ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ỦY QUYỀN CHO SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG; PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỦA
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 329/TTr-STNMT-MT ngày 08 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung và thời hạn
ủy quyền
1. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Giấy
phép môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và tổ chức triển khai một số nhiệm vụ của cơ quan cấp giấy phép
môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thời hạn ủy quyền đối với
quy định tại khoản 1 Điều này là 05 năm, bắt đầu từ ngày 21/8/2024 đến ngày
20/8/2029.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức thẩm định Báo cáo
đánh giá tác động môi trường
a) Tiếp nhận, đăng tải nội dung
tham vấn Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên trang thông tin điện tử của
Sở Tài nguyên và Môi trường, gửi kết quả tham vấn cho chủ dự án theo quy định
tại điểm a Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
b) Tiếp nhận hồ sơ, thành lập
Hội đồng thẩm định, lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia; tổ chức khảo sát
thực tế; lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường; tổ chức hội đồng thẩm định;
thông báo kết quả thẩm định; rà soát hồ sơ sau khi chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung
theo quy định tại Điều 34 của Luật Bảo vệ môi trường trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định.
2. Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp,
cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép môi trường
a) Thực hiện thẩm định hồ sơ
cấp, cấp lại Giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường: tiếp nhận hồ sơ, công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp, cấp lại Giấy
phép môi trường trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;
thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định/Đoàn kiểm tra; lấy ý kiến cơ quan, tổ
chức, chuyên gia; tổ chức khảo sát thực tế; tổ chức Hội đồng thẩm định/kiểm
tra; thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ; rà soát hồ sơ sau khi chủ dự án đầu
tư, cơ sở chỉnh sửa, bổ sung trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, cấp lại
Giấy phép môi trường.
b) Thực hiện thẩm định hồ sơ
cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 30 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường trước khi trình Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép môi trường.
3. Tổ chức thẩm định Phương án
cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
Thực hiện theo quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: tiếp nhận hồ sơ;
thành lập Hội đồng thẩm định; lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia; tổ chức
khảo sát thực tế; tổ chức Hội đồng thẩm định; thông báo kết quả thẩm định; rà
soát hồ sơ sau khi chủ dự án, cơ sở chỉnh sửa, bổ sung trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định.
4. Công khai trên trang thông
tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường giấy phép môi trường, trừ các thông tin
thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tổ chức
thực hiện kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải của dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm d khoản 10
Điều 31 Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: cử cán bộ, công chức kiểm tra thực
tế quá trình vận hành thử nghiệm; tiến hành đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất
thải xả ra môi trường; xử lý hoặc chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền xử lý vi
phạm theo quy định; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị và hướng dẫn khắc phục ô
nhiễm, sự cố môi trường (nếu có).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 21 tháng 8 năm 2024.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số
36/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy
quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường; Giấy phép môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Quyết định số
05/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ
sung khoản 4 Điều 2 của Quyết định số 36/2022/QĐ- UBND ngày 08 tháng 8 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện thẩm định Báo cáo đánh 2 giá tác động môi trường; Giấy phép môi trường;
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường đảm
bảo thực hiện đúng nội dung và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về những
nhiệm vụ, quyền hạn được uỷ quyền; không uỷ quyền tiếp cho cơ quan, tổ chức khác
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh uỷ quyền.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB QPPL;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
- BQL KKT, CN tỉnh;
- TTPVHCC tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|