ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5426/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 04 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 10539/TTr-SCT ngày 21 tháng 10 năm 2014 và Giám đốc Sở
Tư pháp tại Công văn số 5328/STP-KSTT ngày 29 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh, Chi tiết theo phụ lục đinh kèm.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận -
huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Bộ Công thương;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- UBMTTQ TP và các thành viên (6);
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Sở Thông tin - Truyền thông;
- TT Công báo TP; TT Tin học TP;
- Lưu: VT, (CCHC/Đ).
|
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5426/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân Quận, Huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh.
|
2
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh (Trường hợp Giấy phép kinh doanh hết thời hạn hiệu lực)
|
4
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (Trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị rách, bị
cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
|
5
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm
|
6
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
STT
|
Số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
093160
|
Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu
|
2
|
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu
|
3
|
093175
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (trường hợp Giấy phép kinh doanh hết
thời hạn hiệu lực)
|
4
|
093180
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu (trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu
hủy dưới hình thức khác)
|
5
|
092702
|
Thủ tục Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
6
|
092705
|
Thủ tục Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
|
7
|
092707
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (trường hợp giấy phép kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới
hình thức khác)
|
8
|
093151
|
Thủ tục Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (trường hợp giấy phép kinh doanh hết
thời hạn hiệu lực)
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
A. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Quận, Huyện trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh
I. Lĩnh vực Phát triển công nghiệp
thương mại địa phương
1. Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu chưa hợp lệ, Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ (chỉ
nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy
phép, thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do
không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(Điều 6 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
4. Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (Điều 11
- Nghị định 94/2012/NĐ-CP): Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 13 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 - Thông tư
39/2012/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (Điều 11 - Nghị định 94/2012/NĐ-CP):
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
Phụ
lục 10
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ……. UBND Quận (Huyện).... Tỉnh (Thành phố)...
(1)
………………………………………………………………………………………(2)
Trụ sở giao dịch: …………………………….
Điện thoại: …………………… Fax: …………
Địa điểm sản xuất…………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. ngày …..
tháng ….. năm ….. do …………..
cấp ngày………tháng ……. năm
………
Đề nghị Phòng …………..(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công các loại: …………… ………………………..(3)
Quy mô sản xuất
………………………………………………………………………………(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
Phụ
lục 13
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN....
PHÒNG …………….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P...(7)
|
……...., ngày... tháng... năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
TRƯỞNG
PHÒNG ……….(1)
Căn cứ
…………………………………………………………………………………..(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày …. tháng.. ..năm ….. của …………..(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép
……………………………………………………………..(3)
Trụ sở giao dịch ………………………, điện thoại …………………, Fax …………….;
Địa điểm sản xuất:………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ….. do ………………….
cấp ngày ….. tháng …… năm....
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh: ………….(4)
Quy mô sản xuất
……………………………………………………………….(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………..(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn thực hiện
Giấy phép này có giá trị đến ngày….
tháng ... năm ………./.
Nơi nhận:
- ………… (3).
- ………… (6)
- Lưu VT, …….. (8)
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(6):
Tên các tổ chức liên quan
(7):
Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế
(8):
Bộ phận cấp phép
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm (Khoản 2,
Điều 14 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b. Số lượng hồ sơ (Khoản 1, Điều 14 -
Thông tư 39/2012/TT-BCT): 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (Khoản
3, điều 14 - Thông tư 39/2012/TT-BCT): Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh (Phụ lục 11 - Thông tư
39/2012/TTBCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (Khoản 1, Điều 11 - Nghị định 94/2012/NĐ-CP):
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Phụ
lục 11
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…………., ngày ….. tháng …. năm ………….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, Bổ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ... UBND Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...(1)
………………………………………………………………………………………..(2)
Trụ sở giao dịch: …………………………. Điện thoại: …………….. Fax: …………………
Địa điểm sản xuất
………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …… ngày …….
tháng …… năm …. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ….. năm
………
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ……… ngày ……. tháng ….. năm …..do …. …..(1) cấp
(nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
…………………………(1) xem xét cấp lại
Giay phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như
sau ……(5)
Thông tin cũ: …………….
Thông tin mới: ………………….
Đề nghị Phòng ……….. (1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công các loại: ….
………………………………..(3)
Quy mô sản xuất…………………………………………………………………….(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản
xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công
thương
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(5):
Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Phụ
lục 15
(Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN....
