổ chức thẩm định phương án và giá mua
nhà ở thương mại để bố trí tái định cư kèm theo hồ sơ trình thẩm định
- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Bên mua nhà, Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan liên quan thẩm định hoặc thuê các tổ chức tư vấn có chức năng
thẩm định phương án và xác định giá mua nhà ở thương mại bố trí tái định cư,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của Bên mua nhà đề nghị Sở Xây dựng thẩm
định phương án và giá mua nhà ở thương mại;
- Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giấy tờ sử dụng đất, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đã được phê duyệt;
- Bản vẽ, thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công;
tổng dự toán đã được thẩm tra; các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng và lắp đặt
thiết bị của nhà ở; quyết toán các hạng mục của nhà ở thương mại và các tài
liệu có liên quan (do Bên bán nhà cung cấp);
- Văn bản thỏa thuận bán nhà ở thương mại của Bên
bán nhà.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc (chưa kể thời gian trình UBND
tỉnh) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
|
Kết quả:
|
Quyết định phê duyệt
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
7. Tên TTHC: Thủ tục ra quyết định danh sách các
hộ gia đình, cá nhân tái định cư được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh.
Trình tự thực hiện:
|
- Căn cứ phương án tái định cư đã được phê duyệt,
các hộ gia đình, cá nhân tái định cư có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
nộp đơn (trong đó đề xuất lựa chọn vị trí dự án nhà ở xã hội) đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú xem xét, giải quyết.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tập hợp danh sách các
hộ gia đình, cá nhân tái định cư có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội,
gửi văn bản và danh sách kèm theo đến Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Xây dựng kiểm tra, rà soát,
lập Tờ trình đề xuất danh sách các hộ gia đình, cá nhân được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định danh sách
các hộ gia đình, cá nhân tái định cư được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định của pháp luật về quản lý nhà ở xã hội.
|
Cách thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hành chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
Chưa quy định
|
Đối tượng thực hiện:
|
Hộ gia đình, cá nhân tái định cư không có nhu cầu
mua hoặc thuê nhà ở phục vụ tái định cư mà có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Quyết định
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày 25/7/2013 của
Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Thông tư số 07/2014/TT-BXD, ngày 20/5/2014 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 84/2013/NĐ-CP, ngày
25/7/2013 của Chính phủ quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư;
- Quyết định 1289/QĐ-BXD, ngày 27/10/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 59/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới thuộc ngành xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
3.553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|