BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5467/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XE - MÁY QUÂN SỰ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng
10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất,
lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật tại
Tờ trình số 8978/TTr-TCKT ngày 12 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực xe - máy quân sự thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục
Hậu cần - Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan,
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP08;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ22;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương63;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP67;
- Tổng cục Kỹ thuật;
- VPBQP: CVP, PCVP (BĐ, CCHC); Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế BQP;
- Lưu: VT, BĐ, CCHC. Tr169.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XE - MÁY QUÂN SỰ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC
PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 5467/QĐ-BQP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế xe cơ
giới sản xuất, lắp ráp trong nước theo thiết kế mới
|
Xe - máy quân sự
|
Cục Xe máy - Vận tải
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
|
2
|
Thủ tục thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ
giới sản xuất, lắp ráp trong nước theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của
nước ngoài
|
Xe - máy quân sự
|
Cục Xe máy - Vận tải
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
|
3
|
Thủ tục thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế xe cơ
giới sản xuất, lắp ráp trong nước theo hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm
Việt Nam thẩm định, phê duyệt
|
Xe - máy quân sự
|
Cục Xe máy - Vận tải
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước
|
Xe - máy quân sự
|
Cục Xe máy - Vận tải
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XE - MÁY QUÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt
hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước theo thiết kế mới
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt
hàng lặp 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới nộp về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng để bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ thiết kế sản
xuất, lắp ráp xe cơ giới (Hội đồng thẩm định). Hội đồng thẩm định tổ chức kiểm
tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới với cấu
hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được Tổng Tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân Việt Nam phê duyệt, thông qua biên bản thẩm định.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ thiết kế sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định tiến hành trình Cục trưởng Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế
sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và trả kết quả gửi 01 bản cho cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc đơn vị đặt hàng. Trường hợp hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
chưa đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định thông báo đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng để chỉnh sửa, hoàn thiện. Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ
giới.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ trong trường hợp xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp theo thiết kế mới, gồm:
+ Công văn
đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng;
+ Bản thuyết
minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật;
+ Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án,
dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng Quân
đội nhân dân Việt Nam phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của
xe cơ giới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nội dung thẩm định phức tạp
thì thời gian tối đa không vượt quá 30 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng có nhu cầu đề nghị thẩm định, phê
duyệt hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan (người) có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần- Kỹ thuật;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê
duyệt hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới cho cơ sở sản xuất, lắp ráp
hoặc đơn vị đặt hàng có nhu cầu đề nghị.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01:
Công văn đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc đơn vị đặt hàng;
- Mẫu số 02:
Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 01
CƠ SỞ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
(Hoặc đơn vị thiết kế)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-.....
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt, công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp
|
Địa danh,
ngày tháng năm 20...
|
Kính
gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số 67/2024/TT-BQP
ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày
...tháng...năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng
chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày
....tháng...năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế
hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã phối hợp với
[đơn vị thiết kế] xây dựng thiết kế xe ……….. Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy
định của Bộ Quốc phòng về sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính
đề nghị Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định,
phê duyệt bộ hồ sơ thiết kế nêu trên.
Đầu mối phối hợp: Đ/c ... - đơn vị
- Số điện thoại: ......
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Mẫu số 02
Nội dung thiết kế
A.
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết
minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau
đây:
1) Lời
nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm
và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng.
2) Bố
trí chung của xe cơ giới thiết kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng,
tính toán lựa chọn thiết bị đặc trưng lắp trên xe cơ giới (nếu có), thông số và
đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới thiết kế.
3) Tính
toán các đặc tính động học, động lực học và tính toán kiểm nghiệm bền các chi
tiết, tổng thành, hệ thống:
a) Tính
toán đặc tính động lực học của xe cơ giới bao gồm: Động lực học kéo và khả năng
tăng tốc; tính ổn định ngang, ổn định dọc xe cơ giới ở trạng thái tĩnh khi
không tải và khi đầy tải; tính ổn định khi quay vòng ở trạng thái không tải và
đầy tải; tính toán hiệu quả phanh, tính ổn định xe khi phanh; tính ổn định của
xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động đối với các xe
như: Ô tô, cần cẩu, ô tô tải có lắp cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao,
ô tô tải tự đổ,...
b) Tính
toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống bao gồm: Khung xe;
khung xương của thân xe; dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng;
liên kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe; hộp số; trục các đăng; cầu
xe; lốp xe; cơ cấu lái, dẫn động lái; cơ cấu phanh, dẫn động phanh; hệ thống
treo; liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị đặc trưng với khung xe (nếu
có); các tính toán khác (nếu có). Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về
độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống nêu trên thì trong thuyết minh phải
nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này.
4) Danh
mục các tổng thành, hệ thống chính sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới có
liên quan đến nội dung tính toán thiết kế.
5) Kết
luận chung của bản thuyết minh.
