|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 586/QĐ-UBND Chỉ số cải cách hành chính sở ban ngành ủy ban nhân dân Lâm Đồng 2017
Số hiệu:
|
586/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
586/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà
nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với
các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Chỉ số cải cách hành chính (CCHC)
dùng để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả
triển khai cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành (gọi tắt là sở),
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Quy định các lĩnh vực, tiêu chí,
tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC cấp sở, UBND cấp huyện theo đặc điểm, tính
chất quản lý nhà nước của các sở, các huyện;
- Quy định thang điểm, phương pháp
đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định Chỉ số CCHC của
từng sở, huyện;
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra
xã hội học để đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về dịch vụ hành
chính công, dịch vụ y tế công, dịch vụ giáo dục công;
- Hàng năm UBND tỉnh công bố Chỉ số
CCHC của các sở, huyện.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung thực
hiện CCHC theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2011 - 2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị quyết số 30c/NQ-CP và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh
Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế của cấp sở, cấp huyện và đánh giá thực chất, khách quan
kết quả triển khai CCHC theo chu kỳ năm ở các sở, huyện.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, huyện.
- Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước từ Trung ương tới địa phương.
3. Phạm vi và đối
tượng
- Phạm vi áp dụng: Công tác theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, huyện.
- Đối tượng áp dụng: Các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp; UBND cấp huyện.
II. CÁC LĨNH VỰC,
TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA CHỈ SỐ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC
cấp sở
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần:
Chỉ số CCHC cấp sở được xác định trên
08 lĩnh vực, 25 tiêu chí và 73 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 10
tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 05
tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước: 02 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 04 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính:
01 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 02 tiêu
chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 02 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC cấp sở được quy định cụ thể tại Bảng 1 (kèm theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước
tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
2. Chỉ số CCHC
cấp huyện
a) Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần:
Chỉ số CCHC cấp huyện được xác định
trên 08 lĩnh vực, 32 tiêu chí và 94 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 09
tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 04
tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 02 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính
công: 04 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 2 tiêu chí
và 11 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 6 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC cấp huyện được quy định cụ thể tại Bảng 2 (kèm
theo).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100, trong
đó điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100 và điểm do cơ quan nhà nước
tự đánh giá là 65/100 điểm;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
3. Phương pháp
đánh giá
- Tự đánh giá của các sở, huyện: Các sở,
huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở,
huyện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp
sở, cấp huyện. Điểm các sở tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của
Bảng 1; Điểm các huyện tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng
2;
- Thẩm định điểm tự đánh giá của các
sở, huyện: Tổ thẩm định Chỉ số CCHC của tỉnh (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập)
tiến hành thẩm định kết quả đánh giá của các sở, huyện. Việc thẩm định được thực
hiện trên cơ sở đối chiếu điểm tự đánh giá của các sở, huyện với các tài liệu
kiểm chứng theo quy định và những văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến kết quả thực hiện CCHC của các đơn vị như: Các báo cáo, kết luận
về công tác thanh tra, kiểm tra; các văn bản chỉ đạo chấn chỉnh, phê bình... để
xác định điểm cụ thể cho từng tiêu chí thành phần của chỉ số. Đối với những điểm
trừ so với sở, huyện tự đánh giá thì Tổ thẩm định nêu rõ tiêu chí thành phần bị
trừ, lý do trừ để gửi cho sở, huyện bị trừ điểm biết.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội
học:
+ Đối với cấp sở: thực hiện theo 03
tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 8.2.
+ Đối với cấp huyện: thực hiện theo
03 tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 6.3 (chất lượng cung cấp dịch vụ y tế
công của địa phương); 04 tiêu chí thành phần thuộc tiêu chí 6.4 (chất lượng
cung cấp dịch vụ giáo dục công của địa phương) và 03 tiêu chí thành phần thuộc
tiêu chí 8.6.
Việc điều tra xã hội học được thực hiện
trên cơ sở tiến hành lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức có giải quyết
TTHC trong năm đánh giá.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được
xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí thành phần của
Chỉ số CCHC cấp sở, huyện.
- Điểm đánh giá của cơ quan nhà nước
là điểm của các sở, huyện tự đánh giá và được Tổ thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh
thẩm định, trình UBND tỉnh công nhận. Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
điểm do Sở Nội vụ thực hiện.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
% giữa điểm điều tra xã hội học cộng điểm đánh giá của cơ quan nhà nước và tổng
điểm tối đa (100 điểm). Sau khi hoàn thành việc thẩm định điểm tự đánh giá của
các sở, huyện và tổng hợp, hoàn chỉnh kết quả điều tra xã hội học; Sở Nội vụ tổng
hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các sở,
huyện.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc
xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung
CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực,
khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu,
nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công
chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và
cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của
các sở, các huyện. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC;
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số CCHC;
- Các hình thức tuyên truyền khác:
Thông qua Hội thảo; Hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3. Bố trí công
chức thực hiện thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại
các cơ quan, đơn vị hành chính
- Các sở chủ trì các nội dung CCHC
theo sự phân công của UBND tỉnh tại Quyết định 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 về ban
hành kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 tổng hợp tình hình, kết quả triển khai
CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ
trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, huyện.
