ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2004/QĐ-UB
|
Thị xã Cao Lãnh, ngày 11 tháng 06 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO
CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố
ngày 10/12/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tại
tờ trình số 85/KCN-VP ngày 18/5/2004 về việc ban hành quy định trình tự thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp.
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp có trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn cho cán bộ, công chức của đơn vị, phổ biến cho các tổ chức
và nhân dân biết để thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo
cơ chế
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (I+II) (b/c);
- TT/TU, TT/HĐND (b/c);
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- TT BCĐ CCHC Tỉnh;
- Lưu VT + các CVNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Ngọc Hân
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2004IQĐ-UB ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
- Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về ban
hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng
Tháp;
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị định
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ vào Nghị định số
51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;
- Căn cứ Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao
động và trách nhiệm vật chất;
- Căn cứ Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể;
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT.BLĐ-TBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ.CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 04-BXD/KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/CP của Chính phủ đối với việc lập, xét duyệt quy
hoạch chi tiết, quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu
tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết định số 356/BKH/KCN ngày 09/7/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các
khu công nghiệp Đồng Tháp trong việc cấp, thu hồi, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu
tư nước ngoài vào các khu công nghiệp của Tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số 1062/2002/QĐ.BTM về việc bổ sung phụ lục 3 quy chế
cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình
ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT);
- Căn cứ Quyết định số 1083/1999/QĐ.BTM ngày 20/9/1999 của Bộ Thương mại về
việc ủy quyền quản lý xuất nhập khẩu và
hoạt động thương mại của các Doanh nghiệp khu công nghiệp;
- Căn cứ công văn số 496/UB-XDCB
ngày 19/11/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trong Khu Công
nghiệp Sa Đéc;
- Căn cứ Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 06/11/2003 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc áp dụng cơ chế “một cửa” đối với các lĩnh vực công việc tại các cơ quan hành
chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định trình tự thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp cụ thể như sau:
A. CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THEO CƠ
CHẾ “MỘT CỬA”:
I. Thẩm định, đăng ký cấp giấy phép dự án đầu tư nước ngoài.
II. Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo ủy quyền của Bộ
Thương mại.
III. Xét duyệt kế hoạch nhập khẩu đối với dự án đầu tư nước ngoài.
IV. Chứng nhận đăng ký nội quy lao động.
V. Thỏa ước lao động tập
thể.
VI. Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với dự án trong khu công
nghiệp.
VII. Thủ tục khởi công xây dựng công trình.
VIII. Xác nhận
hoàn công đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
B. NỘI DUNG CỤ THỂ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”:
I. THẨM ĐỊNH, ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NUỚC NGOÀI:
1. Hồ sơ
a. Thẩm định cấp giấy phép đầu tư:
a.1. Đơn xin thành lập Doanh nghiệp hoặc Đơn xin thành lập Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài hoặc Đơn xin hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng (theo mẫu).
a.2. Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu).
a.3. Điều lệ Doanh nghiệp liên doanh hoặc Điều lệ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (theo
mẫu).
a.4. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của
các bên đầu tư.
a.5. Giải trình kinh tế kỹ thuật (báo cáo nghiên cứu khả thi),
a.6.
Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
a.7. Bản vẽ hiện trạng nhà xưởng hoặc thiết kế sơ bộ về
phương án kiến trúc nếu dự án có công trình xây dựng.
a.8. Bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với dự án không thuộc
Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) do Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp.
Ghi chú:
- Nếu chủ đầu tư Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước cần bổ sung thêm:
+ Biên bản định giá tài sản của bên Việt Nam đưa vào góp vốn (nếu góp vốn bằng tài sản).
+ Văn bản của cơ quan quản lý vốn Nhà nước có thẩm quyền cho
phép bên Việt Nam sử dụng vốn Nhà nước đưa vào góp vốn thành lập dự án.
- Số lượng hồ sơ trình duyệt:
+ 12 bộ hồ sơ trong đó có ít nhất một bộ gốc đối với các dự
án nhóm A.