PHÒNG ……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P...(10)
|
………, ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp sửa đổi bổ sung lần thứ…..)
TRƯỞNG
PHÒNG ……………….. (1)
Căn cứ
…………………………………………………………………………………….(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh số... do ... cấp ngày... tháng... năm...(7)
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa
đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày …..
tháng....năm …..của…………….(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số...(7)
như sau
………………………(9)
Điều 2. Giấy
phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp
ngày....tháng ... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
……………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm …………../.
Nơi nhận:
- ………….(3);
- …………..(6);
- Lưu VT, ………(11).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng
Kinh tế
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(6):
Tên các tổ chức liên quan
(7):
Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ
(8):
Nếu là cấp sửa đổi thì ghi "sửa đổi". Nếu trường hợp cấp bổ sung thì
ghi "bổ sung"
(9):
nội dung sửa đổi bổ sung
(10):
Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế
(11):
Bộ phận cấp phép
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp Giấy phép kinh doanh hết
thời hạn hiệu lực)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trước 30 ngày tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh, cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(Điều 6, Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
4. Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (Khoản
3, điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT): Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 14 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 - Thông tư
39/2012/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (Khoản 1, Điều 11 - Nghị định 94/2012/NĐ-CP):
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Phụ
lục 10
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ……… UBND Quận (Huyện).... Tỉnh (Thành phố)...
(1)
………………………………………………………………………………………(2)
Trụ sở giao dịch: …………………………….
Điện thoại: …………………… Fax: ………
Địa điểm sản xuất………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…….. ngày …..
tháng ….. năm ….. do …………..
cấp ngày………tháng ……. năm
………
Đề nghị Phòng …………..(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công các loại: …………… ………………………..(3)
Quy mô sản xuất ……………………………………………………………………………(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
Phụ
lục 14
(Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN....
PHÒNG ……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P...(7)
|
………, ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp lại lần thứ…..)
TRƯỞNG
PHÒNG ……………….. (1)
Căn cứ
…………………………………………………………………………………….(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
ngày ….. tháng....năm …..của…………….(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép
………………………………………………………………………(3)
Trụ sở giao dịch ……………………….., điện thoại ………………., Fax ………………;
Địa điểm sản xuất:
………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. do ………………………
cấp ngày ……. tháng …… năm....
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh: ……………(4)
Sản lượng sản xuất
…………………………………………………………………(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………. (3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm... ./.
Nơi nhận:
- ………….(3);
- …………..(6);
- Lưu VT, ………(8).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Phòng Kinh tế
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên
tham gia làng nghề.
(6):
Tên các tổ chức liên quan
(7): Ký
hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế
(8):
Bộ phận cấp phép
4. Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trường hợp Giấy phép kinh doanh bị
mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh; Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(Điều 6, Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu);
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (Khoản 3, Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 14 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 12 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (Khoản 1, Điều 11 - Nghị định
94/2012/NĐ-CP).
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề
sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ
môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy
định của pháp luật hiện hành;
3. Cá nhân tổ chức phải nộp hồ sơ trước
30 ngày tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT_BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu;
Phụ
lục 12
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày ….. tháng …. năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng ... UBND Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...(1)
……………………………………………………………………………………………….…(2)
Trụ sở giao dịch: …………………………..
Điện thoại: …………….. Fax: …………........
Địa điểm sản xuất
…………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……. ngày …..
tháng ….. năm ….. do …………….
cấp ngày ….. tháng ….. năm
……….
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ
sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ………….
ngày ….. tháng ….. năm …..
do ….. ……(1)
cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
……………(1) xem xét cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau……………..
(5)
Thông tin cũ: ……………..
Thông tin mới: …………….
Đề nghị Phòng ……………..(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công các loại: ……….. ……………….(3)
Quy mô sản xuất
………………………………………………………….(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác
thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi
cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(5): Lý do phải cấp lại Giấy
phép
Phụ
lục 14
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012
của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN....
PHÒNG ……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P...(7)
|
………, ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp lại lần thứ…..)
TRƯỞNG
PHÒNG ……………….. (1)
Căn cứ
……………………………………………………………………………………….(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
ngày ….. tháng....năm …..của…………….(3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép
………………………………………………………………………(3)
Trụ sở giao dịch ……………………….., điện thoại ………………., Fax ………………;
Địa điểm sản xuất:
………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. do ………………………
cấp ngày ……. tháng …… năm....
Được phép sản xuất rượu thủ công các
loại nhằm mục đích kinh doanh: ……………(4)
Sản lượng sản xuất …………………………………………………………………(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………. (3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm... ./.
Nơi nhận:
- ………….(3);
- …………..(6);
- Lưu VT, ………(8).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Phòng Kinh tế
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(5):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(6):
Tên các tổ chức liên quan
(7):
Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế
(8):
Bộ phận cấp phép
5. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ
kinh doanh bán lẻ thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ)
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30
phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp.
Bước 4: Hộ
kinh doanh bán lẻ thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ)
căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(Điều 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT)
a. Thành phần hồ sơ bao gồm
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục
1 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
3. Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
4. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực
tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
5. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ
sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ
của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp Quận, Huyện trở lên cấp theo
quy định.
Trường hợp kết quả thẩm định lần 01
không đạt, trong thời gian 03 tháng, đơn vị phải tiến hành khắc phục theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân Quận, Huyện và nộp báo cáo kết quả khắc phục theo mẫu (Phụ lục 6 - Thông tư 29/TT-BCT, Ủy ban
nhân dân Quận, Huyện sẽ thẩm định lại lần 02 và giải quyết hồ sơ theo quy
trình.
a. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: (Khoản
1, Khoản 2, Điều 4 và Khoản 1, Điều 5 - Thông tư
29/2012/TT-BCT): Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh bán lẻ thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh tại chợ)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 8 - Thông tư 29/2012/TT-BCT) hoặc văn bản từ chối cấp giấy
chứng nhận
- Lệ phí (Thông tư số 149/2013/TT-BCT):
▪ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ
sở;
▪ Phí thẩm định: 500.000đ/lần thẩm định/cơ
sở.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
150.000đ/lần cấp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ
lục 1 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
▪ Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
▪ Báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục 6 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
▪ Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (Phụ lục 8 -
Thông tư 29/2012/TT -BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
▪ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
▪ Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
▪ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
▪ Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;
▪ Công văn số 2796/BCT-KHCN ngày 08
tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương về cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện An toàn
thực phẩm trong kinh doanh tại chợ.
Phụ
lục 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày ….. tháng
….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
Kính gửi: (tên
đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) ………………………………….
Cơ sở................................................................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….
Fax:..............................................................
Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày cấp:…………………………..đơn
vị cấp:......
Ngành nghề sản xuất/ kinh
doanh:……………………………………………......................
Công suất sản xuất/phạm vi kinh
doanh:………………………………..............................
Số lượng công nhân viên: ……………………… (trực tiếp:…………;
gián tiếp:............ ...)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh) ..................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ
sở ………………………………
……………………………………………………………………………………………………
và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (xác nhận
của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, XN phân của chủ cơ sở và người
trực tiếp (có xác nhận của cơ sở);
- Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của
cơ sở).
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:...........................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.............................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
............................................................................................
- Địa chỉ
kho:...................................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax.................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi
cấp.............
- Mặt hàng kinh
doanh:...................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở
lên):.........................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân........................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh
doanh.........................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến
thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định ……………………………………………….
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ
theo quy định..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh; ……..m2,
Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm;
khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa
tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết
bị
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo
quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực
phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị
(đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an
toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………., ngày ….
tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ………
tháng ………. năm……
Kính gửi: Phòng
Kinh tế thuộc UBND Quận, Huyện
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:...................................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:..............................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………Fax:
……………………Email:....................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Sai lỗi theo kết
luận kiểm tra ngày … tháng … năm … của …
|
Nguyên nhân sai
lỗi
|
Biện pháp khắc
phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm
thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm./.
|
……… ngày ….
tháng ….. năm …..
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN…….
Chứng nhận
Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………
Loại hình sản xuất/kinh doanh:
…………………………………………………………………….
Chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ sản xuất/kinh doanh:
……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………. Fax:
…………………………………….
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT/KINH DOANH:
(Ghi tên các mặt hàng thực phẩm cụ thể)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
|
………, ngày ….
tháng … năm …..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp:…………./GCNATTP-…..
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày……/……/20…….
và thay thế Giấy chứng nhận
số…….cấp ngày..../ …./ 20……
|
|
6. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước
06 tháng tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm, trường hợp tiếp tục kinh doanh hộ kinh doanh bán lẻ thực phẩm
(bao gồm tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo
quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận,
Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp.
Bước 4: Hộ
kinh doanh bán lẻ thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh thực phẩm tại chợ)
căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
▪ Trường hợp 1: Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ cấp lại Giấy Chứng nhận gồm (Điều 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT):
1. Đơn đề nghị cấp Giấy lại chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ
lục 9 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
3. Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
4. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực
tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
5. Bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ
sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ
của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp Quận, Huyện trở lên cấp theo
quy định.
▪ Trường hợp 2: Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng,
cơ sở kinh doanh thực phẩm phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục
9 - Thông tư 29/2012/TT-BCT).
b. Số lượng hồ sơ (Điều 3 - Thông tư
29/2012/TT-BCT): 02 (hai) bộ.
- Thời hạn giải quyết: (Điều 4
và Điều 5 - Thông tư 29/2012/TT-BCT):
▪ Trường hợp Giấy chứng nhận hết thời
hạn hiệu lực: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
▪ Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất,
thất lạc hoặc bị hỏng: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại
Giấy chứng nhận cho cơ sở.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ kinh doanh bán lẻ thực phẩm (bao gồm tiểu thương kinh doanh thực
phẩm tại chợ)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 8 - Thông tư 29/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí (Thông tư số
149/2013/TT-BCT):
▪ Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/lần/cơ
sở;
▪ Phí thẩm định: 500.000đ/lần thẩm định/cơ
sở.
▪ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
150.000đ/lần cấp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ
lục 9 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
▪ Bản thuyết minh cơ sở vật chất,
trang thiết bị và dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
▪ Báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục 6 - Thông tư 29/2012/TT-BCT);
▪ Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (Phụ lục 8 -
Thông tư 29/2012/TT -BCT)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011;
▪ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
▪ Thông tư số 29/2012 TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương;
• Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp
trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
▪ Thông tư số 149/2013/TT-BCT ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm;
▪ Công văn số 2796/BCT-KHCN ngày 08
tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương về cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện An toàn
thực phẩm trong kinh doanh tại chợ.
Phụ
lục 9
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ………
tháng ………. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
Kính gửi: (Tên
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) ……………………………………
đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………. ngày cấp………………………………..
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….
- Lưu …..
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ)
CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:.............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:...............................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:.........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: .............................................................................................
- Địa chỉ
kho:....................................................................................................................
- Điện thoại……………………………………………
Fax...................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi
cấp..............
- Mặt hàng kinh
doanh:....................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở
lên):..........................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công
nhân.........................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh
doanh..........................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến
thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định ……………………………………………….
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ
theo quy định..........................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh; ……..m2,
Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm;
khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa
tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết
bị
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt
động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của
cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo
quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực
phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị
(đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an
toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
………., ngày ….
tháng ….. năm 20….
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN…….
Chứng nhận
Cơ sở: ………………………………………………………………………………………………………
Loại hình sản xuất/kinh doanh:
……………………………………………………………………………
Chủ cơ sở:…………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ sản xuất/kinh doanh:
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………. Fax:
…………………………………………
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN THỰC PHẨM
ĐỂ SẢN XUẤT/KINH DOANH:
(Ghi tên các mặt hàng thực phẩm cụ thể)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
|
………, ngày ….
tháng … năm …..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số cấp:…………./GCNATTP-…..
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày……/……/20…….
và thay thế Giấy chứng nhận
số…….cấp ngày..../ …./ 20……
|
|
B. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân Quận, Huyện trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh
1. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Ủy
ban nhân dân Quận, huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ (chỉ
nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm (sửa đổi
bổ sung theo Điều 12 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh
rượu) và Giấy Chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
a. Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh rượu;
b. Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
c. Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d. Bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân
dự kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
a. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b. Bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
b. Số lượng hồ sơ (Điều 12 - Thông
tư 39/2012/TT-BCT): 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi bổ sung theo Khoản 5, điều 18 - Nghị định 94/2012/NĐ-CP): Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ
lục 32 - Thông tư 39/2012/TT-BCT) hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí (Điều 2 - Thông tư
77/2012/TT-BTC):
▪ Phí thẩm định hồ sơ:
+ Chủ thể kinh doanh là tổ chức,
doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
▪ Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/trường
hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31
-Thông tư 39/2012/TT-BCT);
▪ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (Phụ lục 32 - Thông tư
39/2012/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (sửa đổi bổ sung theo Khoản 3, Điều 17 - Nghị định
94/2012/NĐ-CP):
1. Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới
thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
4. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
5. Có bản cam kết của thương nhân
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
6. Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương Thành phố công bố;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
• Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ………………….(1)
Tên thương nhân:
…………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………….;
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …….. mã số doanh nghiệp: …………… do ………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng ……. năm …….., đăng ký
thay đổi lần thứ ….. ngày ….. tháng …..
năm ………;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ………………;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………..;
+ Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………………. ;
Đề nghị Phòng ………………… (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………………………………(2).... của doanh
nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ……………………………………(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………………………………….(2).... của doanh
nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ………………………………………….(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm: ………………………….(4)…………. (ghi rõ tên thương nhân) …………… xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Phòng Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac,..;
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép đê bán lẻ sản
phẩm rượu.
Phụ
lục 32
(Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG…………(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P………
|
.............., ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH
BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG
PHÒNG…………………(3)
Căn cứ
……………………………………………………………………..(3);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu số ngày ... tháng .... năm .... của ………. …………………………..(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép …………………………………………………………………(4)
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….;
Điện thoại: ………………….. Fax: …………………………… ;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ……………….. mã số doanh nghiệp: ……. do ……………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …..
tháng ……. năm ……, đăng
ký thay đổi lần thứ ….. ngày ….. tháng
…… năm …….;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………………..;
+ Điện thoại: ……………………. Fax: …………………………….;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
………………………………(5).... của doanh
nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: …………………………………………(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:……………………………..(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu có tên sau: ……………………………….(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm: ………………………….(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
……………………………(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày.... tháng ... năm ………/.
Nơi nhận:
- …………(4);
- ……….. (6);
- Lưu: VT, ……..(8).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu nếu
có)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh
doanh.
(2): Ghi
rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3):
Ghi rõ tên Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép
(5):
Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không
cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(sửa đổi bổ sung theo Điều 14 - Thông tư 39/2012/TT-BC T):
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ
lục 33 - Thông tư 39/2012/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
rượu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó
01 bộ gửi Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, 01 bộ thương nhân lưu.
- Thời hạn giải quyết (sửa đổi
bổ sung theo Khoản 3, Điều 14 - Thông tư 39/2012/TT-BCT): Trong thời hạn 10
ngày làm việc kê từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem
xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (sửa đổi, bổ sung lần...) (Phụ lục 37 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí: (Điều 2 - Thông tư
77/2012/TT-BTC).
▪ Phí thẩm định hồ sơ:
+ Chủ thể kinh doanh là tổ chức,
doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh,
cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
▪ Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/trường
hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục
33 - Thông tư 39/2012/TT-BCT);
▪ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần...) (Phụ
lục 37 - Thông tư 39/2012/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (sửa đổi bổ sung theo Khoản 3, Điều 17 - Nghị định
94/2012/NĐ-CP):
1. Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
4. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
5. Có bản cam kết của thương nhân
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
6. Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
▪ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ
lục 33
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……., ngày … tháng…. năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
………………(1)
Tên doanh nghiệp: …………………..;
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………;
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ……………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp……………….. mã số doanh nghiệp: ………. do ……………… cấp đăng ký lần đầu ngày …… tháng ….. năm ……, đăng ký
thay đổi lần thứ … ngày …… tháng …..
năm ………;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………;
+ Điện thoại: ………………………. Fax: …………………..;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh……….(2) sản phẩm rượu số ……. ngày….. tháng …. năm ….
do ……………….(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh…………(2) sản
phẩm rượu số …….. ngày …… tháng ….
năm ….. do ……….(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
………………….(1) xem xét cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh ……….(2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi,
bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ: …………………….
Thông tin mới: ……………………
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức……….(2)…….... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
………………….(3)…... của …………….
………….. (4)………….. sản phẩm rượu có tên sau:
…………………………………………..(5)
Được phép tổ chức ………..(2)…….... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
…………(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………….(3)…….... của ………..(4)…..... sản phẩm rượu có tên sau:
…………………………………………………….……….(5)
Được phép tổ chức …………..(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
……………..(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: …………………….
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
……………………………………… (7)
…….(ghi rõ tên doanh nghiệp) …………xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng
Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3):
Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4):
Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực
tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép đê bán lẻ
sản phẩm rượu.