- Cấp sở phân công nhiệm vụ cho công
chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá
CCHC của sở.
- Cấp huyện phân công nhiệm vụ cho
công chức chuyên trách CCHC tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi, đánh
giá CCHC của cấp huyện.
4. Bảo đảm cơ sở
vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả phần
mềm khảo sát ý kiến của cá nhân, tổ chức về TTHC và từng bước thực hiện thiết lập
các cơ sở dữ liệu để phục vụ đánh giá của Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện
xác định Chỉ số CCHC.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở,
UBND cấp huyện triển khai đánh giá Chỉ số CCHC;
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo
dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện trình UBND tỉnh phê
duyệt; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho các sở, huyện
về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm;
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu
điều tra xã hội học;
- Chủ trì tổ chức điều tra xã hội học;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, huyện;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn công
tác lập, thẩm định dự toán và thanh quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ
số CCHC của sở, huyện trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Các sở chủ trì các nội dung CCHC
theo sự phân công của UBND tỉnh (gồm: Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ) theo chức năng của đơn vị thực hiện việc
theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của UBND
tỉnh và phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ trong triển khai xác định
Chỉ số CCHC hàng năm.
d) Các sở ngành, UBND các huyện,
thành phố:
- Triển khai công việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, huyện theo quyết định này và hướng dẫn của
Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ
chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở, huyện.
2. Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện đánh giá chỉ số CCHC
Việc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
đánh giá chỉ số CCHC được thực hiện gắn với thanh tra, kiểm tra công tác CCHC.
Việc tự đánh giá của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện phải trung thực, khách quan theo tinh thần cầu thị. Trường
hợp việc tự đánh giá của các đơn vị không đúng với thực tế kết quả thực hiện của
đơn vị mà trong quá trình thẩm định đánh giá và công bố Chỉ số CCHC chưa thể
phát hiện nhưng trong quá trình thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng có
phát hiện việc tự đánh giá thiếu trung thực, chính xác của đơn vị thì xử lý như
sau:
a) Lập biên bản xác định rõ những
tiêu chí thành phần và số điểm đánh giá thiếu chính xác để làm cơ sở cho việc
đánh giá Chỉ số CCHC của đơn vị trong năm phát hiện;
b) Nhắc nhở, chấn chỉnh đơn vị tự
đánh giá thiếu trung thực, khách quan;
c) Trừ gấp đôi số điểm do đơn vị tự
đánh giá thiếu chính xác đã phát hiện trong biên bản thanh tra, kiểm tra đối với
lần thẩm định Chỉ số CCHC trong năm phát hiện hoặc năm kế tiếp gần nhất.
Điều 2. Chỉ số cải cách hành chính của cấp sở, cấp huyện
được sử dụng để theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của các
sở, huyện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh
về ban hành chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
BẢNG 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
ĐT XHH
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I.
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10.5
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch CCHC năm
|
1.0
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 02 của năm kế
hoạch= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế
hoạch= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ; phân
công trách nhiệm cụ thể; xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, sản phẩm hoàn thành,
thời gian hoàn thành và dự trù kinh phí thực hiện (theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ về xây dựng kế hoạch CCHC hàng năm)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đáp ứng yêu cầu= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2.0
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Gửi báo cáo định kỳ và báo cáo đột
xuất theo yêu cầu (các báo cáo đột xuất do Sở Nội vụ triển khai; hàng năm, Sở
Nội vụ xác định rõ các báo cáo đột xuất làm cơ sở để đánh giá)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đủ báo cáo= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 01 báo cáo trở lên= 0đ
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo đúng thời gian quy định=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 01 báo cáo trở lên trễ thời
gian= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Chất lượng các báo cáo
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Tất cả các báo cáo đầy đủ nội dung,
thông tin, số liệu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 báo cáo thiếu nội dung, thông
tin, số liệu= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 báo cáo trở lên thiếu nội
dung, thông tin, số liệu= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Có kế hoạch kiểm tra được ban
hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC hoặc nội dung kiểm tra CCHC chung
trong Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 50% số phòng
chuyên môn, cơ quan trực thuộc trở lên= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 50% số
phòng chuyên môn, cơ quan trực thuộc trở lên= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch=
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 90% kế hoạch
= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 85% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền về
CCHC hoặc xây dựng chương trình thực hiện kế hoạch tuyên truyền của tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng, xác định rõ nội dung,
mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực
hiện= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định rõ nội
dung, mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh
phí thực hiện= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên
truyền
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100 % kế hoạch=
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Các hoạt động chỉ đạo, điều hành
khác
|
3.5
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với
công tác thi đua khen thưởng
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Có xác định rõ tiêu chí về thực hiện
CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định
rõ tiêu chí về thực hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm=
0đ
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong công tác CCHC được
hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp sở công nhận.
