UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
555/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 10 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP , ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số: 92/TTr-SNV, ngày 01/4/2015 và Công văn số 224/STP-KSTTHC,
ngày 30/3/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 06 (sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
- Niêm yết công khai đầy đủ danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung
của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, NC-TD (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Thị trường lao động
|
1
|
Thủ tục Thành lập trung tâm dịch
vụ việc làm
|
2
|
Thủ tục Tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy
chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH VĨNH LONG
I. LĨNH VỰC THỊ
TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Thành lập
Trung tâm dịch vụ việc làm.
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm xây dựng
đề án và tờ trình thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm gửi đề
án và tờ trình thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm đến các cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến.
Bước 3: Sau khi có ý kiến bằng văn bản đối với việc thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm, cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm gửi trực
tiếp hồ sơ thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định
đến cơ quan, tổ chức thẩm định để thẩm định
tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Bước 4: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận
hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp,
để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), cơ quan, tổ chức thẩm
định phải có văn bản thẩm định.
Bước 5: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định
có văn bản thẩm định, cơ quan hoặc người có thẩm quyền ra quyết định thành lập.
Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập biết rõ lý do.
Bước 6: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ thẩm
định là Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1,
TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận
phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả, kiểm tra
lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả, kiểm tra lại
kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại
cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan tổ
chức thẩm định tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường
1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
55/2012/NĐ-CP và Điều 4 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP)
a. Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thẩm định:
- Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành
lập Trung tâm dịch vụ việc làm, dự thảo quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm
và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan có liên quan về việc thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu
ý kiến của các cơ quan có liên quan.
+ Hồ sơ cơ quan thẩm định trình
cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định thành lập:
- Văn bản thẩm định, văn bản tham
gia góp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và các tài liệu khác có liên quan;
- Dự thảo quyết định thành lập
Trung tâm dịch vụ việc làm đã được hoàn chỉnh về nội dung và thể thức.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo
quy định tại Điều 13 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP)
- Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), cơ quan, tổ chức thẩm định phải có văn bản thẩm định.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định, cơ
quan hoặc người có thẩm quyền ra quyết định thành lập. Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc
thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan
trình đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm biết rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ
việc làm.
Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc thành lập Trung tâm
dịch vụ việc làm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan trình đề nghị thành lập
Trung tâm dịch vụ việc làm biết rõ lý do.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Mẫu giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP).
- Có mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể.
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới Trung tâm dịch
vụ việc làm do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất
xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới).
- Có trang thiết bị, phương tiện làm việc để thực
hiện các hoạt động dịch vụ việc làm và quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định
mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và công chức, viên chức và
người lao động.
- Có ít nhất 15 cán bộ có trình độ cao đẳng trở
lên.
- Kinh phí hoạt động thường xuyên do cơ quan có
thẩm quyền thành lập bảo đảm theo quy định của pháp luật.
- Đối với Trung tâm dịch vụ việc làm do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập và
Trung tâm dịch vụ việc làm do người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp
Trung ương quyết định thành lập khi thành lập phải có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi Trung tâm đặt trụ sở chính.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP , ngày 28 tháng 6
năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP , ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc
làm.
2. Tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trên cơ sở phê duyệt quy hoạch hệ
thống Trung tâm dịch vụ việc làm của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức đề nghị tổ
chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm gửi hồ sơ tổ chức lại, giải
thể Trung tâm dịch vụ việc làm 01 (một) bộ theo quy định đến cơ quan, tổ chức
thẩm định để thẩm định tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ
Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) đối với các cơ quan có liên
quan để phối hợp hoặc để biết thì chỉ ghi
tên các cơ quan đó vào mục nơi nhận của công văn hoặc tờ trình đề nghị thành lập.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức tiếp nhận hồ sơ
tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm phải lập danh mục hồ sơ theo
dõi quá trình xử lý theo quy định.
Hồ sơ gửi là văn bản chính được ký tên, đóng dấu
của cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể và các tài liệu khác có liên
quan.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ
đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận
hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp,
để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ thẩm định Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Các thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể trung tâm dịch vụ việc
làm gửi hồ sơ trực tiếp đến cơ quan, tổ chức thẩm
định tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường
1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 15 Nghị định
số 55/2012/NĐ-CP và Điều 4 Nghị định số 196/2013/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ
- Đề án tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Tờ trình đề án tổ chức lại, giải
thể Trung tâm dịch vụ việc làm và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP).
- Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục), cơ quan, tổ chức
thẩm định phải có văn bản thẩm định.
- Trong thời hạn 25 (hai lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định có văn bản thẩm định, cơ quan
hoặc người có thẩm quyền quyết định việc tổ chức
lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền
không đồng ý việc tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc
tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm biết rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc
làm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tổ chức
lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm.
