ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 567/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 06 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 357/TTr-SVHTT ngày 24/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 01 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực thể dục thể thao
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung
ghi trong giấy chứng nhận
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư
hỏng
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
T-KHA-206725-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao
|
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
07/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa
và Thể thao
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-KHA-206725-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
Quyết định số 3574/QĐ-BVHTTDL ngày
14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính ban hành mới
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể
thao
1. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động Thể dục thể thao trong trường hợp thay
đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện khi thay đổi một trong các nội dung giấy chứng nhận sau
đây:
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp;
+ Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
dục thể thao;
+ Danh mục hoạt động thể thao kinh
doanh;
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao (Số 01-03
Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Văn hóa và Thể thao thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ,
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp lại, Sở Văn hóa
và Thể thao phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ
ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã
được cấp;
(3) Tài liệu chứng minh sự thay đổi
nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa và Thể thao
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
* Phí, lệ phí: Do Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định (hiện tại chưa có văn bản quy định mức thu
phí, lệ phí).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
07/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày
21/01/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh đối với việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh các hoạt động thể
dục, thể thao.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .........
............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: .....................................................................
Website: …………………………………..Email:
.................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
............................................................................
Giới tính: …………………………… Chức danh:.................................................................
Sinh ngày: ……/ …../ …….Dân tộc: ………….. Quốc
tịch: .................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: …./…/….. Nơi cấp:
……………………………..……..……..……..……..……..…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
....................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ………do: …………cấp ngày....
tháng ….năm …., đăng ký thay đổi lần
thứ …….ngày ….tháng.... năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại:
.....................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh
nghiệp ……. để kinh doanh hoạt động
thể thao ………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể thao trong trường hợp bị mất hoặc
hư hỏng
* Trình tự thực hiện:
Khi giấy chứng nhận đủ điều kiện bị
mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Văn hóa và Thể thao (Số 01-03 Ngô Quyền, Phường Xương Huân, Tp Nha Trang,
Khánh Hòa).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Văn hóa và Thể thao thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ,
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp lại, Sở Văn hóa
và Thể thao phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo
quy định.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị
hư hỏng đối với trường hợp bị hư hỏng;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa và Thể thao
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận
* Phí, lệ phí: Do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định (hiện tại chưa có văn bản
quy định mức thu phí, lệ phí).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
07/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày
21/01/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh đối với việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh các hoạt động thể
dục, thể thao.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .........
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................................
Website: …………………………………..Email:
...................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
.............................................................................
Giới tính: …………………………… Chức danh:..................................................................
Sinh ngày: ……/ …../ …….Dân tộc: ………….. Quốc
tịch: ..................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …./…/….. Nơi cấp:
……………………………..……..……..……..……..……..……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
......................................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ………do: …………cấp ngày....
tháng ….năm …., đăng ký thay đổi lần
thứ …….ngày ….tháng.... năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại:
.......................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh
nghiệp ……. để kinh doanh hoạt động
thể thao ………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao./.
|
…….., ngày ….. tháng….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
II. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa và Thể thao
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
* Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao (Số 01- 03 Ngô Quyền, Phường Xương
Huân, Tp Nha Trang, Khánh Hòa).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Văn hóa và Thể thao thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định điều
kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa và
Thể thao phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo
quy định.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao).
(2) Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có
hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa và Thể thao
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận
* Phí,
lệ phí: Do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quy định (hiện tại chưa có văn
bản quy định mức thu phí, lệ phí).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bảng tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều kiện chung về kinh doanh
hoạt động thể thao:
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
+ Có nhân viên chuyên môn khi kinh
doanh hoạt động thể thao theo quy định dưới đây:
. Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập
luyện thể dục thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định (Ghi chú: Hiện nay Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chưa ban hành danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện).
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể
thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên, vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên
hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về
chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
. Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên, vận động viên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên
hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể
dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký
kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế
trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ
cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần
thiết.
- Điều kiện kinh doanh đối với một
số hoạt động thể thao cụ thể:
Ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện
chung trên, còn phải đáp ứng điều kiện riêng như sau:
+ Đối với hoạt động thể thao trong
nhà, trong sân tập: Phải có đủ diện tích phòng tập trong nhà, sân tập đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định.
+ Đối với kinh doanh hoạt động thể
dục thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng
khác: Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, vùng sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực
công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động thể thao này do cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao tự xác định.
+ Đối với kinh doanh hoạt động thể
thao trong bể bơi: Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ
tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
07/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày
21/01/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh đối với việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh các hoạt động thể
dục, thể thao.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ..............
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp
ngày.... tháng…. năm..., đăng
ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng.... năm …..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
.............................................................
Website: ……………………………………….. Email:
............................................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
..............................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
................................................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: …………. Quốc
tịch: .........................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu: .............................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ..........................................................................
...............................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh
nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định
số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
Môn:
……………………………………………………………………….
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao tỉnh Khánh Hòa
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ...............
.............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
..........................................................................
Website:……………………………... Email:
........................................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh .............................................
…………………………………………………..……… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh
doanh) của …………………………………………………………………………. (Tên doanh nghiệp
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng:
..........................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên
(đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị
thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều
5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số
/2016/NĐ-CP ngày
/ /2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
...................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh:
.................................................……..……..……..……..……..……..……..……..……..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu
trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
………, ngày ……
tháng ….. năm 201…..
Đại diện theo pháp luật của tổ chức đề nghị
(ký/đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|