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến trở lên= 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều
hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo của UBND tỉnh,
cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành đủ các văn bản và kịp thời=
0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đủ các văn bản hoặc
kịp thời= 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Thực hiện đánh giá sơ kết công
tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn, chuyên đề theo chỉ đạo
của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện= 0đ
|
|
|
|
|
|
II.
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
7.5
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
1.5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL
trong năm theo danh mục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% số văn bản đúng tiến độ= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số văn bản đúng
tiến độ= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số văn bản đúng
tiến độ= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản đúng tiến độ=
0đ
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Việc thực hiện quy trình xây dựng
văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% văn bản được xây dựng đúng quy
trình= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản được xây dựng
đúng quy trình= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng
năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian
theo quy định=0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không
đúng thời gian theo quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện báo cáo hằng năm về kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo
quy định= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý= 0,5 đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý= 0,25 đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác theo dõi thi hành pháp
luật
|
3.0
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tình hình triển khai thực hiện
theo dõi thi hành pháp luật (đối với văn bản QPPL do trung ương và địa phương
ban hành)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản QPPL triển khai thực
hiện kịp thời, đúng quy định= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100% các văn bản QPPL triển
khai thực hiện kịp thời, đúng quy định= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các văn bản QPPL triển
khai thực hiện kịp thời, đúng quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Ban hành kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch trước ngày
31/3 của năm kế hoạch= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban
hành sau ngày 31/3 của năm kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80 - dưới 100% kế hoạch=
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra tình hình theo dõi thi hành pháp luật
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý đúng quy định= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
III.
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9.5
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC
|
2.0
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC của đơn vị theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 2 của năm kế
hoạch= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế
hoạch= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 2 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Về chất lượng kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung theo yêu cầu= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu=
0đ
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90 - dưới 100% kế hoạch=
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80 - dưới 90% kế hoạch=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Rà soát, đánh giá kiến nghị đơn
giản hóa TTHC; Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố TTHC
|
3.0
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch và có kết quả
thực hiện= 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng không có
kết quả thực hiện hoặc không xây dựng kế hoạch nhưng có kết quả thực hiện=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch và không có
kết quả thực hiện= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công
bố TTHC
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố
TTHC kịp thời, đầy đủ= 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố
TTHC không kịp thời nhưng đầy đủ= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, đề xuất UBND tỉnh công bố
TTHC không kịp thời, không đầy đủ= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện công khai bộ TTHC
đã được công bố
|
2.0
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ
phận TN&TKQ
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp
thời, chưa đúng quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Trên trang thông tin điện tử của
sở, ban, ngành
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đăng tải đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Báo cáo hoạt động kiểm soát theo
định kỳ (3 Báo cáo/năm)
|
1.0
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Về số lượng và thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời
gian quy định= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc
không đúng thời gian quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Về chất lượng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu=
0đ
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức
|
1.5
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Triển khai thực hiện đúng quy định
việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc xử
lý giải quyết đúng quy định và thực hiện 100% các phản ánh, kiến nghị= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý giải quyết đúng quy định và
thực hiện từ 90% đến dưới 100% các phản ánh, kiến nghị= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý giải quyết đúng quy định và
thực hiện dưới 90% các phản ánh, kiến nghị= 0đ
|
|
|
|
|
|
IV.
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
4.5
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của trung
ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban, cơ
quan, đơn vị trực thuộc
|
1.5
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện các quy định của trung
ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của sở và các cơ quan,
đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện đúng= 0đ
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành chức năng, nhiệm vụ của
các phòng ban, bộ phận theo đúng quy định của trung ương, của tỉnh và theo
đúng thẩm quyền
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định= 0đ
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện phân cấp
|
3.0
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ do trung
ương phân cấp
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thống kê đầy đủ những quy định do trung
ương phân cấp cho tỉnh thuộc lĩnh vực chức năng, nhiệm vụ của sở; nếu đã thực
hiện đầy đủ, đúng quy định những quy định đó= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thống kê đầy đủ những quy định do trung
ương phân cấp cho tỉnh thuộc lĩnh vực chức năng, nhiệm vụ của sở; nếu chưa thực
hiện đầy đủ, đúng quy định những quy định đó= 0đ
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Kiểm tra việc thực hiện đối với
nhiệm vụ đã phân cấp cho UBND cấp huyện
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện= 0đ
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Qua kiểm tra, thống kê số vấn đề tồn
tại, vướng mắc trong thực hiện phân cấp ở cấp huyện phải được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý:
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt 100% các vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt trên 80% - dưới 100% các vấn
đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt từ 50% - 80% các vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt dưới 50% các vấn đề được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý= 0đ
|
|
|
|
|
|
V.