Trường hợp cơ quan hoặc người có thẩm quyền không đồng ý việc tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc
làm thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan đề nghị việc tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm biết rõ lý do.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Mẫu giấy phép hoạt động
dịch vụ việc làm: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Khoản
2 và 3, Điều 3 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP .
a. Điều kiện tổ chức lại Trung
tâm dịch vụ việc làm
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
b. Điều kiện giải thể Trung tâm
dịch vụ việc làm
Việc giải thể Trung tâm dịch vụ việc
làm được thực hiện khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ;
- Ba năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm
quyền thành lập;
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức
đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự
nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP , ngày
28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ,
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của
Trung tâm dịch vụ việc làm.
II. LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục
thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo
quy định, gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường
1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) và nhận giấy biên nhận.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận
hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp,
để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định
hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định
thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ thẩm định Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường
Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội
vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng
Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định
số 81/2012/NĐ-CP)
a) Thành phần hồ sơ: gồm có:
1. Tờ trình thành lập (theo Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
Nội dung tờ trình nêu rõ:
- Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội;
- Quá trình xây dựng đề án;
- Nội dung cơ bản của đề án;
- Những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau.
2. Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
Nội dung đề án gồm:
- Mục tiêu và nhiệm vụ của cơ sở bảo
trợ xã hội;
- Phương án thành lập và kế hoạch
hoạt động cửa cơ sở bảo trợ xã hội;
- Đối tượng tiếp nhận;
- Tổ chức bộ máy, nhân sự, số lượng
người làm việc theo vị trí việc làm;
- Một số thông tin cơ bản về người
dự kiến làm giám đốc;
- Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết
kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết;
- Kế hoạch kinh phí;
- Dự kiến hiệu quả;
- Kiến nghị của cơ quan, đơn vị
trình.
3. Quy chế hoạt động của cơ sở bảo
trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).
Dự thảo quy chế gồm các nội dung
cơ bản:
- Trách nhiệm của giám đốc và các
phòng chuyên môn nghiệp vụ;
- Trách nhiệm của cán bộ, nhân
viên;
- Trách nhiệm, quyền lợi của đối
tượng nuôi dưỡng;
- Cơ chế quản lý tài sản, tài
chính;
- Những quy định có tính chất hành
chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở
bảo trợ xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại
mục 2, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).
Sở Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận
và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ; trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết
định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
Trường hợp cơ quan thẩm định xác định
hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định
thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thành lập cơ sở bảo trợ
xã hội (Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội (Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 3 ban hành tại Phụ
lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng
các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn
chăm sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ,
ngày 30/5/2008 của Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH , ngày 25 tháng
02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ,
ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 1
MỘT
SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỜ TRÌNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-…
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
TỜ TRÌNH
Về việc …………..
Kính gửi:
………………………………………
I. Sự cần thiết thành lập cơ sở bảo trợ xã hội
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
II. Quá trình xây dựng đề án
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
III. Nội dung cơ bản của đề án
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
IV. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG
CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan,
đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ
xã hội đề nghị thành lập)............................
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
……………………………………………………
2. Sự cần thiết thành lập:
……………………………………………..……………..…………
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề
nghị thành lập: ………………………
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
…………………………………………..…………..……
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của
cơ sở đề nghị thành lập: ………….
6. Đối tượng tiếp nhận: ………………………...…………………………………….…..…….
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm
việc theo vị trí việc làm: ……………..
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm
giám đốc: ……………………………….
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện
tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình
vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị,
phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí
………………………………………...…………………………..……
11. Dự kiến hiệu quả
…………………………………………...………………………………
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng
đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội)
………………………………………………………………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ
BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan,
đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ
xã hội đề nghị thành lập)
……………………………………………………
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên
môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi
dưỡng
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
V. Những quy định có tính chất hành chính và những
vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo
quy định, gửi đến Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường
1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) và nhận giấy biên nhận.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận
hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp,
để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định
hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định
thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ đã gửi hồ sơ thẩm định Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường
Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội
vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng
Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: theo quy định tại Khoản 8, Điều 1, Nghị định
số 81/2012/NĐ-CP .
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội (theo Mẫu số 5 ban hành tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Đề án thành lập (theo Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của
cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo
trợ xã hội (theo Mẫu số 3 ban hành tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Lý lịch trích ngang của người dự
kiến làm giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
+ Có ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp xã, trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi cơ sở bảo trợ
xã hội đặt trụ sở hoạt động;
+ Văn bản thẩm định và đề nghị của
tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức,
đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đu hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại
Mục 2, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).
Sở Nội vụ có trách nhiệm tiếp nhận
và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ; trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì phải tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền
quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội;
Trường hợp cơ quan thẩm định xác định
hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định
thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở
bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thẩm định, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải ra quyết định thành lập
cơ sở bảo trợ xã hội.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thành lập cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã
hội (Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị
định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Quy chế hoạt động của cơ sở bảo
trợ xã hội (Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng
các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn
chăm sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ,
ngày 30/5/2008 của Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
+ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ,
ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội.