6) Mục lục
và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản
vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ
thuật phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và bao gồm:
1. Các bản
vẽ bố trí chung
Bao gồm:
Bản vẽ bố trí chung của ô tô thể hiện được các kích thước cơ bản của xe cơ giới;
bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt ghế ngồi, giường nằm, kích thước và vị trí
của cửa lên xuống, cửa thoát hiểm, bậc lên xuống, lối đi, kích thước và vị trí
khoang chở hành lý đối với ô tô khách; bản vẽ bố trí chung của động cơ và hệ thống
truyền lực; bản vẽ bố trí và kích thước lắp đặt đèn, gương chiếu hậu; bản vẽ bố
trí khoang lái thể hiện được bố trí các cơ cấu điều khiển, kích thước lắp đặt
ghế, kích thước chiều rộng toàn bộ ca bin; bản vẽ thùng chở hàng thể hiện được
kích thước lòng thùng ô tô (đối với ô tô chở hàng) và bản vẽ khoang hành lý thể
hiện được kích thước khoang chứa hành lý (đối với ô tô khách); bản vẽ sơ đồ hệ
thống điện của xe cơ giới và thiết bị điện lắp đặt trên xe; bản vẽ sơ đồ hệ thống
nhiên liệu của xe cơ giới và kết cấu lắp đặt thùng nhiên liệu lên khung xe; bản
vẽ sơ đồ hệ thống phanh; bản vẽ sơ đồ hệ thống lái.
2. Bản vẽ
kết cấu và lắp đặt
Bao gồm:
Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (đối với các ô tô được thiết
kế từ ô tô sát xi không có buồng lái đã được chứng nhận thì chỉ là các bản vẽ lắp
đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở); bản vẽ kết cấu và các thông số
kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
C. Điều
kiện kỹ thuật nghiệm thu
2. Thủ tục thẩm định, công nhận
hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước theo thiết kế và mang
nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt
hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp
ráp xe cơ giới nộp về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng đề bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu
cần - Kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ thiết kế sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới (Hội đồng thẩm định). Hội đồng thẩm định tổ chức kiểm tra, đối
chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới với cấu hình,
tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được Tổng Tham mưu trưởng Quân
đội nhân dân Việt Nam phê duyệt, thông qua biên bản thẩm định.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp
xe cơ giới đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định tiến hành trình Cục trưởng Cục Xe
máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định công nhận hồ sơ thiết kế sản
xuất, lắp ráp xe cơ giới và trả kết quả gửi 01 bản cho cơ sở sản xuất, lắp ráp
hoặc đơn vị đặt hàng. Trường hợp hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
chưa đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định thông báo đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng kết quả thẩm định và trả hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ trong trường hợp xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước ngoài, gồm:
+ Công văn
đề nghị thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng;
+ Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án,
dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng Quân
đội nhân dân Việt Nam phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của
xe cơ giới;
+ Bản sao có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ
các bản vẽ kỹ thuật của xe cơ giới (thể hiện: Bố trí chung của xe; các kích thước
cơ bản của xe cơ giới; bố trí lắp đặt ghế ngồi, giường nằm; vị trí lắp đặt đèn,
gương chiếu hậu; chiều rộng ca bin và kích thước bao thùng chở hàng đối với xe
cơ giới chở hàng);
+ Bản sao thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của
xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có xác nhận của bên chuyển giao công nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nội dung thẩm định phức tạp
thì thời gian tối đa không vượt quá 30 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng có nhu cầu đề nghị thẩm định, công
nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan (người) có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật công
nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01:
Công văn đề nghị thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc đơn vị đặt hàng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 01
CƠ SỞ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
(Hoặc đơn vị thiết kế)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-.....
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt, công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp
|
Địa danh, ngày
tháng năm 20...
|
Kính
gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số 67/2024/TT-BQP
ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày
...tháng...năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng
chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày
....tháng...năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế
hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã phối hợp với
[đơn vị thiết kế] xây dựng thiết kế xe ……….. Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy
định của Bộ Quốc phòng về sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính
đề nghị Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định,
phê duyệt bộ hồ sơ thiết kế nêu trên.
Đầu mối phối hợp: Đ/c ... - đơn vị
- Số điện thoại: ......
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
3. Thủ tục thẩm định, công nhận
hồ sơ thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước theo hồ sơ thiết kế đã
được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định, phê duyệt
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị
đặt hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới nộp về Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật thông báo bằng văn bản đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng để bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ thiết kế sản
xuất, lắp ráp xe cơ giới (Hội đồng thẩm định). Hội đồng thẩm định tổ chức kiểm
tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới với cấu
hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới được Tổng Tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân Việt Nam phê duyệt, thông qua biên bản thẩm định.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ thiết kế sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định tiến hành trình Cục trưởng Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định công nhận hồ sơ thiết kế
sản xuất, lắp ráp xe cơ giới và trả kết quả gửi 01 bản cho cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc đơn vị đặt hàng. Trường hợp hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới
chưa đạt yêu cầu, Hội đồng thẩm định thông báo đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng kết quả thẩm định và trả hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ trong trường hợp xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp theo thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định, phê duyệt,
gồm:
+ Công văn
đề nghị thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng;
+ Bản sao hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Bản sao các quyết định phê duyệt kế hoạch, đề án,
dự án, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên quan;
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trường Quân
đội nhân dân Việt Nam phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của
xe cơ giới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nội dung thẩm định phức tạp
thì thời gian tối đa không vượt quá 30 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng có nhu cầu đề nghị thẩm định, phê
duyệt hoặc công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan (người) có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật công
nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp xe cơ giới.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01:
Công văn đề nghị thẩm định, công nhận hồ sơ thiết kế của cơ sở sản xuất, lắp
ráp hoặc đơn vị đặt hàng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 01
CƠ SỞ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
(Hoặc đơn vị thiết kế)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…-.....
