ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2022/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 31
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày
02/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 08/12/2015
của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai, Quyết định số
40/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo Quyết định số
55/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (3b);
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỊ
TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND
TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 55/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh Lào Cai; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh. Văn phòng UBND tỉnh có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh
về: Chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm
soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của tỉnh; tổ
chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh; đầu mối cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính
điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh; quản lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh; giúp Chủ
tịch UBND và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm
quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp
nhân, con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở Văn phòng UBND tỉnh đặt tại thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Quyết định liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có);
d) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
đ) Chương trình, kế hoạch liên quan đến lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quyết định phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện;
g) Văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn
bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công.
3. Tham mưu, xây dựng, quản lý, theo dõi và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổng hợp đề nghị của các sở, cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan về
việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác;
b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đưa
vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều
hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, dự thảo văn
bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo kết quả thực
hiện; kiến nghị giải pháp; kịp thời báo cáo, điều chỉnh chương trình, kế hoạch
công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công
tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật hiện hành cho đến khi có các quy
định mới của pháp luật về vấn đề này.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
triệu tập, chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị (gọi chung là cuộc họp)
của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh cho ý kiến về tổ chức cuộc họp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan chuẩn bị chương trình, nội dung; đôn đốc các cơ quan gửi tài liệu; ghi
biên bản; ban hành thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; tổ chức họp báo; thông cáo báo chí về nội dung các cuộc họp theo chỉ
đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan
liên quan chuẩn bị nội dung để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, giải
trình, trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với các cơ quan
liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, nội dung tiếp
xúc, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri;
c) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác phối hợp giữa các sở, cơ quan
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp
luật; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, phát
sinh để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp;
d) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
trong việc cải tiến lề lối, phương thức làm việc, chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành; duy trì kỷ cương, kỷ luật
hành chính nhà nước ở tỉnh;
đ) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp xây dựng Quy chế phối hợp công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ
quan, tổ chức liên quan ở tỉnh;
e) Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp
luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
g) Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp công dân theo quy định của pháp luật và Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Chuẩn bị chương trình, nội dung các chuyến công
tác, tiếp khách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
i) Tiếp nhận, tham mưu, phối hợp xử lý các vấn đề
báo chí nêu theo quy định và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
6. Tiếp nhận, xử lý, phát hành, quản lý văn bản
trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra tình hình, kết quả thực hiện
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo văn bản do các cơ
quan trình
Các đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây
dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Các đề án, dự án, dự thảo văn bản không phải là văn
bản quy phạm pháp luật: Rà soát hồ sơ; thẩm tra về thủ tục, hình thức, thể
thức, thẩm quyền, tính thống nhất, tham mưu tổng hợp về nội dung và tính hợp
pháp của dự thảo văn bản; có ý kiến độc lập; xây dựng phiếu trình, đề xuất
phương án xử lý;
Trong quá trình xử lý, nếu còn ý kiến khác nhau,
chủ trì họp với cơ quan, tổ chức liên quan để trao đổi, thống nhất trước khi
trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo: Phối hợp với các cơ
quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh;
c) Đối với các văn bản khác: Kiến nghị với Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện hoặc tổ chức
các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý
theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí
mật của cơ quan theo quy định của pháp luật;
đ) Phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả
thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ
rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để bảo đảm sự đồng bộ, thống
nhất trong chỉ đạo, điều hành;
h) Rà soát, tổng hợp những vướng mắc, phát sinh về
thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong
quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp sửa đổi, bổ sung; hàng năm, báo cáo
Văn phòng Chính phủ.
7. Thực hiện chế độ thông tin
a) Tổ chức, quản lý, cập nhật thông tin phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp
cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ;
b) Tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính
thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cung
cấp thông tin theo quy định;
c) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận hành Cổng Thông
tin điện tử tỉnh; Hướng dẫn quản trị, vận hành nội dung, quản trị kỹ thuật các
Cổng Thông tin điện tử thành phần trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; kết nối với
hệ thống cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
d) Quản lý, xuất bản và phát hành Công báo tỉnh;
đ) Thiết lập, quản lý và duy trì hoạt động mạng tin
học của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tham mưu tổ chức xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh và phối hợp thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ
liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống thông tin hành
chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về kiểm soát
thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh; tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo quy định;
b) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính tại tỉnh; công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính;
c) Kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát việc
cung cấp thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đối với thủ tục hành chính
thuộc phạm vi giải quyết của tỉnh;
d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách,
giải pháp, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; nhân
rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính trình
cấp có thẩm quyền quyết định; đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật;
đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tham gia quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công quốc gia; xây dựng, quản lý, vận
hành và khai thác Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; kết
nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính,
thực hiện dịch vụ công phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện việc gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý văn bản, hồ sơ
công việc trên môi trường điện tử; đầu mối triển khai kết nối, liên thông các
hệ thống quản lý văn bản và điều hành giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước tại tỉnh.
10. Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật, hậu
cần cho hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các hệ thống
thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành được Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công.
11. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
văn phòng đối với Văn phòng các sở, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường, thị trấn;
b) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm đầu mối
thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại tỉnh;
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác quản trị
nội bộ
a) Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, chương
trình, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến
hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý, ban hành và quản lý văn bản
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và
sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Ban hành văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Quy chế làm
việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài
sản được giao theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
13. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền tình hình, kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng:
a) Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai có Chánh Văn phòng
và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng;
b) Chánh Văn phòng là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh
do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Văn phòng UBND tỉnh, chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp
luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh và
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm
việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phó Chánh Văn phòng là người giúp Chánh Văn
phòng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chánh Văn phòng phân công và
chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được
Chánh Văn phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng điều hành các hoạt động của Văn
phòng UBND tỉnh;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế
độ chính sách khác đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ
chức, cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
2. Các phòng khối tham mưu tổng hợp, gồm:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Nội chính - Văn xã;
c) Phòng Kinh tế ngành;
d) Phòng Xây dựng - Tài nguyên môi trường;
3. Phòng nghiệp vụ:
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Các phòng khối hành chính, gồm:
a) Phòng Tổ chức Hành chính;
b) Phòng Quản trị Tài vụ;
5. Các tổ chức trực thuộc, gồm:
a) Ban Tiếp công dân;
b) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đơn vị
hành chính đặc thù);
c) Ban Biên tập cổng Thông tin điện tử tỉnh.
6. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Trung tâm
Hội nghị tỉnh.
Điều 4. Trách nhiệm của Chánh
Văn phòng UBND tỉnh
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; chỉ
đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm mọi hoạt động của Văn
phòng UBND tỉnh hiệu lực, hiệu quả.
2. Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Văn
phòng UBND tỉnh, trong đó quy định: Chuyên viên các phòng khối tham mưu tổng
hợp làm việc theo chế độ trực tuyến với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, Lãnh đạo văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; trực tiếp liên hệ, trao đổi với
Thủ trưởng sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố để truyền đạt ý kiến chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quyết định ban hành nội quy cơ quan, các quy
định khác có liên quan, phê duyệt quy chế làm việc của các đơn vị trực thuộc,
bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Văn phòng UBND tỉnh theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu vướng mắc, phát sinh
cần phải điều chỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.