(6):
Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung
đê bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ
lục 37
(Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...(6)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(7)
PHÒNG... (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-P……….
|
…………, ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH
BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……..)
TRƯỞNG
PHÒNG………..(1)
Căn cứ …………………………………………………………………(4);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu số...(2)...ngày ... tháng ....năm ....do(7)…..
cấp cho ………….(3);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần…….) số...(2)... ngày... tháng .... năm ... .do ..(7)... cấp cho…..(3) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số ….. ngày ... tháng
.... năm .... của ………………….(3);
Theo đề nghị của ………(1),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số...(2)...như
sau:
……………………………………………………….(5)
Điều 2.
Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số
…………….(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ………..(3);
- ……….(9);
- Lưu: VT, ………(8,9).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
(1):
Tên đơn vị
(2):
Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp
(3):
Tên thương nhân .
(4):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
(5):
Nội dung sửa đổi, bổ sung
(6):
Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung
(7):
Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung
(8):
Đơn vị trình
(9):
Tên các tổ chức có liên quan.
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu (trường hợp Giấy phép kinh doanh hết thời hạn hiệu lực)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trước 30 ngày tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản xuất
rượu trường hợp cá nhân và tổ chức tiếp tục kinh doanh phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ
7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kê từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kê từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy
ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(sửa đổi bổ sung theo Điều 12, Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BC T):
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh
rượu) và Giấy Chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
a. Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh rượu;
b. Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
c. Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d. Bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ
loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân
dự kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
a. Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b. Bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi bổ sung theo Khoản 3, Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT): Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem
xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ...) (Phụ lục 40 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép.
- Lệ phí: (Điều 2 - Thông tư
77/2012/TT-BTC)
▪ Phí thẩm định hồ sơ:
+ Chủ thể kinh doanh là tổ chức,
doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
▪ Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/trường
hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31
-Thông tư 39/2012/TT-BCT);
▪ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (cấp lại lần thứ ...) (Phụ lục 40
-Thông tư 39/2012/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (sửa đổi bổ sung theo Khoản 3, Điều 17 - Nghị định
94/2012/NĐ-CP):
1. Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới
thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
4. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
5. Có bản cam kết của thương nhân
về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
6. Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012
của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ
lục 31
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ………………….(1)
Tên thương nhân:
…………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………….;
Điện thoại: ………………… Fax: ………………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …….. mã số doanh nghiệp: …………… do ………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày ……. tháng ……. năm …….., đăng ký
thay đổi lần thứ ….. ngày ….. tháng …..
năm ………;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ………………;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………..;
+ Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………………. ;
Đề nghị Phòng ………………… (1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………………………………(2).... của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ……………………………………(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
……………………………………….(2).... của doanh
nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ………………………………………….(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm: ………………………….(4)…………. (ghi rõ tên thương nhân) …………… xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Phòng Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac,..;
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép đê bán lẻ
sản phẩm rượu.
Phụ
lục 40
(Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG........(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P........
|
........,
ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH
BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ ......)
TRƯỞNG
PHÒNG..........(3)
Căn cứ
.................................................................................................3;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu số .... ngày ...tháng .... năm .... của
..............................................(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép
.................................................................................(4)
Địa chỉ trụ sở chính:
....................;
Điện thoại: .....................Fax:
...........................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ............... mã số doanh nghiệp: .............. do
.................. cấp đăng ký lần đầu ngày .......... tháng ......... năm
..........., đăng ký thay đổi lần thứ ...... ngày ..... tháng ...... năm
..............;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
.......................;
+ Điện thoại:
............................. Fax: ...............................;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.................................(5).... của thương nhân bán buôn sản
phẩm rượu có tên sau:
................................................................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...............................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm rượu có tên sau:
......................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm:
................................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.................................... (4)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày.... tháng ... năm ....../.
Nơi nhận:
- ............ (4);
- ............. (6).
