ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 06 tháng 09
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO; TRƯỞNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức; Số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 24/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014 Quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức
lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Liên Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BNV
ngày 25/5/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức;
Căn cứ Quyết định số 2042/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số
66/2008/QD-UBND ngày 14/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức
lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1861/TTr-SVHTT ngày 25 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các
đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông
tin các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9
năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa và Thể thao, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Du lịch; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch (VX) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Thương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG,
TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 06/9/2017
của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể
thao; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố, thị
xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Sau đây gọi tắt là Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn
hóa và Thông tin cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định áp dụng đối với công chức,
viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức
danh: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, Thủ trưởng, Phó thủ trưởng đơn vị trực
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Chức
trách, nhiệm vụ
1. Trưởng phòng Sở, Thủ trưởng đơn vị
trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao và Trưởng phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng,
đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo Sở Văn hóa và Thể
thao, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm
quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, UBND cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ về
lĩnh vực chuyên môn được phân công;
2. Phó Trưởng phòng Sở, Phó thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện được phân công phụ trách một số công việc thuộc chức năng, nhiệm
vụ của phòng, đơn vị; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Thủ trưởng đơn vị,
Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được phân công phụ trách.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ các chức vụ Trưởng, Phó Trưởng
phòng Sở, Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa và Thể
thao; Trưởng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phải đảm bảo các
điều kiện, tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh quy định tại
Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
2. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về
công tác cán bộ theo nguyên tắc khách quan, dân chủ, công khai, minh bạch và
đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định;
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong
Quy định này là cơ sở để Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao và Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn
hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của ngành theo từng chức
danh;
4. Đối với những trường hợp đã thực
hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp
ứng tiêu chuẩn quy định tại quyết định này thì phải được
đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN BỔ NHIỆM
Điều 4. Tiêu chuẩn,
điều kiện chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng, có tinh thần
yêu nước sâu sắc, phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân;
b) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc
tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và
phê bình; có khả năng tập hợp, đoàn kết, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm
vụ. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động phân công của
tổ chức;
c) Gương mẫu trong việc học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Không vi phạm quy định của
Đảng, nhà nước về những điều Đảng viên, công chức, viên chức không được làm.
Kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh, xử lý kịp thời, nghiêm minh các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, các vụ việc tiêu cực
tham nhũng;
d) Có trách nhiệm với gia đình và cộng
đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm.
Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước nơi cư trú.
2. Trình độ
a) Là công chức, viên chức giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
b) Chuyên môn: Có trình độ đại học trở
lên, chuyên ngành văn hóa, thể thao hoặc các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học
xã hội và lĩnh vực chuyên ngành khác phù hợp với vị trí chức
năng, nhiệm vụ quản lý thuộc vị trí bổ nhiệm. Đối với cán bộ dưới 40 tuổi được
bổ nhiệm phải tốt nghiệp đại học trở lên hệ chính quy;
c) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi
dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư
số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có năng lực quản lý, điều hành tổ
chức thực hiện có hiệu quả chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của nhà nước, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc một số
lĩnh vực chuyên ngành;
b) Có năng lực nghiên cứu, phân tích,
dự báo, đánh giá tình hình, cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật
của nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự án, chuyên đề
thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức thực hiện
các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản;
c) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực
hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; khả
năng chủ trì, kết luận các cuộc họp của đơn vị; khả năng truyền đạt, hướng dẫn,
thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định
của cấp trên, của tập thể lãnh đạo;
d) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết
nội bộ, quản lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong đơn vị, thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao;
đ) Có khả năng phối hợp, tham gia thực
hiện các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị.
4. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi đời:
Đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng
phòng Sở và Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở tuổi bổ nhiệm
lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
Với chức danh Trưởng phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi, Phó trưởng phòng
không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức
đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ
nhiệm lần đầu;
b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, được cơ
quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định;
c) Đảm bảo sức khỏe để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
d) Không trong thời gian bị thi hành
kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
trong 02 năm liên tiếp tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
5. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đảm bảo sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
đ) Đối với công chức, viên chức lãnh
đạo còn từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm công tác tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ
hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tỉnh đến thời điểm đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định;
e) Đối với công chức, viên chức lãnh
đạo còn dưới 2 năm công tác tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu, nếu đảm bảo điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh theo quy định thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét
quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định;
f) Không bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp
trưởng đã giữ chức vụ 2 nhiệm kỳ ở một
chức vụ cho một vị trí công tác.
Điều 5. Tiêu chuẩn
cụ thể
1. Chức danh Trưởng phòng Sở, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Sở, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị để thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo chức trách, nhiệm vụ được phân công;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất,
xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự
án, các giải pháp để phục vụ cho nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh
vực được giao tại địa phương;
c) Có khả năng tổng hợp và phát huy
trí tuệ, sức mạnh của tập thể của công chức, viên chức trong đơn vị để thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực dự báo và định hướng
phát triển lĩnh vực phụ trách; năng lực đề xuất thực hiện và tổng kết công tác
chuyên môn về lĩnh vực phụ trách;
đ) Về kinh nghiệm
công tác
- Trưởng phòng Sở, Thủ trưởng đơn vị
trực thuộc Sở: Có thời gian công tác trong ngành Văn hóa và Thể thao từ 5 năm
trở lên; có thời gian giữ chức vụ cấp Phó Trưởng phòng Sở, phó đơn vị trực thuộc
Sở Văn hóa và Thể thao hoặc Trưởng phòng Văn hóa Thông tin
cấp huyện ít nhất là 2 năm (đủ 24 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm;
- Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp
huyện: Có thời gian công tác trong ngành Văn hóa, Thông tin, Thể thao hoặc Du lịch
từ 5 năm trở lên; có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng thuộc lĩnh vực Văn
hóa, Thể thao hoặc Giám đốc Trung tâm Văn hóa Thông tin Thể thao cấp huyện ít
nhất là 2 năm (đủ 24 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm.
2. Chức danh Phó Trưởng phòng Sở, Phó
thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về
quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành được giao;
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề
án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập
hợp công chức, viên chức trong phòng, đơn vị;
đ) Có năng lực dự báo và định hướng sự
phát triển lĩnh vực phụ trách; năng lực đề xuất thực hiện và tổng kết công tác
chuyên môn về lĩnh vực phụ trách;
e) Về kinh nghiệm
công tác
- Phó Trưởng phòng Sở, Phó thủ trưởng
đơn vị trực thuộc Sở: Có thời gian công tác trong lĩnh vực văn hóa, thể thao ít
nhất là 3 năm (đủ 36 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm;
- Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông
tin cấp huyện: Có thời gian công tác trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể
thao hoặc du lịch ít nhất là 3 năm (đủ 36 tháng) liên tục đến thời điểm đề nghị
bổ nhiệm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao,
Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành các Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các Sở có liên quan và UBND các huyện, thành
thị phản ánh về UBND tỉnh Nghệ An (qua Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp) để xem
xét, quyết định./.