BẢNG TỔNG HỢP PHÂN CÔNG, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH 5 NĂM 2006 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 5 năm
2007)
Bảng phân công này được tổng hợp từ khung theo dõi và đánh
giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010, được phân
theo đầu bộ, ngành, địa phương như sau:
1. Các Bộ, cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc Chính phủ (Báo
cáo hàng năm)
- Tỷ lệ số đơn vị áp dụng khung chi tiêu trung hạn (MTEF)
trong xây dựng kế hoạch
- Phân bổ chi tiêu NSNN gắn với chiến lược phát triển kinh
tế, xã hội của ngành, lĩnh vực
- Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo kê khai tài sản theo Luật Phòng,
chống tham nhũng
- Quy chế quy định trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan trước
pháp luật
- Số đơn vị, cơ quan áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN-ISO 9001-2000
- Số đơn vị được cấp giấy chứng nhận TCVN-ISO 9001-2000
- Áp dụng báo cáo kiểm toán hàng năm theo chuẩn kiểm toán
Việt Nam
- Tỷ lệ dự án đầu tư có sự giám sát cộng đồng của người dân
- Thực hiện giao dịch qua mạng
- Công bố công khai phí dịch vụ (nếu có)
- Tỷ lệ chi bảo dưỡng trên tổng chi ngân sách Nhà nước
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo hàng
năm)
- Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài so với vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước so với tổng
vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- Tỷ lệ vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước so với vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội
- Vốn đầu tư cam kết của các nhà tài trợ hàng năm
- Số doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế (kể cả số thành
lập mới)
- Tỷ lệ chi đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách Nhà nước
chi cho giáo dục/tổng chi đầu tư phát triển
- Tỷ lệ chi đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho ngành văn hóa
thông tin so tổng chi đầu tư phát triển thuộc NSNN
- Chi đầu tư phát triển cho các chương trình hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số
- Chi ngân sách Nhà nước cho thực hiện chương trình nghị sự
21
- Số văn bản hướng dẫn xây dựng cơ chế chính sách đảm bảo hài
hòa 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường
- Số bộ, ngành, địa phương tổ chức xây dựng và ban hành
chương trình nghị sự 21
- Số bộ, ngành và địa phương thực hiện các mô hình thí điểm
bền vững
- Tỷ lệ đăng tải các thông tin đầu thầu bắt buộc công khai
trên tờ báo về đấu thầu và trang thông tin đện tử về đấu thầu
- Tỷ lệ các báo cáo thực hiện kế hoạch áp dụng cách tiếp cận
dựa trên kết quả và có số liệu đáng tin cậy
- Tỷ lệ các bộ, ngành, địa phương báo cáo thực hiện vốn đầu
tư phát triển thuộc NSNN với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy
3. Tổng cục thống kê
(1) Báo cáo hàng năm
- Tốc độ tăng trưởng GDP
- Tốc độ tăng giá trị gia tăng của các ngành trong nền kinh
tế quốc dân
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất của các ngành trong nền kinh
tế quốc dân
- GDP bình quân đầu người
- Cơ cấu GDP theo ngành
- Tỷ lệ vốn đầu tư phát triển toàn xã hội so với GDP
- Tỷ lệ vốn đầu tư của tư nhân và dân cư so với vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội
- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
- Tỷ lệ xuất khẩu hàng hóa so với GDP
- Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến, tinh chế, chế tạo
so với tổng kim ngạch xuất khẩu
- Năng suất lao động xã hội (theo ngành)
- Tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp
- Tỷ trọng lao động công nghiệp và xây dựng
- Tỷ trọng dịch vụ
- Quy mô dân số
- Tuổi thọ bình quân năm
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
- Tốc độ tăng dân số
- Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ thu nhập phi nông nghiệp trong thu nhập của hộ nông
dân
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi phân theo nhóm thu
nhập, theo vùng
- Hệ số chi tiêu giữa nhóm có thu nhập cao nhất so với nhóm
có thu nhập thấp nhất
- Tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số
- Thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi theo nhóm thu nhập, theo
vùng
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi theo nhóm thu nhập, theo