Mẫu số 5
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập
cơ sở BTXH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ
xã hội đề nghị thành lập) ……………………….
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của
Chính phủ;
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) …………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………...…………
3. ……………………………………………………………………………………...………
4. ……………………………………………………………………………………...………
Làm đơn này trình ……………………………………………………………………………
kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm
vi ………………………………………………………………………………………………..
Khi (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập)
………………………………………………… được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc
sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 2
MỘT SỐ NỘI DUNG
CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan,
đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
(tên cơ sở bảo trợ
xã hội đề nghị thành lập)...........................
1. Tên cơ sở, địa chỉ, địa bàn hoạt động:
………………………………………………………
2. Sự cần thiết thành lập:
……………………………………………..……………..…………
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của cơ sở bảo trợ xã hội đề
nghị thành lập: …………………………...
4. Loại hình tổ chức cần thành lập:
…………………………………………..…………..……
5. Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của
cơ sở đề nghị thành lập: …………………
6. Đối tượng tiếp nhận:
………………………...…………………………………….…..…….
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự; số lượng người làm
việc theo vị trí việc làm: ……………….….
8. Một số thông tin cơ bản về người dự kiến làm
giám đốc: …………………………………..
9. Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế, diện
tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình
vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu ...) và trang thiết bị,
phương tiện phục vụ;
10. Kế hoạch kinh phí
………………………………………...…………………………..……
11. Dự kiến hiệu quả
…………………………………………...………………………………
12. Kiến nghị của đơn vị, tổ chức/cá nhân xây dựng
đề án thành lập (tên cơ sở bảo trợ xã hội)
………………………………………………………………………………………………….
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3
MỘT SỐ NỘI DUNG
CƠ BẢN CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Tên cơ quan,
đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên đơn vị, tổ chức (nếu có) đề nghị thành lập cơ sở BTXH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(tên cơ sở bảo trợ
xã hội đề nghị thành lập)
……………………………………………………
I. Trách nhiệm của giám đốc và các phòng chuyên
môn nghiệp vụ
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
III. Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi
dưỡng
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
IV. Cơ chế quản lý tài sản, tài chính
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
V. Những quy định có tính chất hành chính và những
vấn đề liên quan khác, phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở bảo trợ xã hội
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN
VỊ, TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Úy ban nhân dân cấp
tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi đến Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính hợp lệ đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ công chức ra phiếu nhận
hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao
cho người nộp,
để người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 2: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Nội vụ trình người có thẩm quyền
ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự
động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
Trường hợp người có thẩm quyền ra
quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội do cơ sở vi phạm pháp luật hoặc hoạt động
kém hiệu quả thì cơ sở bảo trợ xã hội phải thực hiện phương án giải thể trong
thời hạn 90 ngày.
+ Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1,
TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ
Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: theo quy định tại Mục 3, Khoản 4, Điều 1
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (theo Mẫu số 4 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP);
+ Bản kê khai tài sản, tài chính
và phương án xử lý;
+ Danh sách đối tượng và phương án
giải quyết khi cơ sở giải thể.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định tại Mục 4, Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .
Trong thời gian 12 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Nội vụ trình người có thẩm quyền xem xét ra
quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động
giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ
xã hội (Mẫu số 4 ban hành tại Phụ lục
kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: theo quy định tại Khoản 1,
Điều 20 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP .
Cơ sở bảo trợ xã hội không đảm bảo
các điều kiện quy định tại các điều 10, 11, 12 và 13 Chương II Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ,
ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
Mẫu số 4
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20 …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI
THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)
………………………………….
Kính gửi:
…………………………………………
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động
và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số … ngày ... của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm
2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của
Chính phủ,
(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………
4. ………………………………………………………………………………………………
Làm đơn này trình
……………………………………………………………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở
bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể) …………. hoạt động trên
phạm vi .............. với một số lý do sau: …..……………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục
thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc
thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo
trợ xã hội phải gửi văn bản đề nghị đến cơ quan quản lý trực tiếp và nộp tại Sở
Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) để Sở Nội vụ trình người
có thẩm quyền ra quyết định thành lập xem xét quyết định và nhận phiếu hẹn trả
kết quả.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản, Sở Nội vụ
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình người có thẩm quyền ra quyết định. Người
ra quyết định thành lập phải trả lời bằng văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời
hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được
thực hiện việc thay đổi.
+ Bước 3: Trong trường
hợp có kết quả trả lời nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số
76, đường Trưng Nữ Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại
phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
Công chức trả kết quả, kiểm tra lại
kết quả trước khi trao cho người nhận;
Người nhận kết quả, kiểm tra lại kết
quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho
đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (số 76, đường Trưng Nữ
Vương, Phường 1, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: theo quy định tại Mục 1, Khoản 5, Điều 1
Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ
xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định tại
Mục 2, Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP .
Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người ra quyết định thành lập phải trả lời bằng
văn bản về đề nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản
trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả lời của người ra quyết định.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP , ngày
30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP , ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .