ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 589/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA KỲ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 170 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ
2014-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 298/STP-XDVB ngày 13 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA KỲ 2014-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Theo quy định tại Khoản
2 Điều 170 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Điều 164 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật thì văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực phải
được định kỳ hệ thống hóa và công bố kết quả hệ thống hóa 05 năm một lần. Như
vậy, năm 2018, các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm
thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018
(thời điểm ấn định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để công bố là ngày 31
tháng 12 năm 2018).
Để việc triển khai nhiệm vụ hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ bảo đảm tiến độ, chất lượng,
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Kế hoạch hệ thống hóa văn bản) thống nhất
trên địa bàn tỉnh kỳ 2014-2018 với các nội dung sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Xác định cụ thể nội dung các
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; bảo đảm công bố đầy đủ các
văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi
hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch
của hệ thống pháp luật.
- Xác định cơ chế phối hợp hiệu
quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
- Nội dung công việc phải gắn với
trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản và cơ quan có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản;
- Phối hợp tổ chức thực hiện hệ
thống hóa văn bản phải bảo đảm thường xuyên, hiệu quả giữa các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
- Xác định cụ thể thời gian hoàn
thành công việc;
- Thủ trưởng các cơ quan có trách
nhiệm hệ thống hóa văn bản tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc
theo đúng Kế hoạch.
II. Đối tượng, phạm vi hệ
thống hóa văn bản
1. Đối tượng hệ thống hóa văn
bản
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là
toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp ban hành còn hiệu lực và được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là
tất cả các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018, qua rà soát xác định còn
hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ
quan theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
III. Nội dung công việc
1. Xây dựng Kế hoạch hệ thống
hóa văn bản kỳ 2014-2018 tại các cơ quan và địa phương
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 15 tháng 3 năm 2018.
2. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018
a) Tham gia tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản do Bộ Tư pháp tổ chức.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Theo kế
hoạch của Bộ Tư pháp.
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho các cơ quan, địa phương
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Tư pháp nghiên cứu nội dung
Công văn số 409/BTP-KTrVB ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tư pháp về tài liệu
hướng dẫn xây dựng kế hoạch và thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018, chủ
trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho các cơ quan,
đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố;
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn
bản cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2018.
3. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các Phòng Tư pháp
và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Tiến độ thực hiện: Tổ chức hệ thống hóa văn bản
theo đúng trình tự quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ, thời gian hoàn thành cụ thể:
+ Tập hợp văn bản và kết quả rà soát văn bản thuộc
phạm vi quản lý để hệ thống hóa: Hoàn thành trong tháng 7 năm 2018.
+ Kiểm tra lại kết quả rà soát văn bản và rà soát
bổ sung văn bản thuộc phạm vi quản lý để hệ thống hóa: Hoàn thành trong Quý III
năm 2018.
+ Xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa
thuộc phạm vi quản lý: Hoàn thành trong Quý III năm 2018.
+ Lập các danh mục văn bản: Hoàn thành trong Quý
III năm 2018.
+ Sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành tập hệ
thống hóa văn bản: Hoàn thành trong tháng 01 năm 2019.
4. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018
- Cơ quan thực hiện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Trong tháng 02 năm 2019.
5. Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018
a) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ
2014-2018 của các cơ quan, địa phương
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; các Phòng Tư pháp
và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 01 năm 2019.
b) Báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản
thống nhất trên địa bàn quản lý kỳ 2014-2018
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 02 năm 2019.
c) Báo cáo tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản
thống nhất trên địa bàn tỉnh kỳ 2014-2018
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 15 tháng 3 năm
2019.
IV. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản
được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và
các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan, địa phương được phân công chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán
và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản.
Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh
phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
V. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và làm
đầu mối tổ chức thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp về kết quả hệ thống hóa văn bản thống nhất trên địa bàn
tỉnh kỳ 2014-2018 theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
- Trên cơ sở Kế hoạch hệ thống hóa văn bản của Ủy
ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản
của cơ quan, đơn vị mình và triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả.
- Thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
do cơ quan, đơn vị mình tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo đúng trình tự hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
- Bố trí cán bộ pháp chế và các điều kiện đảm bảo
khác để thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
theo đúng thời gian quy định, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch hệ thống hóa văn bản của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản tại địa phương.
- Đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành thuộc phạm vi, đối tượng
hệ thống hóa văn bản theo trình tự quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính
phủ và gửi kết quả về Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp.
- Bảo đảm về biên chế, kinh phí và các điều kiện
đảm bảo khác để thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại
địa phương.
- Thực hiện báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
tại địa phương theo đúng thời gian quy định, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí bảo đảm công tác hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018. Trong
quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết kịp thời./.