vùng
- Tỷ lệ sinh viên đại học theo nhóm thu nhập, theo vùng
- Tỷ lệ biết chữ từ 15-24 tuổi theo nhóm thu nhập, theo vùng
- Quy mô dân số
- Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi đi học mẫu giáo theo nhóm dân tộc,
nhóm thu nhập, theo vùng
- Mức độ hài lòng của người dân về các dịch vụ công chủ yếu
(về số lượng và chất lượng dịch vụ)
- Tỷ lệ chi cho giáo dục từ các hộ gia đình so với tổng chi
cho giáo dục, theo nhóm dân tộc, nhóm thu nhập
- Tỷ lệ vốn đầu tư theo ngành so với vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội
- Giảm chênh lệch thu nhập giữa các vùng miền, giữa các tầng
lớp dân cư
- Chỉ số GEM
- Chỉ số GDI
4. Bộ Tài chính (Báo cáo hàng năm)
- Tổng vốn đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước
- Số doanh nghiệp Nhà nước thua lỗ hàng năm
- Đóng góp vào NSNN của khu vực doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
- Tỷ lệ huy động vào NSNN so với GDP
- Tỷ lệ thu từ thuế và phí so với GDP
- Tổng vốn hóa thị trường chứng khoán có tổ chức/GDP
- Tỷ lệ bội chi ngân sách so với GDP
- Tổng dự nợ nước ngoài của quốc gia so với GDP
- Vay nước ngoài của Chính phủ so với GDP
- Tỷ lệ chi ngân sách Nhà nước cho giáo dục và đào tạo
- Tỷ lệ chi ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực y tế trên tổng
chi ngân sách Nhà nước, và so với GDP
- Chi ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn Nhà nước khác cho
đào tạo vận động viên
- Chi NSNN cho các chương trình hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số
- Tỷ lệ chi ngân sách cho đối tượng chính sách
- Tỷ lệ chi tiêu công có tính chất ngân sách (ngoài cân đối
ngân sách theo ngành và nguồn thu)/tổng chi ngân sách
- Tỷ lệ các bộ, ngành và địa phương báo cáo thực hiện ngân
sách Nhà nước với số liệu đầy đủ và đáng tin cậy về chi tiêu công và tác động
của chi tiêu công
- Chi ngân sách Nhà nước cho thực hiện chương trình nghị sự
21
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(1) Báo cáo hàng năm
- Năng lực tăng thêm về tưới, tiêu, ngăn mặn trong ngành nông
nghiệp
- Tỷ lệ diện tích được tưới, tiêu chủ động
- Mức sử dụng nước tưới/diện tích gieo trồng
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm và công nghệ sản xuất
nông nghiệp đạt chuẩn về an toàn thực phẩm của WHO
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
- Tỷ lệ hộ dân thành thị được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ
sinh
- Tỷ lệ diện tích rừng phòng hộ trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất trên diện tích có rừng
- Tỷ lệ đất có rừng che phủ trên tổng diện tích đất tự nhiên
- Tổng diện tích các khu bảo tồn tự nhiên (đặc biệt là khu
bảo tồn biển và đất ngập nước) so với diện tích đất tự nhiên
- Tỷ lệ rừng đầu nguồn bị suy thoái được khôi phục
- Trữ lượng rừng hiện có
- Tỷ lệ công nghệ sản xuất nông nghiệp đạt chuẩn về an toàn
thực phẩm của WHO
- Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống
thiên tai
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Chất lượng nước các lưu vực sông đạt tiêu chuẩn dùng cho
nông nghiệp và nuôi trồng một số thủy sản
6. Bộ Công nghiệp (Báo cáo hàng năm)
- Năng lực tăng thêm của ngành điện (thủy điện, nhiệt điện
than, nhiệt điện khí)
- Điện sản xuất hàng năm
- Tỷ lệ tổn thất điện năng
7. Bộ Giao thông vận tải (Báo cáo hàng
năm)
- Năng lực tăng thêm đường bộ
- Năng lực tăng thêm đường sắt
- Năng lực tăng thêm thông qua các cảng
- Khối lượng vận tải hàng hóa tăng hàng năm
- Khối lượng luân chuyển hàng hóa từng năm
- Khối lượng luân chuyển hành khách tăng hàng năm
- Tiếp nhận hành khách tại các sân bay
- Khối lượng vận chuyển hành khách tăng hàng năm
- Hàng hóa thông qua cảng biển
8. Bộ Bưu chính, viễn thông (Báo cáo hàng
năm)
- Mật độ thuê bao internet/100 dân
- Tỷ lệ dân số thường xuyên sử dụng internet
9. Bộ Xây dựng
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, công
nghiệp và dịch vụ
- Tỷ lệ xử lý chất thải nguy hại
- Cấp nước sinh hoạt cho đô thị
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa
- Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ địa chính
10. Bộ Thương mại (Báo cáo hàng năm)
- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa hàng năm
- Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến
- Tăng thị phần chiếm lĩnh thị trường trong nước và quốc tế
11. Bộ Lao động, thương binh và xã hội
(1) Báo cáo hàng năm
- Số việc làm mới của khu vực doanh nghiệp
- Số lao động được giải quyết việc làm
- Tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế (nông,
lâm, ngư nghiệp; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ)
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
- Số lao động được dạy nghề
- Tốc độ tăng tuyển mới dạy nghề
- Tốc độ tăng dạy nghề dài hạn
- Số cơ sở vật chất cho giáo dục và dạy nghề được tăng cường
- Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp
- Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng trợ cấp xã hội
- Tỷ lệ người nghèo được hỗ trợ kinh phí để cải thiện nhà ở
tránh bão, tránh lụt
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế
- Số thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra
- Số người bị tái nghèo do thiên tai và rủi ro khác
- Tỷ lệ phường xã có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên
truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
- Số người nghiện ma túy, mại dâm có hồ sơ quản lý cai
nghiện, chữa trị
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ
bản miễn phí
- Số xã nghèo được công nhận thoát nghèo; số hộ thoát nghèo
- Thu nhập bình quân của người nghèo
- Tỷ lệ người có công được cải thiện mức sống
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em trong
các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết
tật được tiếp xúc với các dịch vụ cơ bản
- Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề/tổng số
lao động
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số việc làm mới
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ chi NSNN cho giáo dục và đào tạo/tổng chi NSNN
- Tỷ lệ hộ nghèo và các hộ chính sách được hưởng
giáo dục cơ bản miễn phí
- Số tính đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở
- Số phòng học mới được xây dựng và cải tạo
- Số phòng học 3 ca của cả nước
- Số giờ học cả ngày ở cấp tiểu học
- Tuyển mới đại học, cao đẳng/10.000 dân
- Tốc độ tăng tuyển mới đại học và cao đẳng
- Tốc độ tăng tuyển mới trung học chuyên nghiệp
- Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi đi học mẫu giáo
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và
phương pháp dạy học mới
- Tỷ lệ học sinh so với giáo viên
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên phổ thông trung học có trình độ thạc sỹ
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và khu vực
- Số giờ học thực hành trên tổng số giờ học
- Số trường học được cung cấp nước an toàn và có đủ nhà vệ
sinh phù hợp với trẻ em giành riêng cho nam và nữ
- Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo dục thể chất
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ trường tiểu học tại vùng dân tộc thiểu số tập trung
có dạy tiếng dân tộc thiểu số
- Tỷ lệ trường phổ thông cơ sở tại vùng dân tộc thiểu số tập
trung có dạy tiếng dân tộc thiểu số
- Tỷ lệ trẻ em được dạy tiếng dân tộc thiểu số
- Tỷ lệ chi cho giáo dục từ các hộ gia đình so với tổng chi
cho giáo dục, theo nhóm dân tộc, nhóm thu nhập
- Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo/tổng số lao
động
13. Bộ Y tế
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ chi NSNN cho y tế trong tổng chi NSNN
- Chi đầu tư cho trung tâm y tế dự phòng các tỉnh, thành phố
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân
- Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư trên tổng số
giường bệnh
- Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vacxin
- Tỷ lệ người mắc bệnh dịch nguy hiểm; Tỷ lệ người mắc bệnh
sốt rét, bướu cổ, lao, phong và các bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
- Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
- Số bác sĩ trên 10.000 dân
- Số dược sĩ trên 10.000 dân
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ
- Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ
sinh
- Số vụ ngộ độc thực phẩm hàng năm
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm được kiểm nghiệm đạt chuẩn về an toàn
thực phẩm của WHO
- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ trạm y tế xã miền núi có bác sỹ
- Tỷ lệ bệnh nhân hài lòng với các dịch vụ y tế