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC)
|
8.5
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện đề án vị
trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức
|
3.0
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có đề án vị
trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn
vị= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện đề án vị trí việc
làm
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thống kê việc bố trí công chức,
viên chức theo vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của từng cơ quan,
đơn vị của sở:
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có trên 80% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng từ 90% vị trí việc làm trở lên= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có từ 60% - dưới 80% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng từ 90% vị trí việc làm trở lên= 0,5đ
Nếu có dưới 60% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng từ 90% vị trí việc làm trở lên= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện đề án (kế hoạch)
tinh giản biên chế
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch= 1đ
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về quản lý
CBCCVC
|
2.0
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đánh giá CBCCVC trên cơ sở kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm,
khen thưởng và giải quyết các chế độ chính sách cho CBCCVC
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Trong năm đánh giá, nếu sở không bị
cơ quan có chức năng kiểm tra công tác quản lý CBCCVC đánh giá là có vi phạm
trong việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và giải quyết các chế độ
chính sách cho CBCCVC thì= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm đánh giá, nếu sở bị cơ
quan có chức năng kiểm tra công tác quản lý CBCCVC đánh giá là có vi phạm
trong việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và giải quyết các chế độ
chính sách cho CBCCVC thì= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC hàng năm
|
1.5
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Xây dựng kế hoạch hoặc đăng ký
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên từ 80 - dưới 100% =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80%= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Trình độ chuyên môn đội ngũ CCVC
|
2.0
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ
chuyên môn của đội ngũ công chức (theo ngạch), viên chức (theo chức danh nghề
nghiệp)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100%= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100%= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90%= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ quản
lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ công chức, viên chức theo tiêu
chuẩn quy định (theo ngạch, theo chức danh nghề nghiệp và theo vị trí)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100%= 1đ
Từ 90 - dưới 100%= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%= 0đ
|
|
|
|
|
|
VI.
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CÔNG
|
4.0
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp đối với những đơn vị đủ điều kiện triển khai thực hiện
|
4.0
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thực hiện
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%= 0đ
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị ban hành
quy chế chi tiêu nội bộ
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%= 0đ
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị ban hành
tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ làm căn cứ chi trả thu nhập tăng
thêm cho công chức.
|
2.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 2đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% = 0đ
|
|
|
|
|
|
VII.
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
14.5
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
10.5
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch riêng về ứng dụng
CNTT tại cơ quan, đơn vị để thực hiện kế hoạch của tỉnh hoặc ban hành trong kế
hoạch CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch= 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100%= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100%= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85%= 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành
|
2.0
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đến được xử lý
thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đến trong nội bộ đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số văn bản trở lên= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% số văn bản=
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 60% số văn bản=
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản= 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông
qua phần mềm trên tổng số văn bản đi trong nội bộ đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số văn bản trở lên = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% số văn bản =
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 60% số văn bản =
0.5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Phát hành văn bản điện tử giữa
các cơ quan nhà nước (thông qua hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống liên
thông văn bản điện tử)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số văn bản trở lên = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% số văn bản =
0.75đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 60% số văn bản =
0.5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản= 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Thư điện tử công vụ
([email protected] hoặc thư điện tử công vụ ngành dọc)
|
2.0
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ thư điện tử công vụ được Cấp/Tổng
số CBCCVC (trừ lái xe, phục vụ, bảo vệ)
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100%= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 80%= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50%= 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ thư điện tử công vụ thường
xuyên sử dụng/ Tổng số thư điện tử công vụ được cấp
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 80% = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50%
= 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1.5
|
|
|
|
|
|
+ Có đầy đủ kênh/chuyên trang theo
NĐ 43/2010/NĐ-CP = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Kênh/chuyên trang cung cấp đầy đủ
các thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động thường xuyên, cung cấp đầy
đủ thông tin= 0,5 đ
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động chưa thường xuyên, chưa
cung cấp đầy đủ thông tin= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Không cung cấp thông tin= 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản chỉ đạo điều hành
được đăng tải/tổng văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên (năm 2016), từ 50%
trở lên (2017); từ 80% trở lên (2018 trở đi)= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đạt tỷ lệ trên= 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Triển khai các dịch vụ hành
chính công trực tuyến
|
2.0
|
|
|
|
|
|
+ Tất cả các dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 2 = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tất cả các dịch vụ công được cung
cấp trực tuyến ở mức độ 2, trong đó có từ 02 dịch vụ công trở lên được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3 = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tất cả các dịch vụ công được cung
cấp trực tuyến ở mức độ 2, trong đó có từ 02 dịch vụ công trở lên được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3 và có từ 01 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 4= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Chứng thư số (chữ ký số)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị được cấp Chứng thư số:
|
|
|
|
|
|
|
Đã được cấp= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa được cấp= 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản ký số điện tử/ Tổng
số văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng (năm 2016), từ 15% trở lên
(2017); từ 30% trở lên (2018 trở đi) = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đạt tỷ lệ trên = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
4.0
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp
theo tiêu chuẩn ISO 9001
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố và gửi Sở
KH&CN = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi
Sở KH&CN hoặc không công bố = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Phạm vi áp dụng HTQLCL
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định của ISO
|
2.0
|
|
|
|
|
|
Áp dụng, duy trì có hiệu quả hệ thống
QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 và thực hiện công bố lại khi có điều chỉnh, mở
rộng thu hẹp phạm vi áp dụng = 2đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng, duy trì có hiệu quả hệ
thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 và thực hiện công bố lại khi có điều chỉnh,
mở rộng thu hẹp phạm vi áp dụng = 0đ
|
|
|
|
|
|
VIII.