- Lưu: VT, ...........(8).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3):
Ghi rõ tên Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép
(5):
Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
4. Thủ tục Cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu (trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy, bị
tiêu hủy dưới hình thức khác)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban
nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ
(sửa đổi, bổ sung theo Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT):
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
rượu (theo mẫu);
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
bán lẻ sản phẩm rượu.
b. Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung theo Khoản 3, Điều 15 - Thông tư 39/2012/TT-BCT): Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ.....) (Phụ lục 40 - Thông tư 39/2012/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí: (Điều 2 - Thông
tư 77/2012/TT-BTC)
▪ Phí thẩm định hồ sơ:
+ Chủ thể kinh doanh là tổ chức,
doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
▪ Lệ phí cấp Giấp phép: 200.000 đồng/trường
hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
• Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm rượu (Phụ lục 34 - Thông
tư 39/2012/TT-BCT);
• Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (cấp lại lần thứ ....) (Phụ lục
40 -Thông tư 39/2012/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
▪ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
Phụ
lục 34
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày '20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........,
ngày .... tháng ..... năm .....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
.......................(1)
Tên doanh nghiệp:
........................:
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................;
Điện thoại:
.............................. Fax:
.........................................................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ........ mã số doanh nghiệp: ................. do...
........................ cấp đăng ký lần đầu ngày ..... tháng ...... năm
........, đăng ký thay đổi lần thứ ...... ngày ........ tháng ...... năm
..........;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
........................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
.....................;
+ Điện thoại:
............................ Fax: .......................;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh................... (2) sản phẩm rượu số ....... ngày ......
tháng ..... năm ..... do..... .........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ............(2) sản phẩm rượu số ............. ngày ....
tháng ..... năm ..... do ..... ...... (1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
.......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
.......(2)...... sản phẩm rượu, với lý do ...............(3)..................
............ (ghi rõ tên doanh nghiệp)..............
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp
dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3):
Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ
lục 40
(Thông
tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
UBND
TỈNH, TP...(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG........(3)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P........
|
........,
ngày...tháng...năm ...
|
GIẤY
PHÉP KINH DOANH
BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ ......)
TRƯỞNG
PHÒNG..........(3)
Căn cứ
.................................................................................................(3);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu số .... ngày ...tháng .... năm .... của
..............................................(4);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép .................................................................................(4)
Địa chỉ trụ sở chính:
....................;
Điện thoại: .....................Fax:
...........................;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp ............... mã số doanh nghiệp: .............. do
.................. cấp đăng ký lần đầu ngày .......... tháng ......... năm
..........., đăng ký thay đổi lần thứ ...... ngày ..... tháng ...... năm
..............;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
.......................;
+ Điện thoại:
............................. Fax: ...............................;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
.................................(5).... của thương nhân bán buôn sản
phẩm rượu có tên sau:
................................................................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
...............................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản
phẩm rượu có tên sau:
......................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu
tại các địa điểm:
................................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
.................................... (4)
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày.... tháng ... năm ....../.
Nơi nhận:
- ............ (4);
- ............. (6).
- Lưu: VT, ...........(8).
|
(Chức
danh, Họ và tên người ký,
chữ ký và có đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3):
Ghi rõ tên Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4):
Tên thương nhân được cấp Giấy phép
(5):
Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(6):
Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
(8):
Tên các tổ chức có liên quan.
5. Thủ tục Cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi
sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17
giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và và cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân
Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm (sửa đổi,
bổ sung theo Khoản 3, Điều 27 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP)
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
▪ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh thuốc lá;
▪ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
▪ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b. Số lượng hồ sơ (sửa đổi, bổ
sung theo Khoản 2, Điều 28 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP): 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi
Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, 01 bộ thương nhân lưu.
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung theo Khoản 2, Điều 28 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP):Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem
xét và cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục
24 - Thông tư 21/2013/TT-BCT) hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí (Điều 2 của Thông tư
số 77/2012/TT-BTC):
▪ Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/lần cấp
▪ Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 -
Thông tư 21/2013/TT-BCT);
▪ Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường (Phụ lục 25 - Thông tư
21/2013/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3, Điều 26 - Nghị định
67/2013/NĐ-CP):
▪ Thương nhân có đăng ký
ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
▪ Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
▪ Diện tích địa điểm kinh doanh
dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
▪ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng
mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
• Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá;
▪ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
▪ Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa;
▪ Công văn số 739/BCT-CNN ngày
24/01/2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013.
Phụ
lục 23
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:..............................(3) ......(ghi rõ tên thương
nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến
xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
BẢN CAM KẾT
VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU
CẦU ĐIỀU KIỆN
VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: UBND huyện (quận) ...................(1)
1. Tên thương nhân
:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày .......... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
............(ghi rõ tên thương nhân)........... xin
cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy,
chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu
trên./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
Phụ lục 24
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND HUYỆN (QUẬN)...
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH).............