- Tỷ lệ dân số được tiếp cận với dịch vụ y tế
14. Bộ Văn hóa thông tin
(1) Báo cáo hàng năm
- Chi NSNN cho ngành văn hóa, thông tin/tổng chi NSNN
- Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ làng, bản đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ làng, bản có tủ sách công
- Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển sang hoạt động theo cơ
chế phục vụ công ích
- Số lượt người đến các cơ sở văn hóa (bảo tàng, rạp hát, xem
phim, ...)/năm
- Số buổi chiếu phim lưu động
- Số lượng di tích cách mạng, lịch sử văn hóa kiến trúc nghệ
thuật, danh thắng,... được bảo tồn
- Tỷ lệ công trình văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số được
duy trì, phát triển
- Số người đến tham quan các điểm du lịch và văn hóa
- Số lượng văn hóa phi vật thể truyền thống được bảo tồn
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số hình thức văn hóa của dân tộc thiểu số được duy trì và
phát triển
- Tỷ lệ huy động các nguồn lực khác đầu tư cho ngành văn hóa
thông tin trên GDP
15. Đài tiếng nói Việt Nam (Báo
cáo hàng năm)
- Số giờ chương trình Đài Tiếng nói Việt Nam
- Tỷ lệ hộ nghe được Đài Tiếng nói Việt Nam
- Số các chương trình phát thanh được phát bằng tiếng dân tộc
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được nghe các chương trình phát
thanh bằng tiếng dân tộc
16. Đài truyền hình Việt Nam (Báo
cáo hàng năm)
- Số giờ chương trình truyền hình Việt Nam
- Tỷ lệ hộ xem được Truyền hình Việt Nam
17. Ủy ban dân số gia đình và trẻ em
(1) Báo cáo hàng năm
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được bảo vệ, chăm
sóc
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
- Tỷ lệ trẻ em bị lạm dụng, xâm hại tình dục, lao động nặng
nhọc
- Tỷ lệ lao động trẻ em dưới 16 tuổi
- Tỷ lệ trẻ em nghèo, trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em trong
vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật
được tiếp xúc các dịch vụ cơ bản, học tập, chăm sóc sức khỏe, hoạt động xã hội
18. Ủy ban thể dục thể thao
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ trường học đảm bảo giáo dục thể chất
- Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên
- Tỷ lệ hộ gia đình luyện tập thể thao
- Số vận động viên cấp cao
- Số vận động viên cấp kiện tướng
- Số huấn luyện viên hiện có
- Số môn thể thao hoạt động theo cơ chế chuyên nghiệp
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Số xã, phường, thị trấn có thiết chế thể dục thể thao
- Số cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập
- Số tỉnh, thành phố, quận, huyện có đủ các công trình Thể
dục Thể thao cơ bản: sân vận động, bể bơi, nhà đi đấu đa năng,...
19. Ủy ban dân tộc
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết cấu hạ tầng thiết yếu
- Số các chương trình phát thanh được phát bằng tiếng dân tộc
- Chi NSNN cho các công trình hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số
- Tỷ lệ trẻ em được dạy tiếng dân tộc thiểu số
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ người dân tộc được nghe các chương trình phát thanh
bằng tiếng dân tộc
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo ở các cấp/tổng
số cán bộ lãnh đạo các cấp
- Tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số
- Thu nhập người dân tộc thiểu số
- Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia chính quyền trong tổng
số cán bộ nữ tham gia chính quyền
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được qua đào tạo
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số ổn định chỗ ăn ở và sản xuất
- Tỷ lệ chi cho giáo dục từ các hộ gia đình so với tổng chi
cho giáo dục, theo nhóm dân tộc
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đi học mẫu giáo theo nhóm dân tộc
20. Trung ương hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ nữ giới tham gia vào quản lý trong bộ máy Nhà nước
- Tỷ lệ lao động nữ trong tổng số việc làm mới
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ phụ nữ bị bạo hành trong gia đình
- Tỷ lệ phụ nữ trong tổng số người được đào tạo nghề và vay
tín dụng
21. Bộ Công an (Báo cáo hàng năm)
- Số vụ buôn bán phụ nữ và trẻ em
- Số vụ buôn bán và sử dụng ma túy được xử lý
- Tỷ lệ tái nghiện của những người đã từng nghiện ma túy