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
41.0
|
|
|
|
|
8.1
|
Tình hình khai thực và kết quả
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại sở ngành
|
6.0
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
|
+ Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả để thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Thực hiện một
cửa điện tử
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện
= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
= 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ
chế một cửa theo quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% TTHC thuộc thẩm quyền
= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85- dưới 100% TTHC thuộc
thẩm quyền = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% TTHC thuộc thẩm
quyền= 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua hệ thống
một cửa điện tử/tổng số hồ sơ giải quyết của đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trên 80% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 80% = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.4
|
Việc thực hiện nhận và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện đúng theo
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện nhưng chưa
đúng theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.5
|
Mở các loại sổ (hoặc phần mềm theo
dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ= 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.6
|
Việc cập nhật thông tin vào các
loại sổ (hoặc phần mềm theo dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, chính xác = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ, chính xác = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.7
|
Kết quả giải quyết trước và đúng
hạn các TTHC của sở
|
2.0
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% = 2đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 97 - dưới 100% = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 95 - dưới 97% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90 - dưới 95% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.8
|
Thực hiện việc xin lỗi công dân
đối với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đầy đủ= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ= 0đ
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ hài lòng của người dân về
cung cấp dịch vụ hành chính công
|
35.0
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tiếp cận thông tin về dịch vụ (nơi
tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của CBCC)
|
10.0
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thái độ phục vụ của CBCC (CBCC
trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ sơ ngoài
quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ sơ: thực
hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh)
|
15.0
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Kết quả giải quyết TTHC (đúng hạn;
kết quả giải quyết có sai sót)
|
10.0
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
100.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh
vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
DT XHH
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I.
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11.0
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch CCHC năm
|
1.0
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 2 của năm kế
hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế
hoạch= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 2 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ;
phân công trách nhiệm cụ thể; xác định rõ mục tiêu, yêu cầu, sản phẩm hoàn
thành, thời gian hoàn thành và dự trù kinh phí thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đáp ứng yêu cầu =0đ
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2.0
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Gửi báo cáo định kỳ và báo cáo đột
xuất theo yêu cầu (các báo cáo đột xuất do Sở Nội vụ triển khai; hàng năm, Sở
Nội vụ xác định rõ các báo cáo đột xuất làm cơ sở để đánh giá)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đủ báo cáo = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu từ 01 báo cáo trở lên = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
Các báo cáo đúng thời gian quy định
= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 01 báo cáo trở lên trễ thời
gian = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Chất lượng các báo cáo
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Tất cả các báo cáo đầy đủ nội dung,
thông tin, số liệu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Có một báo cáo thiếu nội dung,
thông tin, số liệu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 báo cáo trở lên thiếu nội dung,
thông tin, số liệu = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Có kế hoạch kiểm tra được ban
hành riêng hoặc chung trong kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 30% trở lên
số cơ quan, đơn vị trực thuộc = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 30% số cơ
quan, đơn vị trực thuộc = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch
= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 90% kế hoạch
= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 85% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1.5
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền về
CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch, xác định rõ nội dung,
mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực
hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không xác định rõ nội dung,
mục tiêu, hình thức, phân công rõ trách nhiệm thực hiện, bảo đảm kinh phí thực
hiện = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên
truyền
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% kế hoạch
= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch
= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Các hoạt động đảm bảo cho công
tác chỉ đạo, điều hành khác
|
4.0
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Bố trí kinh phí bảo đảm cho hoạt
động thường xuyên trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với
công tác thi đua khen thưởng
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Có xác định rõ tiêu chí về thực hiện
CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ tiêu chí về thực
hiện CCHC trong bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.5.3
|
Sáng kiến trong triển khai công
tác CCHC được UBND tỉnh công nhận (do tổ thẩm định chỉ số CCHC thẩm định,
trình)
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến trở lên = 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Có 1 sáng kiến = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều
hành, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị theo chỉ đạo của UBND tỉnh,
cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành đủ các văn bản và kịp thời
= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đủ các văn bản và
không kịp thời = 0đ
|
|
|
|
|
|
1.5.5
|
Thực hiện đánh giá sơ kết công
tác CCHC hàng năm hoặc tổng kết công tác CCHC giai đoạn, chuyên đề theo chỉ đạo
của UBND tỉnh, cơ quan thường trực CCHC tỉnh (Sở Nội vụ)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
II.
