ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2019/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng,
ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT
DƯỚI 12 MÉT HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ
thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký
tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2904 /TTr-SNN ngày 24 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại
vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 42/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng Ban
hành Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT DƯỚI 12 MÉT HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019
của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định việc phân cấp quản
lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại
vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thành phố
Đà Nẵng; tổ chức được thành lập hợp pháp và có trụ sở chính tại thành phố Đà Nẵng
hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN
LÝ TÀU CÁ
Điều 3. Quy
định về phân cấp quản lý
1. UBND các quận, huyện trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm quản lý, cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá,
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá,
cấp Sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá và hướng dẫn đánh dấu tàu cá; cấp Giấy phép khai thác thủy sản, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu
cá khai thác thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến
dưới 12 mét của các tổ chức, cá nhân tại
địa phương mình theo đúng quy định.
2. UBND các phường, xã trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới
6 mét theo quy định tại Khoản 1 Điều 71 của Luật Thủy sản 2017.
Điều 4. Nội
dung công tác quản lý tàu cá được phân cấp
1. Tổ chức đăng ký tàu cá, cấp Giấy
phép khai thác thủy sản, kiểm tra trang thiết bị an toàn tàu cá, Sổ Danh bạ
thuyền viên tàu cá theo quy định.
2. Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ
tàu cá thuộc diện được phân cấp.
3. Quản lý, giám sát các hoạt động
nghề cá trên địa bàn nói chung và hoạt động của các tàu cá theo phân cấp nói
riêng; các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
4. Thu và quản lý lệ phí theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
5. Tổ chức việc neo đậu tàu cá được
phân cấp theo đúng khu vực quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức phổ biến,
tuyên truyền Luật Thủy sản 2017, các văn bản hướng dẫn có liên quan, quán triệt
chủ trương của UBND thành phố về quản lý tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới
12 mét và các hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ; đồng thời hướng
dẫn UBND các quận, huyện tổ chức thực hiện nghiêm túc các biện pháp quản lý tàu
cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét nhằm bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
2. Tổ chức thực hiện việc phân cấp
quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét theo đúng quy định.
3. Chỉ đạo
Chi cục Thủy sản
a) Phối hợp chặt chẽ với phòng
Kinh tế (phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) các quận, huyện, UBND các
phường, xã:
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
chủ trương, chính sách của Nhà nước về lĩnh vực thủy sản đến Nhân dân; hướng dẫn
nghiệp vụ quản lý, thống kê, báo cáo số liệu tàu cá cho cán bộ các địa phương;
- Tổ chức thực hiện tốt công tác
quản lý tàu cá. Định kỳ hàng quý thực hiện việc trao đổi số liệu tàu cá với
phòng Kinh tế (phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) các quận, huyện.
b) Tổ chức và phối hợp với các đơn
vị liên quan kiểm tra, kiểm soát các hoạt động nghề cá trên các vùng nước tự
nhiên. Xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp người và tàu cá vi phạm quy định
pháp luật.
c) Thực hiện báo cáo tháng, 6
tháng, quý, năm và đột xuất cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục
Thủy sản theo đúng quy định.
d) Rà soát, bàn giao hồ sơ tàu cá
có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét về cho các quận, huyện quản lý theo đúng quy
định.
đ) Hướng dẫn các quận, huyện thực
hiện đăng ký tàu cá, đăng ký lại tàu cá, cấp Giấy phép, cấp Sổ Danh bạ thuyền
viên tàu cá và hướng dẫn đăng ký thuyền viên cho tàu cá được phân cấp.
Điều 6. Trách
nhiệm của UBND các quận, huyện
1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền
Luật Thủy sản 2017, các văn bản hướng dẫn có liên quan, quán triệt chủ trương của
UBND thành phố về quản lý tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét và các
hoạt động khai thác hải sản tại vùng biển ven bờ đến phường, xã; đồng thời, chịu
trách nhiệm trước UBND thành phố về tình hình quản lý và các hoạt động khai
thác ven bờ của tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét trên địa bàn.
2. Tổ chức thực hiện quản lý tàu
cá theo phân cấp; tổ chức đăng ký tàu cá, đăng ký lại tàu cá, cấp Giấy phép, cấp
Sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá và hướng dẫn đăng ký thuyền viên cho tàu cá được
phân cấp theo quy định.
3. Giao phòng Kinh tế (phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) thực hiện chế độ báo cáo tình hình đăng ký tàu
cá hàng tháng (vào ngày 20 hàng tháng theo mẫu tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quy định này) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND thành phố (thông qua Chi cục Thủy sản) và các yêu cầu báo cáo đột xuất
khác.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các phường,
xã quản lý chặt chẽ tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét; vận động, hướng dẫn
xây dựng và triển khai các mô hình cộng đồng quản lý nghề cá.
5. Tổ chức thực hiện các thủ tục
hành chính về cấp Giấy phép khai thác thủy sản, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản, cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu
cá, Sổ Danh bạ thuyền viên tàu cá theo quy định.
6. Phối hợp cùng các lực lượng chức
năng có liên quan (Bộ đội Biên phòng; Công an; UBND các phường, xã; Chi cục Thủy
sản) thực hiện tuần tra, kiểm soát và xử lý theo quy định các hành vi vi phạm
trong hoạt động thủy sản tại vùng biển ven bờ theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách
nhiệm của UBND phường, xã
1. Phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn
thể ở địa phương, các lực lượng chức năng tổ chức tuyên truyền, vận động Nhân
dân chấp hành tốt các quy định về quản lý tàu cá theo phân cấp không để phát
sinh sai quy định.
2. Định kỳ hàng tháng (vào ngày 15
hàng tháng), tổng hợp, báo cáo số liệu tàu cá với phòng Kinh tế (phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) theo mẫu tại Phụ lục II
kèm theo Quyết định.
3. Kịp thời thông tin với phòng
Kinh tế (phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) các trường hợp phát sinh
tàu cá sai quy định.
4. Phối hợp vận động, hướng dẫn
xây dựng và triển khai các mô hình cộng đồng quản lý nghề cá, Tổ tự quản khai
thác hải sản gần bờ.
Điều 8. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, các khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương, các chủ phương tiện, các
tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày... tháng... năm...
|
PHỤ LỤC I: BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU
CÁ THÁNG...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Địa phương
|
Nghề khai thác
|
Tổng cộng
|
Nghề lưới kéo
|
Nghề lưới vay
|
Nghề lưới rê
|
Nghề câu
|
Nghề chụp
|
Nghề khác
|
Nghề hậu cần khai thác nguồn lợi thủy sản
|
I
|
Lmax<6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lmax: Từ 6÷<12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND PHƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày... tháng... năm...
|
PHỤ LỤC II: BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ THÁNG...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 56/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nhóm tàu
|
Nghề khai thác
|
Tổng cộng
|
Nghề lưới kéo
|
Nghề lưới vay
|
Nghề lưới rê
|
Nghề câu
|
Nghề chụp
|
Nghề khác
|
Nghề hậu cần khai thác nguồn lợi thủy sản
|
1
|
Lmax<6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lmax: Từ 6÷<12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|