22. Bộ Tư pháp
(1) Báo cáo hàng năm
- Mức độ hoàn thành các cam kết yêu cầu sau khi gia nhập WTO,
các cam kết song phương, đa phương và các cam kết quốc tế khác
- Số các văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực hoặc
trùng lặp được loại bỏ
- Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
- Số văn bản hướng dẫn xây dựng cơ chế chính sách đảm bảo hài
hòa cả 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Mức độ hài lòng về môi trường pháp lý
23. Bộ Nội vụ (Báo cáo giữa kỳ năm 2008 và
cuối kỳ năm 2010)
- Số cơ quan Nhà nước có chức năng nhiệm vụ rõ ràng
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được nâng cao trình độ/tổng số công
chức
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo ở các cấp
- Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia chính quyền/tổng số cán
bộ nữ tham gia chính quyền
- Tỷ lệ nữ tham gia cơ quan chính quyền, hội đồng nhân dân
các cấp, Quốc hội
24. Bộ Tài nguyên và Môi trường
(1) Báo cáo hàng năm
- Số đơn vị hành chính các cấp thực hiện chính sách một cửa
- Số đơn vị cơ quan Nhà nước áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiểu chuẩn ISO 9001-2000
- Số cơ quan hành chính được cấp giấy chứng nhận TCVN ISO
9001-2000
- Tỷ lệ thất thoát trong sử dụng nước
- Mức độ ổn định lưu lượng dòng chảy các lưu vực chính
- Sự biến động mực nước ngầm
- Tỷ lệ các điểm nóng về nhiễm độc đi-ô-xin được khắc phục
- Độ chính xác tỷ lệ dự báo bão trước 48 giờ
- Tỷ lệ dự báo đúng đỉnh lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái
Bình trước 48 giờ
- Tỷ lệ dự báo đúng lũ sông Cửu Long trước 3-5 ngày
- Tỷ lệ dự báo lũ quét, sóng thần với độ chính xác cao
- Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001
- Tỷ lệ các khu đô thị đạt tiêu chuẩn môi trường
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, làng nghề,
các thành phố và vệ sinh môi trường nông thôn ở các vùng có mật độ dân số cao
- Chỉ số ô nhiễm môi trường đô thị
- Tỷ lệ đường phố có cây xanh
- Tỷ lệ đất công viên hiện có ở các đô thị
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm đô thị ở các
thành phố lớn
- Số huyện, quận xây dựng xong bản đồ địa chính và công khai
cho dân chúng biết
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Số văn bản hướng dẫn xây dựng cơ chế chính sách đảm bảo hài
hòa 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường
- Số bộ, ngành, địa phương tổ chức xây dựng và ban hành
chương trình nghị sự 21
- Số bộ, ngành, địa phương thực hiện các mô hình thí điểm bền
vững
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ quỹ đất đã khai thác được bảo vệ
- Quỹ đất chưa khai thác được đưa
vào khai thác có hiệu quả
- Tỷ lệ diện tích đất các loại được giao quản lý sử dụng
- Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng hiệu quả
25. Kiểm toán Nhà nước (Báo cáo hàng năm)
- Tỷ lệ các bộ, ngành, và địa phương áp dụng báo cáo kiểm
toán theo chuẩn kiểm toán Việt Nam
- Kết luận kiểm toán ngân sách Nhà nước và kết quả thực hiện
kiến nghị của kiểm toán Nhà nước được công bố công khai
- Số doanh nghiệp Nhà nước thua lỗ hàng năm
26. Ngân hàng Nhà nước
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ trọng cho vay các khu vực kinh tế (doanh nghiệp Nhà nước/doanh
nghiệp ngoài quốc doanh)
- Tỷ lệ tín dụng trung và dài hạn trên tổng dư nợ
- Tỷ lệ số vốn huy động ngắn hạn chuyển cho vay trung và dài
hạn trên tổng số vốn huy động ngắn hạn
- Tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán
- Tốc độ tăng tổng dư nợ tín dụng
- Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng/M2
- Tỷ lệ nợ xấu /Tổng dư nợ
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ áp dụng chuẩn mực giám sát ngân hàng theo chuẩn quốc
tế
27. Ngân hàng phát triển Việt Nam (Báo
cáo hàng năm)
- Đầu tư từ nguồn tín dụng Nhà nước hàng năm
28. Ngân hàng chính sách xã hội (Báo
cáo hàng năm)
- Cho vay nguồn tín dụng chính sách hàng năm
- Tỷ lệ phụ nữ được vay vốn tín dụng
29. Ban đổi mới doanh nghiệp (Báo
cáo hàng năm)
- Số lượng doanh nghiệp Nhà nước được chuyển đổi sở hữu
- Số doanh nghiệp thua lỗ/tổng số doanh nghiệp
- Vốn đầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước
30. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
(1) Báo cáo hàng năm
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm xã hội
- Tỷ lệ người dân được hưởng trợ cấp xã hội
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Tỷ lệ người dân sử dụng thẻ bảo hiểm y tế hài lòng với các
dịch vụ khám chữa bệnh được cung cấp
31. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (Báo
cáo giữa kỳ năm 2008 và cuối kỳ năm 2010)
- Tỷ lệ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hài lòng về môi
trường pháp lý bình đẳng
- Tỷ lệ các doanh nghiệp hài lòng với thủ tục hành chính hiện
hành
32. Ủy ban nhân dân các tỉnh và thành phố
(1) Báo cáo hàng năm
- Số đơn vị hành chính Nhà nước áp dụng phương pháp lập kế
hoạch chi tiêu trung hạn
- Số đơn vị hành chính thực hiện phân bổ chi tiêu NSNN gắn
với chiến lược phát triển kinh tế, xã hội
- Tỷ lệ chi ngân sách cho các đối tượng chính sách
- Chi NSNN cho các chương trình hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số
- Chi NSNN cho giáo dục và đào tạo/tổng chi NSNN của địa
phương
- Chi NSNN của địa phương/tổng chi NSNN của địa phương
- Chi đầu tư cho trung tâm y tế dự phòng tỉnh
- Chi NSNN của địa phương cho lĩnh vực văn hóa/tổng chi NSNN
của địa phương
- Chi NSNN và các nguồn vốn Nhà nước khác cho đào tạo
- Năng lực tăng thêm thông qua các cảng (nếu có)
- Số Km đường địa phương được: làm mới, nâng cấp, cải tạo
- Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ làng, bản đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ làng, bản có tủ sách công
- Số các văn bản quy phạm pháp luật không còn hiệu lực hoặc
trùng lặp được loại bỏ
- Số văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
- Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo kê khai tài sản theo Luật Phòng,
chống tham nhũng
- Số quy chế quy định trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan
trước cấp trên và trước pháp luật đối với các hành vi trái pháp luật, kỷ luật
hành chính, phạm tội hình sự
- Tỷ lệ dự án đầu tư có sự tham gia giám sát của người dân
- Tỷ lệ các cơ quan cung cấp dịch vụ ở địa phương công bố phí
dịch vụ
- Tỷ lệ các cấp chính quyền địa phương thực hiện giao dịch
qua mạng
- Số tỉnh, thành phố áp dụng phương pháp lập kế hoạch dựa
trên kết quả và có tham vấn ý kiến cộng đồng, kể cả người nghèo
- Tỷ lệ các xã công khai thông tin về ngân sách xã
- Số người, phương tiện bị thiệt hại do bão, lũ lụt, lũ quét,
sóng thần gây ra (nếu có)
- Số đơn vị hành chính thực hiện báo cáo kiểm toán theo chuẩn
kiểm toán Việt Nam
- Tỷ lệ chi tiêu công có thuộc tính NSNN (theo ngành, theo
nguồn)/tổng chi NSNN của địa phương
- Tỷ lệ chi bảo dưỡng trên tổng chi ngân sách Nhà nước
- Phân bổ chi tiêu ngân sách gắn với chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của địa phương
- Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
- Số trẻ em nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu, vùng xa,
trẻ em lang thang cơ nhỡ, trẻ em khuyết tật được bảo vệ, tiếp xúc với các dịch
vụ cơ bản như: học tập, chăm sóc sức khỏe
- Số huyện, quận xây dựng xong bản đồ địa chính và công bố
công khai
- Tỷ lệ dân nông thôn được cung cấp nước sạch
- Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước sạch
- Tỷ lệ hộ sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
- Tỷ lệ hộ nghèo và hộ chính sách được hưởng giáo dục cơ bản
miễn phí
- Số xã nghèo được công nhận thoát nghèo
- Số hộ thoát nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo là người dân tộc thiểu số
- Tỷ lệ hộ gia đình chính sách được hưởng trợ cấp xã hội
- Tỷ lệ hộ nghèo được hỗ trợ kinh phí được cải thiện nhà ở
tránh bão, trú bão
- Số hộ bị tái nghèo, do thiên tai và rủi ro khác
- Số người bị thiệt hại về người và của do thiên tai gây ra
- Số người được tham gia tổ chức tập huấn về phòng chống
thiên tai
- Số lao động được giải quyết việc làm mới trong năm, trong
đó số lao động nữ
- Số cơ sở dạy nghề được đầu tư và nâng cấp
- Số phòng học được xây dựng mới cải tạo
- Số phòng học 3 ca
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo
- Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học PTTH đúng độ tuổi
- Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi
- Tốc độ tăng tuyển mới trung học chuyên nghiệp
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng
- Tỷ lệ giáo viên PTTH có trình độ thạc sỹ
- Tỷ lệ học sinh có sách giáo khoa theo chương trình và
phương pháp dạy học mới
- Tỷ lệ học sinh so với giáo viên
- Tỷ lệ tốt nghiệp các cấp
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn quốc gia và khu vực
- Số giờ học thực hành trên tổng số giờ học
- Tổng số giường bệnh/10.000 dân
- Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện tư/tổng số giường
bệnh
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại vacxin
- Tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét, bướu cổ, lao, phong và các
bệnh dịch nguy hiểm, các bệnh xã hội
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
- Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai sản/100.000 trẻ đẻ sống
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi
- Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi
- Số bác sỹ/10.000 dân
- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ, trong đó tỷ lệ trạm y tế xã
miền núi có bác sỹ
- Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt động và đủ nữ hộ
sinh
- Số vụ ngộ độc thực phẩm/dân số
- Tỷ lệ người dân có bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo được cấp bảo hiểm y tế
- Mức giảm tỷ lệ sinh bình quân
- Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ làng, bản đạt chuẩn văn hóa
- Tỷ lệ làng, bản có tủ sách công
- Số đoàn nghệ thuật công lập chuyển sang hoạt động theo cơ
chế phục vụ công ích
- Số lượt người đến các cơ sở văn hóa (bảo tàng, rạp hát, rạp
xem phim,...)/năm
- Số lượng di tích cách mạng, lịch sử văn hóa kiến trúc nghệ
thuật, danh thắng được bảo tồn
- Số lượng văn hóa phi vật thể truyền thống được bảo tồn
- Tỷ lệ hộ được xem truyền hình Việt Nam
- Tỷ lệ hộ nghe được đài tiếng nói Việt Nam
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được nghe các chương trình
phát thanh bằng tiếng dân tộc
- Số tỉnh, thành phố, quận, huyện có đủ các công trình thể
dục thể thao cơ bản: sân vận động, bể bơi, nhà thi đấu đa năng,...
- Số xã, phường, thị trấn có thiết chế thể dục thể thao ngoài
công lập
- Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên
- Tỷ lệ hộ gia đình luyện tập thể thao
- Tỷ lệ xã, phường có tổ chức định kỳ các hoạt động tuyên
truyền giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội
- Số người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý cai nghiện và chữa
trị
- Tỷ lệ đất được khai thác và sử dụng có hiệu quả
- Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa bỏ
- Tỷ lệ đường phố có cây xanh
- Số khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
- Số cơ sở gây ô nhiễm môi trường bị xử lý
- Số đơn vị hành chính thực hiện chính sách một cửa
- Số quy định không cần thiết về cấp phép, thanh tra, kiểm
tra được xóa bỏ
- Số đơn vị hành chính áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
(2) Báo cáo giữa kỳ (năm 2008) và cuối kỳ (năm 2010)
- Thu nhập bình quân của người nghèo, người dân tộc thiểu số
- Thu nhập bình quân của 20% hộ nghèo nhất
- Thu nhập bình quân của 20% hộ giàu nhất
- Tỷ lệ xã nghèo có đường ô tô đến trung tâm xã
- Tỷ lệ xã nghèo được hỗ trợ về kết cấu hạ tầng thiết yếu
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số tham gia lãnh đạo ở các cấp
- Tỷ lệ phụ nữ người dân tộc tham gia chính quyền/tổng số cán
bộ nữ tham gia chính quyền
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được cấp sổ đỏ đối với đất
nông nghiệp và đất rừng
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số được ổn định chỗ ăn, ở và sản
xuất
- Tỷ lệ các khu nhà ổ chuột ở đô thị và nông thôn được xóa
- Mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ địa chính
- Tỷ lệ trẻ em lang thang, cơ nhỡ, khuyết tật được nhận các
trợ giúp xã hội
- Số doanh nghiệp được cấp chứng nhận ISO 14001
- Số cơ sở sản xuất mới xây dựng áp dụng công nghệ sạch hoặc
trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi
trường
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý
- Tỷ lệ ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, làng nghề,
các thành phố và các vùng nông thôn, vùng có mật độ dân số cao
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VÀ NGUỒN SỐ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 555/2007/QĐ-BKH ngày 30 tháng 5 năm
2007)
1.
