|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
556/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
556/QĐ-UBND
|
Hòa Bình,
ngày 28 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng; Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày
01/3/2023 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 74/TTr-STNMT ngày 17/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này bố thủ tục hành chính mới ban hành (03 thủ tục); thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung (10 thủ tục) trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
(Có Phụ lục I kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang thông
tin của Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: http://sotainguyen.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội dung công bố các thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay
thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
2485/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình.
Điều 3. Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện, cấp xã theo quy định.
- Giao Sở Tài nguyên và môi trường:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định
này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian chậm nhất
ngày 31 tháng 3 năm 2023.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin
điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở và niêm yết, công khai TTHC tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thực hiện và chỉ đạo việc niêm yết, công khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết trên Trang Thông tin điện tử, trụ sở đơn vị; thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
nếu có
|
Căn cứ pháp
lý
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Đăng ký
khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
1.011516.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi
01 bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
2
|
Đăng ký
khai thác nước dưới đất
1.011517.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận đăng ký có
trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01)
bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước.
|
3
|
Trả lại giấy
phép tài nguyên nước
1.011518.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc quyết định
theo thẩm quyền ký Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại giấy phép tài nguyên
nước.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
(Thay thế các nội dung thủ tục hành
chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
2485/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số
2850/QĐ-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính/ Mã hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Căn cứ pháp
lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
1.004232.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án.
Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười
tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng
dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án có lưu lượng từ
1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000
đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
2
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004228.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần thiết
kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo
cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 550.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
3
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
1.004223.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định báo cáo thiết kế giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm:
1.100.000
đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm:
2.600.000
đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo có
lưu lượng từ
1.000
m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
5.000.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
4
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
1.004211.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo
cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh đề
án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm:
550.000
đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm:
1.300.000
đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước
|
5
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3
/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở
lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình
khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000
m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
1.004179.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề
án, báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời
gian thẩm định đề
án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng.
- Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
1.800.000 đồng.
- Phí thẩm định đề
án, báo cáo
khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới
1.000
kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,0 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
6
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa,
đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có dung tích
toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước
khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai
thác từ 5m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000
kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm
trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao
gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ
1.000. 000 m3/ngày đêm
1.004167.000. 00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo:
Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc
lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50
kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm:
300.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc
cho mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 900.000 đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1,0 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho
mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm:
2.200.000
đồng.
- Phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp
với lưu lượng từ 1,0 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw;
hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng.
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
7
|
Cấp lại giấy
phép tài nguyên nước
1.000824.000.00.00.H28
|
a) Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới
đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất: 16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để nhận giấy phép.
b) Cấp lại giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt: 16 ngày làm việc
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba
(03)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ
phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Chưa quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
8
|
Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước
liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông
liên tỉnh (TTHC cấp tỉnh)
1.001740.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án
không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức các
buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để
cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án
có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên
dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn
vị liên quan xin
ý kiến.
- Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu
vực sông (nếu có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở,
ban, ngành liên quan thuộc
tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng
hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án; tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để gửi cho chủ đầu tư.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự
án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng ký
khai thác nước dưới đất
1.001662.000.00.00.H28
|
10 ngày làm việc, cụ thể:
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác
nhận đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai
và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh
1.001645.000.00.00.H28
|
* Đối với các dự án không có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý
kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho
ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp
với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự
án chi trả
|
- Luật Tài nguyên nước 2012;
- Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
|
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 556/QĐ-UBND ngày 28/03/2023 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.021
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|