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt, công nhận hồ sơ thiết kế sản xuất, lắp ráp
|
Địa danh,
ngày tháng năm 20...
|
Kính
gửi: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số 67/2024/TT-BQP
ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu, lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày
...tháng...năm của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng
chiến - kỹ thuật cơ bản của xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày
....tháng...năm... của Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế
hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã phối hợp với
[đơn vị thiết kế] xây dựng thiết kế xe ……….. Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy
định của Bộ Quốc phòng về sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng và làm cơ sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính
đề nghị Thủ trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thẩm định,
phê duyệt bộ hồ sơ thiết kế nêu trên.
Đầu mối phối hợp: Đ/c ... - đơn vị
- Số điện thoại: ......
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp
trong nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị
đặt hàng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước nộp về Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật thông
báo bằng văn bản đến cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng để bổ sung hồ
sơ.
Bước 2: Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (Hội
đồng kiểm tra). Hội đồng kiểm tra tổ chức kiểm tra cấu hình, thử nghiệm, đánh
giá tính năng chiến - kỹ thuật của xe cơ giới do Tổng Tham mưu trưởng Quân đội
nhân dân Việt Nam phê duyệt và thông qua biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước.
Không thành lập Hội đồng kiểm tra đối với các trường hợp sau: Xe cơ giới nhập
khẩu có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản đã được cấp
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó.
Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp có cùng nhãn hiệu, cấu hình, tính năng chiến - kỹ
thuật cơ bản và cùng cơ sở sản xuất, lắp ráp đã được cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần trước đó.
Bước 3: Trường hợp các thông số kỹ thuật xe
cơ giới đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm tra tiến hành trình Cục trưởng Cục Xe máy - Vận
tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước và trả kết quả gửi
02 bản cho cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng. Trường hợp có thông số
kỹ thuật xe cơ giới chưa đạt yêu cầu, Hội đồng kiểm tra thông báo đến cơ sở sản
xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng khắc phục, hoàn thiện. Thời gian khắc phục,
hoàn thiện không tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích (hoặc quân bưu) hoặc trên môi trường điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ trong trường hợp xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp, gồm:
+ Công văn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng;
+ Bản sao quyết định của Tổng Tham mưu trưởng Quân
đội nhân dân Việt Nam phê duyệt tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của xe;
+ Bản sao các quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ hoặc các tài liệu khác có liên
quan (nếu có);
+ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản
xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp trong nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan (người) có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng
Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Xe máy - Vận tải/Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật;
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới sản
xuất, lắp ráp trong nước được Cục trường Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật phê duyệt và cấp cho cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc đơn vị đặt hàng có
nhu cầu đề nghị.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04:
Công văn đề nghị cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc
đơn vị đặt hàng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Mẫu số 04
CƠ SỞ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP
hoặc (*) hoặc (**)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm 20...
|
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Cục Xe máy
- Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
Căn cứ Thông tư số 67/2024/TT-BQP ngày 14 tháng
10năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất,
lắp ráp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ...ngày ...tháng...năm của Tổng
Tham mưu trưởng về việc phê duyệt cấu hình, tính năng chiến - kỹ thuật cơ bản của
xe ...;
Căn cứ Quyết định số .... ngày ....tháng...năm... của
Tổng Tham mưu trưởng về việc phê duyệt dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ...
Hiện nay, [đơn vị] đã nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp
xe .... Để đảm bảo thực hiện theo đúng Quy định của Bộ Quốc phòng về nhập khẩu,
sản xuất, lắp ráp xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và làm cơ
sở để triển khai các nội dung tiếp theo, [đơn vị] kính đề nghị Thủ trưởng Cục
Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho xe...với các thông tin cụ thể như sau:
Thông tin về sản phẩm:. (Loại sản phẩm, nhãn hiệu,
tên thương mại và số loại của sản phẩm; Tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ;
thông tin khác (Số tờ khai nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu) ………….Ngày
/ / ;)
3. Hồ sơ kèm theo:
…………………………………………………………………………………………
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
(*) Đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ trực
tiếp mua sắm đối với trường hợp xe nhập khẩu.
(**) Đơn vị được tiếp nhận đối với trường hợp xe
thuộc diện cho, tặng, viện trợ.