|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 576/QĐ-UBND 2018 thủ tục Giám định y khoa An toàn vệ sinh thực phẩm Tuyên Quang
Số hiệu:
|
576/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 576/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 01 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA; AN TOÀN VỆ SINH THỰC
PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 2318/QĐ-BYT ngày
06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị
bãi bỏ lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Y tế; Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm
xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Tuyên
Quang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục 12 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa; An toàn vệ
sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên
Quang.
(Có Danh mục
12 thủ tục hành chính kèm theo).
Danh mục và nội dung chi tiết các thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018; Quyết định số
2318/QĐ-BYT ngày 06/4/2018 và của Bộ trưởng Bộ Y tế được đăng tải trên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn và trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục
hành chính lĩnh vực Giám định y khoa, An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Mục II Phần A Phụ lục I (Danh
mục thủ tục hành chính) và Phụ lục II (Nội dung của thủ tục hành chính) ban
hành kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên
Quang; khoản 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo
Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện và không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP
(báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTTHC
(B.Nh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH MỤC
12 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA; AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH TUYÊN QUANG
(ban hành kèm theo Quyết định số: 576/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Giám
định y khoa: 09 thủ tục hành chính
|
1
|
Khám giám định
thương tật lần đầu do tai nạn lao động[1]
|
Không quy định[2]
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[3]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[4]
|
x
|
|
2
|
Khám giám định lần
đầu do bệnh nghề nghiệp[5]
|
Không quy định[6]
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[7]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[8]
|
x
|
|
3
|
Khám giám định để
thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động[9]
|
Không quy định[10]
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[11]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[12]
|
x
|
|
4
|
Khám giám định để
thực hiện chế độ tử tuất
|
Không quy định
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[13]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[14]
|
x
|
|
5
|
Khám giám định để
xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sịnh hoặc sau
khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
|
Không quy định
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh T
Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[15]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[16]
|
x
|
|
6
|
Khám giám định để
hưởng bảo hiểm xã hội một lần
|
Không quy định
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[17]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[18]
|
x
|
|
7
|
Khám giám định lại
đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động[19]
|
Không quy định[20]
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[21]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[22]
|
x
|
|
8
|
Khám giám định lại
bệnh nghề nghiệp tái phát[23]
|
Không quy định
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[24]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[25]
|
x
|
|
9
|
Khám giám định tổng
hợp[26]
|
Không quy định
|
Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh địa chỉ: Số 44 đường Lê Duẩn, phường Tân Hà, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ( Tầng 4 – Khu nhà B- Bệnh viện đa khoa tỉnh
Tuyên Quang)
|
Thực hiện
theo biểu phí thẩm định đính kèm Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[27]
|
- Luật bảo
hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
- Luật an
toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh
vực y tế.
- Thông
tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa[28]
|
x
|
|
II
|
Lĩnh vực An toàn
vệ sinh thực phẩm: 03 thủ tục hành chính
|
10
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập
khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt,
sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Tuyên
Quang, địa chỉ: Số 65 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/1 sản phẩm
|
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của
Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
x
|
|
11
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với
thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Tuyên
Quang, địa chỉ: Số 65 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang
|
1.500.000 đồng/1 sản phẩm
|
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của
Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
x
|
|
12
|
Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y
học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
đến 36 tháng tuổi
|
7 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Tuyên
Quang, địa chỉ: Số 65 đường 17/8, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang
|
1.200.000 đồng/1 sản phẩm
|
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010.
- Luật quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày
21/6/2012.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực
phẩm.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về
xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014
của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho
trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
- Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
x
|
|
[1]Sửa đổi trình tự
thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường
trực Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định
theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định,
trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết
trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định
của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận,
cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản
giám định y khoa";
[2]Sửa
đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";
[3]Sửa đổi phí, lệ phí
theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016;
[4]Sửa đổi căn cứ pháp
lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[5]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của
đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách
nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp
luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng
Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về
việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa
có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";
[6]Sửa
đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";
[7]Sửa đổi phí, lệ phí
theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016;
[8]Sửa đổi căn cứ pháp
lý là Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[9]Sửa đổi trình tự thực hiện thành: "Căn cứ hồ sơ của
đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng giám định y khoa có trách
nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp
luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng
Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về
việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc
kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan thường trực Hội đồng Giám định y khoa
có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa";
[10] Sửa đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";
[11]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[12]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[13]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[14]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[15]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[16]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[17]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[18]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[19]Sửa đổi trình tự thực hiện thành:
"Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng
giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng
thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời
gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó
nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội
đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan
thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám
định y khoa";
[20] Sửa đổi thời gian giải quyết thành: "Không quy định";
[21]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[22]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[23]Sửa đổi trình tự thực hiện thành:
"Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng
giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng
thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời
gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó
nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội
đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan
thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám
định y khoa";
[24]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[25]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
[26]Sửa đổi trình tự thực hiện thành:
"Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Cơ quan thường trực Hội đồng
giám định y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng
thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời
gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó
nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội
đồng. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, cơ quan
thường trực Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám
định y khoa";
[27]Sửa
đổi phí, lệ phí theo biểu phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa ban hành kèm
theo Thông tư số 243/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016;
[28]Sửa
đổi căn cứ pháp lý là Thông tư số
243/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 12 thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa; An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 576/QĐ-UBND ngày 01/06/2018 công bố danh mục 12 thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa; An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
1.212
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|