+ 08 bộ hồ sơ trong đó có ít nhất một bộ gốc đối với các dự
án nhóm B.
Hồ sơ phải được soạn bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt và 01 thứ
tiếng thông dụng (Anh, Pháp), in ấn và đóng bìa để bảo quản theo quy chế lưu trữ
(Điều 17.3- TT12/2000/TT-BKH).
- Các trang của Đơn xin cấp giấy phép đầu tư, Hợp đồng liên doanh hay Hợp
đồng hợp tác kinh doanh, Điều lệ Doanh
nghiệp phải có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia đầu tư
(Điều 7-TT12/2000/TT-BKH).
b. Đăng ký cấp giấy phép đầu tư:
b.1. Đơn đăng ký cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).
b.2. Đơn xin thành lập Doanh nghiệp hoặc Đơn xin thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Đơn xin hợp
tác kinh doanh trên cơ sở hợp
đồng (theo mẫu).
b.3. Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(theo mẫu).
b.4. Điều lệ Doanh nghiệp liên doanh hoặc Điều lệ Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài (theo mẫu).
b.5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của
các bên đầu tư.
b.6. Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
b.7. Bản vẽ hiện trạng nhà xưởng hoặc thiết kế sơ bộ về phương án kiến
trúc nếu dự án có công trình xây dựng.
b.8. Bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với dự án không thuộc
Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) do Bộ Tài
nguyên và Môi trường hoặc Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp.
* Ghi chú:
- Nếu chủ đầu tư Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước cần bổ sung thêm:
+ Biên bản định giá tài sản của bên Việt Nam đưa vào góp vốn.
+ Văn bản của cơ quan quản lý vốn Nhà nước có thẩm quyền cho
phép bên Việt Nam sử dụng vốn Nhà nước đưa vào góp vốn thành lập dự án.
- Số lượng hồ sơ trình duyệt:
05 bộ hồ sơ trong đó có ít nhất một bộ gốc.
Hồ sơ phải được soạn bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt và 01 thứ
tiếng thông dụng, in ấn và đóng bìa theo quy chế lưu trữ (Điều
17.3-TT12/2000/TT-BKH).
- Các trang của Đơn
xin cấp giấy phép đầu tư, Hợp đồng liên doanh hay Hợp đồng hợp tác kinh doanh,
Điều lệ Doanh nghiệp phải có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên tham
gia đầu tư (Điều 7-TT12/2000/TT-BKH).
- Các dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng
các điều kiện sau:
+ Không thuộc nhóm A theo quy định của Nghị định
24/2000/NĐ-CP .
+ Phù hợp với quy hoạch đã được duyệt.
Ngoài các điều kiện trên, dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy
phép phải đáp ứng một trong những điều
kiện sau:
+ Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm;
+ Đầu tư vào khu công nghiệp đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ xuất
khẩu sản phẩm theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Thuộc lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu
USD và có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ 80% sản phẩm trở lên.
2. Thời gian giải quyết:
- Đối với các dự án nhóm A
thời gian thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là 45 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế
hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án nhóm B thời gian thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Ban Quản lý các Khu Công
nghiệp Đồng Tháp, thời gian thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Thời hạn cấp giấy phép đầu tư không kể thời gian nhà đầu tư
sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư).
II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG
HÓA THEO MẪU (D) (ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP CÓ HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU SANG CÁC NƯỚC THUỘC KHỐI ASEAN VÀ XUẤT KHẨU VÀO NỘI ĐỊA ĐỂ HUỞNG ƯU ĐÃI
THEO QUY CHẾ (CEPT):
1. Hồ sơ:
1.1. Giấy chứng nhận Mẫu D (theo mẫu
chung do Bộ Thương mại ban hành) đã
được khai hoàn chỉnh.
1.2. Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu
kiểm tra) phải phù hợp với quy chế về xuất xứ.