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
7.0
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước
|
0.5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Việc thực hiện quy trình xây dựng
văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% văn bản ban hành trong năm được
xây dựng đúng quy trình = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% văn bản ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng
năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời gian
theo quy định = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có văn bản bị kiểm tra kết
luận trái với văn bản pháp luật cấp trên = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện báo cáo hằng năm về kiểm
tra, xử lý văn bản QPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định = 0
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5 đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,25 đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Công tác theo dõi thi hành pháp
luật
|
3.5
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tình hình triển khai thực hiện
theo dõi thi hành pháp luật (đối với văn bản QPPL do trung ương và địa phương
ban hành)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% các văn bản QPPL triển khai thực
hiện kịp thời, đúng quy định = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100% các văn bản QPPL
triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các văn bản QPPL triển
khai thực hiện kịp thời, đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Ban hành kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có ban hành Kế hoạch trước ngày
31/3 của năm kế hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Kế hoạch hoặc ban
hành sau ngày 31/3 của năm kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80 đến dưới 100% kế hoạch
= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra tình hình theo dõi thi hành pháp luật
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý đúng quy định = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
III.
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
6.5
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC
|
3.0
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC của đơn vị theo quy định
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành trước tháng 2 của năm kế
hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 02 của năm kế
hoạch = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch
hoặc không ban hành = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Về chất lượng kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đủ nội dung theo yêu cầu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ nội dung theo yêu cầu
= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90 - dưới 100% kế hoạch
= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80 - dưới 90% kế hoạch
= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 80% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá, kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch và có kết quả
thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch nhưng không có
kết quả thực hiện hoặc không xây dựng kế hoạch nhưng có kết quả thực hiện =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch, không có kết
quả thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện công khai bộ TTHC đã
được công bố
|
1.0
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại Bộ
phận TN&TKQ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện công khai đầy đủ, kịp
thời, chưa đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Trên trang thông tin điện tử của
huyện, thành phố
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đăng tải đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đăng tải đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Báo cáo hoạt động kiểm soát theo
định kỳ (3 Báo cáo/ năm)
|
1.0
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Về số lượng và thời gian
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng và đúng thời
gian quy định = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng hoặc
không đúng thời gian quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Về chất lượng
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
= 0đ
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Thực hiện xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức
|
1.5
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Triển khai thực hiện đúng quy định
việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Không có phản ánh, kiến nghị hoặc xử
lý giải quyết đúng quy định và hoàn thành 100% các phản ánh, kiến nghị = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý giải quyết đúng quy định và hoàn
thành từ 90% đến dưới 100% các phản ánh, kiến nghị = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý giải quyết đúng quy định và
hoàn thành dưới 90% các phản ánh, kiến nghị = 0đ
|
|
|
|
|
|
IV.
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
4.0
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của
trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các phòng,
ban chuyên môn
|
7.5
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện các quy định của trung
ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy các phòng, ban chuyên môn
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện đúng = 0đ
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ban hành chức năng, nhiệm vụ
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định = 0đ
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện phân cấp
|
2.5
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ do trung
ương, tỉnh phân cấp cho cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thống kê đầy đủ những quy định do
trung ương, tỉnh phân cấp cho cấp huyện; nếu đã thực hiện đầy đủ, đúng quy định
những quy định đó = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thống kê đầy đủ những quy định do trung
ương, tỉnh phân cấp cho cấp huyện; nếu chưa thực hiện đầy đủ, đúng quy định
những quy định đó = 0đ
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Kiểm tra việc thực hiện đối với
nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp xã
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm
tra
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Qua kiểm tra, thống kê số vấn đề tồn
tại, vướng mắc trong thực hiện phân cấp ở cấp xã phải được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý:
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt 100% các vấn đề được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt trên 80% - dưới 100% các vấn
đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt từ 50% - 80% các vấn đề được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu đạt dưới 50% các vấn đề được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý = 0đ
|
|
|
|
|
|
V.