Chỉ số
Chỉ số là một thước đo để đo lường các tiến bộ đạt được. Các
chỉ số có tác dụng khi so sánh với mục tiêu đề ra hay nói một cách khác các chỉ
số phục vụ cho việc đánh giá việc thực hiện một mục tiêu nào đó.
Chỉ số có thể phân loại thành chỉ số đầu vào, chỉ số đầu ra,
chỉ số kết quả và chỉ số tác động.
Các chỉ số đưa ra phải gắn kết được với mục tiêu đề ra; mỗi
mục tiêu cần ứng với ít nhất một chỉ số đầu vào, đầu ra và một chỉ số kết quả.
Đồng thời các chỉ số đầu vào, đầu ra, kết quả và tác động phải được gắn kết với
nhau để tạo thành một chuỗi logic các kết quả.
Một chỉ số tốt là: (1) phải đo được các tiến bộ một cách trực
tiếp và rõ ràng; (2) phải phù hợp, tức là đo được các nhân tố phản ánh mục
tiêu; (3) các chỉ số này có thể thay đổi tùy thuộc vào ngành và lĩnh vực khác
nhau bị tác động bởi những thay đổi của các chính sách, chương trình và tổ
chức; (4) có thể theo dõi được nguồn gốc, có sẵn và việc triển khai không quá
tốn kém.
Các chỉ số đề ra phải thỏa mãn các tiêu chí sau: (1) Chính
xác và không chung chung; (2) Đo đếm được hoặc ít nhất cũng quan sát được với
chi phí phải chăng; (3) Phù hợp với mục tiêu; (4) Có mốc thời gian cụ thể.
2. Chỉ tiêu
Chỉ tiêu là sự lượng hóa của chỉ số. Đối với một bản kế hoạch
cụ thể thường có một số giá trị cơ sở và chỉ tiêu cho các chỉ số. Các chỉ tiêu
đưa ra cần phải được đặt trên cơ sở hiểu rõ thực trạng và khả thi có thể đạt
được khi kết thúc kỳ kế hoạch.
Đối với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 -
2010, hàng loạt chỉ tiêu đã được đưa ra (xem chi tiết tại Khung theo dõi và
đánh giá kèm theo Quyết định này). Các chỉ tiêu được xây dựng căn cứ Nghị quyết
số 56/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9 về kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội 5 năm 2006 - 2010.
3. Về các nguồn dữ liệu của các chỉ số, chỉ tiêu trong khung
theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010
Theo chức năng cụ thể và khả năng thu thập số liệu, hàng năm,
2 năm, kết thúc kỳ kế hoạch: từng bộ, ngành và địa phương phụ trách hoặc quản
lý ngành, lĩnh vực, địa phương sẽ chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu cho các chỉ
số chỉ tiêu đầu vào, đầu ra và kết quả, tác động.
Trong khung theo dõi và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
5 năm 2006 - 2010 kèm theo Quyết định này đã chỉ rõ:
- Cột số 5 là cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thực
hiện các chỉ số, chỉ tiêu đầu ra tại cột số 3.
- Cột số 6 là cơ quan chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thực
hiện các chỉ số, chỉ tiêu kết quả, tác động tại cột số 4.
- Bảng tổng hợp phân công, theo dõi và đánh giá thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 2006 - 2010.
Các nguồn số liệu trên đây có thể sử dụng qua các báo cáo
hành chính hoặc các cuộc điều tra và tham vấn độc lập.