1.3. Tờ khai hải quan đã được thanh khoản.
1.4. Hóa đơn thương mại.
1.5. Vận đơn.
Ba loại giấy (số 3; 4; 5) là bản sao có đóng dấu của cơ quan công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ theo mẫu thống nhất của Bộ
Thương mại ban hành.
2. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 1 ngày (làm việc) đối với các trường hợp thông thường.
- Trong thời hạn 2 ngày (làm việc) đối với các trường hợp người xin cấp giấy
chứng nhận mẫu D phải cung cấp thêm các tài
liệu cần thiết để xác định chính xác xuất xứ hàng hóa.
- Không quá 15 ngày (làm việc) đối với trường hợp cần phải tiến hành kiểm
tra tại nơi sản xuất.
III. XÉT DUYỆT KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP:
1. Hồ sơ:
1.1. Đơn xin nhập khẩu (kèm theo danh mục hàng hóa nhập khẩu).
1.2. Giấy phép đầu tư (bản photo).
1.3. Luận chứng kinh tế - kỹ
thuật hoặc dự án (photo).
1.4. Các hồ sơ liên quan đến hàng hóa quản lý chuyên ngành của các Bộ (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 3 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
Đồng Tháp xét duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
IV. ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP:
1. Hồ sơ:
1.1. Văn bản đề nghị đăng ký nội
quy lao động (mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
1.2. Quyết định ban hành nội quy lao động (mẫu số 2 kèm theo Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH).
1.3. Bản nội quy lao động: (Điều 4 Nghị định số 41/CP của Chính phủ).
1.4. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất (nếu có).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 2 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp sẽ thông báo cho Doanh nghiệp
khu công nghiệp biết ngày, tháng, năm nhận được hồ sơ (mẫu số 3 theo Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH).
Trong thời hạn 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp sẽ thông báo
kết quả đăng ký nội quy lao động của đơn vị (mẫu số 4 theo Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH).
V. ĐĂNG KÝ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:
1. Hồ sơ:
1.1. Đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể (theo mẫu kèm theo công văn số
1479/LĐTBXH ngày 22/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.2. Thỏa ước lao động tập thể (theo mẫu kèm theo Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ).
1.3. Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động của đơn vị.
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp sẽ quyết định thừa nhận thỏa
ước lao động tập thể của Doanh nghiệp khu công nghiệp (mẫu ban hành theo công
văn số 1479/LĐTBXH ngày 22/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
VI. CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH:
1. Hồ sơ:
1.1. Đơn xin thỏa thuận địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch (theo mẫu).
1.2. Biên bản thỏa thuận vị trí, diện tích lô đất giữa nhà đầu tư và Công ty
phát triển hạ tầng khu công nghiệp (bản chính).
1.3. Hợp đồng nguyên tắc thuê lại đất (bản chính).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp cấp chứng chỉ quy hoạch cho
nhà đầu tư.
VII. THỦ TỤC KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH:
1. Hồ sơ:
1.1. Quyết định chấp thuận thiết kế của Ủy ban
nhân dân Tỉnh (bản sao), kèm theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật, báo cáo thẩm tra (bản
sao), văn bản thẩm định của Sở Xây dựng (bản sao).
1.2. Hợp đồng thuê lại đất (bản chính).
1.3. Giấy chứng nhận thỏa thuận phòng cháy chữa cháy (bản sao).
1.4. Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (bản sao).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
Đồng Tháp có văn bản chấp thuận cho khởi công xây dựng.
VIII. XÁC NHẬN HOÀN CÔNG ĐỂ NHÀ ĐẦU
TƯ XIN CẤP SỞ HỮU CÔNG TRÌNH:
1. Hồ sơ:
1.1. Bản vẽ hoàn công.
1.2. Đơn xin cấp sở hữu công trình.
1.3. Quyết định chấp thuận thiết kế của Ủy ban
nhân dân tỉnh (bản sao).
1.4. Giấy chứng nhận thỏa thuận
phòng cháy chữa cháy (bản sao).
1.5. Văn bản chấp thuận khởi công của Ban Quản lý các khu công nghiệp (bản
sao).