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (CBCCVC)
|
12.0
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng và thực hiện đề án vị
trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức
|
2.5
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và tương đương có đề
án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn
vị = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc
có đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn
vị = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Mức độ thực hiện đề án vị trí việc
làm, cơ cấu công chức, viên chức
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thống kê việc bố trí công chức,
viên chức theo vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị của cấp huyện:
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có trên 80% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng từ 90% vị trí việc làm trở lên = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có từ 60% - dưới 80% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng từ 90% vị trí việc làm trở lên = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Nếu có dưới 60% số cơ quan, đơn vị
thực hiện đúng từ 90% vị trí việc làm trở lên = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Mức độ thực hiện đề án (kế hoạch)
tinh giản biên chế
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch
= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về quản lý
CBCCVC
|
2.0
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Về tuyển dụng viên chức
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyển dụng đúng quy định
hoặc không tổ chức tuyển dụng do không còn chỉ tiêu biên chế = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức tuyển dụng không đúng
quy định hoặc còn chỉ tiêu nhưng không tổ chức
tuyển dụng = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Về sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng
và giải quyết các chế độ chính sách cho CBCCVC
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Trong năm đánh giá, nếu không bị cơ
quan có chức năng thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CBCCVC đánh giá là có
vi phạm trong việc sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và giải quyết các chế độ
chính sách cho CBCCVC = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm đánh giá, nếu bị cơ quan
có chức năng thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CBCCVC đánh giá là có vi phạm
trong việc sử dụng, bổ nhiệm, khen thưởng và giải quyết các chế độ chính sách
cho CBCCVC = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC hàng năm
|
1.5
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Xây dựng kế hoạch (hoặc đăng ký)
đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm hoặc theo các chuyên đề khi có yêu cầu
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện= 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CBCC
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên từ 90 - dưới 100% =
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên từ 70 - dưới 90% =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70%= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Trình độ chuyên môn đội ngũ
CBCCVC cấp huyện
|
3.0
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ chuyên
môn của đội ngũ cán bộ, công chức (theo ngạch)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100%= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ
chuyên môn của đội ngũ viên chức
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Trên 90% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - 90% = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.4.3
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về trình độ quản
lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo
tiêu chuẩn quy định (theo ngạch, theo chức danh nghề nghiệp và theo vị trí)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100% = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% = 0đ
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Trình độ chuyên môn của Cán bộ,
công chức cấp xã
|
3.0
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Trên 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn =
1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - 90% cán bộ cấp xã đạt chuẩn
= 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80 cán bộ cấp xã đạt
chuẩn = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ cấp xã đạt chuẩn =
0đ
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% công chức cấp xã đạt chuẩn =
1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 100% công chức cấp xã
đạt chuẩn = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80 công chức cấp xã đạt
chuẩn = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% công chức cấp xã đạt chuẩn
= 0đ
|
|
|
|
|
|
5.5.3
|
Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp
xã được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong năm
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Trên 70% cán bộ, công chức = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 - 70% cán bộ, công chức =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% cán bộ, công chức = 0đ
|
|
|
|
|
|
VI.
|
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CÔNG
|
14.0
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tại các cơ quan hành chính nhà nước
|
2.0
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức thực hiện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% = 0đ
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức ban hành
quy chế chi tiêu nội bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% = 0đ
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức, viên chức
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% = 0đ
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các
đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.0
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% = 0đ
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị ban hành quy chế
chi tiêu nội bộ
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% = 0đ
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị ban hành tiêu chí đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ làm căn cứ chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức, viên
chức.
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100%= 0đ
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế
công của địa phương
|
6.0
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Năng lực chuyên môn của đội ngũ
viên chức y tế ở địa phương
|
1.5
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Kết quả khám, chữa bệnh của các
cơ sở y tế ở địa phương
|
2.0
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thái độ phục vụ của đội ngũ viên
chức y tế ở địa phương
|
1.5
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Các hiện tượng tiêu cực ở các cơ
sở khám chữa bệnh ở địa phương
|
1.0
|
|
|
|
|
6.4
|
Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo
dục công của địa phương
|
4.0
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Năng lực chuyên môn của đội ngũ
giáo viên trực thuộc
|
1.5
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Chất lượng dạy và học của các
trường trực thuộc
|
1.5
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Các hiện tượng tiêu cực ở các
trường trực thuộc
|
1.0
|
|
|
|
|
VII.
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
12.0
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
8.5
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch riêng về ứng dụng
CNTT tại cơ quan, đơn vị để thực hiện kế hoạch của tỉnh hoặc ban hành trong kế
hoạch CCHC năm
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 85% - dưới 100% =
0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 85% = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành
|
1.5
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đến được xử lý
thông qua phần mềm trên tổng số văn bản đến trong nội bộ đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số văn bản trở lên =
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% số văn bản =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 60% số văn bản =
0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản đi được xử lý thông
qua phần mềm trên tổng số văn bản đi trong nội bộ đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số văn bản trở lên=
0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% số văn bản =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 60% số văn bản =
0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Phát hành văn bản điện tử giữa
các cơ quan nhà nước (thông qua hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống liên thông
văn bản điện tử)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số văn bản trở lên = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% số văn bản =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% - dưới 60% số văn bản =
0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số văn bản = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Thư điện tử công vụ
([email protected] hoặc thư điện tử công vụ ngành dọc)
|
1.0
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ thư điện tử công vụ được cấp/Tổng
số CBCCVC của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ thư điện tử công vụ thường
xuyên sử dụng/Tổng số thư điện tử công vụ được cấp
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 80% = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1.5
|
|
|
|
|
|
+ Có đầy đủ kênh/chuyên trang theo
NĐ 43/2010/NĐ-CP = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Kênh/chuyên trang cung cấp đầy đủ
các thông tin:
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động đều = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin hạn chế = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Không cung cấp thông tin = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Văn bản chỉ đạo điều hành/tổng
Văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Triển khai các dịch vụ hành
chính công trực tuyến
|
1.5
|
|
|
|
|
|
Tất cả các dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 2, trong đó có từ 02 dịch vụ công trở lên được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3 và có từ 01 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến
ở mức độ 4 = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 2, trong đó có từ 02 dịch vụ công trở lên được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 3 = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các dịch vụ công được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 2 = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Chứng thư số
|
1.0
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị được cấp Chứng thư số:
|
|
|
|
|
|
|
Đã được cấp = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa được cấp = 0đ
|
|
|
|
|
|
|
+ Tỷ lệ văn bản ký số điện tử/ Tổng
số văn bản đi của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Trên 20% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% đến dưới 20% = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
|
3.5
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện công bố HTQLCL phù hợp
theo tiêu chuẩn ISO 9001
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố và gửi Sở
KH&CN = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện công bố nhưng chưa gửi
Sở KH&CN hoặc không công bố = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Phạm vi áp dụng HTQLCL
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng HTQLCL cho tất cả các
TTHC thuộc thẩm quyền = 0đ
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định của ISO
|
2.0
|
|
|
|
|
|
Áp dụng, duy trì có hiệu quả hệ thống
QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 và thực hiện công bố lại khi có điều chỉnh, mở
rộng thu hẹp phạm vi áp dụng = 2đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng, duy trì có hiệu quả hệ
thống QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001 và thực hiện công bố lại khi có điều chỉnh,
mở rộng thu hẹp phạm vi áp dụng = 0đ
|
|
|
|
|
|
VIII.