1.6. Chứng chỉ quy hoạch (bản sao).
1.7. Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao).
1.8. Hợp đồng thuê lại đất (bản sao).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp sẽ xem xét xác nhận hoàn công công trình của nhà đầu
tư.
C. TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT
QUẢ HỒ SƠ:
1. Sơ đồ quy trình xử lý thủ tục hành
chính:

Chú thích:
(1): Nộp hồ sơ
(2): Chuyển phòng chuyên môn giải quyết
(3): Chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trình ký
|
(4): Tổ tiếp nhận và trả kết quả
trình Lãnh đạo Ban ký
(5): Lãnh đạo Ban duyệt xong giao lại cho tổ tiếp nhận và trả kết quả đến văn thư lưu vào sổ,
đóng dấu, lưu
(6): Tổ tiếp nhận trả kết quả cho công dân, tổ chức
|
2. Quy trình làm việc:
+ Bước 1:
1.1. Nhà đầu tư quan hệ với Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp trình
bày ý định đầu tư và nêu các thông số cơ bản của dự án đầu tư, nếu phù hợp với
quy hoạch khu công nghiệp Ban Quản lý hướng dẫn các thủ tục triển khai đầu tư.
1.2. Nhà đầu tư nộp đơn xin chủ trương đầu tư tại Ban Quản lý các khu công
nghiệp Đồng Tháp (theo mẫu).
+ Bước 2:
Thỏa thuận địa điểm, vị trí và ký hợp đồng nguyên tắc thuê lại
đất với Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
+ Bước 3:
Nhà đầu tư nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 mục VI phần B tại Ban Quản lý
các khu công nghiệp để xét cấp chứng chỉ quy hoạch.
+ Bước 4:
Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư tiến
hành khảo sát lập dự án đầu tư:
* Đối với dự án đầu tư trong nước: đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch
và Đầu tư để lập thủ tục đăng ký
kinh doanh => Khắc con dấu => Đăng ký mã số thuế => Đăng ký mã số hải
quan.
* Đối với dự án đầu tư nước ngoài: nộp toàn bộ hồ sơ theo quy định ở Khoản
1 mục I phần B tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp xét cấp giấy phép đầu tư
=> Khắc con dấu => Đăng ký mã
số thuế => Đăng ký mã số hải quan.
+ Bước 5:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin khởi công xây dựng công trình quy định
ở Khoản 1 mục VII phần B tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp xét chấp thuận bằng
văn bản cho khởi công.
+ Bước 6:
Đối với dự án đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ xin xét duyệt kế
hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị được quy định ở Khoản 1 mục III phần B tại
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp.
+ Bước 7:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1 mục VIII phần B tại
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp xem xét xác nhận hoàn công để nhà đầu tư đến Sở Xây dựng xin cấp giấy chứng nhận sở
hữu công trình.
+ Bước 8:
Khi Doanh nghiệp đi vào hoạt động quan hệ với Ban Quản lý
các Khu Công nghiệp để lập các thủ tục:
- Đăng ký nội quy lao động quy định tại Mục IV phần B.
- Đăng ký thỏa ước lao động tập thể quy định tại Mục V phần B.
- Xin cấp giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa theo mẫu D (nếu có) quy định tại Mục II phần B.
3. Yêu cầu đối với cán bộ công chức của cơ quan trong việc thực hiện cải cách thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa:
3.1. Công chức tiếp nhận và giao trả hồ sơ, thủ tục hành chính đòi hỏi phải nắm
vững nội quy, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan; am hiểu nhất định các mặt công tác của Phòng nghiệp vụ.
3.2. Công chức phải có tinh thần trách nhiệm cao, phải chủ động
phối hợp giữa các Phòng nghiệp vụ nhằm giải quyết tốt công việc, đảm bảo đúng
thời gian quy định.
3.3. Thái độ tiếp khách ân cần nhã nhặn, trao đổi ngắn gọn, chính xác, đầy đủ.