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA
LIÊN THÔNG
|
33.5
|
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp huyện và cấp xã
|
1.0
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và một cửa điện tử tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại cấp xã/trên tổng số đơn vị cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện đạt 80% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Đã thực hiện đạt 50% - dưới 80% =
0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông / tổng số TTHC của cơ quan, đơn vị theo Bộ TTHC
đã được UBND tỉnh công bố
|
2.5
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ
chế một cửa tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% trở lên số TTHC
thuộc thẩm quyền = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 60% đến dưới 90% số
TTHC thuộc thẩm quyền = 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC thuộc thẩm quyền =
0đ
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ
chế một cửa tại UBND cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã thực hiện từ 80%
trở lên số TTHC thuộc thẩm quyền = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% đơn vị cấp xã thực
hiện từ 80% số TTHC thuộc thẩm quyền= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị cấp xã thực hiện từ
80% số TTHC thuộc thẩm quyền = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Tỷ lệ % TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện theo quy định của UBND tỉnh
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% số lượng TTHC = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% số lượng TTHC =
0đ
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thông qua
hệ thống một cửa điện tử tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trên 80% số TTHC = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50 - dưới 80% số TTHC
= 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% số TTHC = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Việc thực hiện nhận và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính tại UBND cấp huyện và cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai thực hiện = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai thực hiện = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, diện
tích, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa
|
1.0
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đáp ứng yêu cầu = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên đơn vị cấp xã đáp ứng
yêu cầu = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% đơn vị cấp xã đáp ứng yêu
cầu = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Các loại sổ (hoặc phần mềm theo
dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1.5
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan thực hiện đầy đủ =
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% cơ quan thực hiện đầy đủ
= 0đ
|
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Việc cập nhật thông tin vào các
loại sổ (hoặc phần mềm theo dõi) quản lý hồ sơ, giấy biên nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, chính xác = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ, chính xác = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
2.5
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Kết quả giải quyết trước và đúng
hạn các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trong năm
|
1.0
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 97% trở lên= 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 95 - dưới 97% = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 90 - dưới 95% = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Kết quả giải quyết trước và đúng
hạn các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trong năm
|
1.0
|
|
|
|
|
|
100% đơn vị cấp xã giải quyết TTHC
đúng hạn đạt từ 97% trở lên = 1đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100% đơn vị cấp xã
giải quyết TTHC đúng hạn đạt từ 97% trở lên = 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% đơn vị cấp xã giải
quyết TTHC đúng hạn đạt từ 97% trở lên = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị cấp xã kết quả giải
quyết TTHC đúng hạn đạt từ 97% trở lên = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.5.3
|
Thực hiện việc xin lỗi công dân đối
với những trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết của cấp huyện và cấp xã.
|
0.5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện đầy đủ = 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ = 0đ
|
|
|
|
|
|
8.6
|
Mức độ hài lòng của người dân về
cung cấp dịch vụ hành chính
|
25.0
|
|
|
|
|
8.6.1
|
Tiếp cận thông tin về dịch vụ
(nơi tiếp nhận, tình trạng công khai thủ tục, sự hướng dẫn của CBCC)
|
7.0
|
|
|
|
|
8.6.2
|
Thái độ phục vụ của CBCC (CBCC
trong việc hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ (đúng quy định, yêu cầu hồ sơ ngoài
quy định, gây khó khăn, vòi vĩnh); trách nhiệm của CBCC giải quyết hồ sơ: thực
hiện đúng quy định; gây khó khăn, vòi vĩnh)
|
10.0
|
|
|
|
|
8.6.3
|
Kết quả giải quyết TTHC (đúng hạn;
kết quả giải quyết có sai sót)
|
8.0
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
100.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2017 Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 586/QĐ-UBND ngày 28/03/2017 Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
2.601
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|