(2)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
1. Cho phép...................................................….….......................(4)
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........do.........cấp đăng ký lần đầu
ngày......tháng......năm......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.......tháng......
năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(5)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:
............................................................................................(6)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng …
năm…../.
Chú thích:
(1): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2): Ghi rõ tên huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh) nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế
nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(7): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy
phép.
6. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân Quận, Huyện xem xét và và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm (sửa đổi,
bổ sung theo Điều 38 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP)
1. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
2. Bản sao Giấy phép mua bán sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung theo Điều 38 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP): Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân Quận/Huyện xem xét và
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa đổi, bổ sung lần ...) (Phụ lục 51 - Thông tư 21/2013/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép
- Lệ phí (Điều 2 của Thông tư
số 77/2012/TT-BTC):
▪ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/lần cấp
▪ Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 50 - Thông tư
21/2013/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá;
▪ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa;
▪ Công văn số 739/BCT-CNN ngày
24/01/2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013.
Phụ
lục 50
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận)................
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ
..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được UBND huyện (quận) ...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm......
Đã được UBND huyện (quận) ...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số
....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu
sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới
đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân
bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa
điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy
phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản
phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 51
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(6)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(7)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P………
|
............., ngày......
tháng....... năm 20.........
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)..................... (7)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số…(3)…ngày
... tháng …. năm ….do (7)..... cấp cho .......(4);
Căn cứ Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp sửa
đổi, bổ sung lần .......) số…(3)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(7)... cấp cho
.......(4) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
Theo đề nghị của …..(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá số…(3)…như sau ....................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ...............(3) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(4) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(8);
- Lưu: VT, …….(1).
|
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN
(QUẬN)...... (7)
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy
phép.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của huyện (quận).
(3): Số giấy phép đã được cấp.
(4): Tên thương nhân.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp
sửa đổi, bổ sung.
(7): Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi,
bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
7. Thủ tục Cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy, bị
tiêu hủy dưới hình thức khác)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu
(buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Trường hợp
không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm (sửa đổi,
bổ sung theo Điều 39 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP)
1. Văn bản đề nghị cấp lại;
2. Bản sao Giấy phép mua bán sản
phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có);
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung theo Điều 39 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP): Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét
và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp lại lần thứ ....) (Phụ lục 57 - Thông tư 21/2013/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép.
- Lệ phí (Điều 2 của Thông tư
số 77/2012/TT-BTC):
▪ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/
giấy/lần cấp
▪ Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 56 - Thông tư
21/2013/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá;
▪ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
▪ Công văn số 739/BCT-CNN ngày
24/01/2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013.
Phụ lục 56
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện (quận)........(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày
.......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị
UBND huyện (quận)........(1)....... xem xét cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp
phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 57
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013
của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P………
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
CHỦ
TỊCH UBND HUYỆN (QUẬN)..................... (3)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(5);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
1. Cho
phép...................................................….….......................(5)
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số...................do...............cấp đăng ký lần
đầu ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.....
tháng.....năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(6)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:
............................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(5) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (9)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng …
năm…../.
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được
phép kinh doanh.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của huyện (quận).
(3): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân được
phép kinh doanh.
(4): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế
nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(5): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(8): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy
phép.
(9): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi
trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.
8. Thủ tục Cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá (Trường hợp Giấy phép kinh doanh hết thời hạn hiệu lực)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trước 30 ngày tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
trường hợp tiếp tục kinh doanh cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy
định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận,
Huyện từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi
chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
▪ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
cấp Biên nhận hồ sơ.
▪ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp
lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ chưa hợp lệ). Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét và cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân
Quận, Huyện phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân Quận, Huyện.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ bao gồm (sửa đổi,
bổ sung theo Điều 39 và Khoản 3, Điều 27 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP)
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số
thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
▪ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh thuốc lá;
▪ Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
▪ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b. Số lượng hồ sơ (sửa đổi, bổ
sung theo Khoản 2, Điều 28 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP): 02 bộ, trong đó 01 bộ gửi
Ủy ban nhân dân Quận, Huyện, 01 bộ thương nhân lưu.
- Thời hạn giải quyết (sửa
đổi, bổ sung theo Điều 39 - Nghị định 67/2013/NĐ-CP): Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ủy ban nhân dân Quận, Huyện xem xét
và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân Quận, Huyện
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (cấp lại lần thứ ...) (Phụ lục 57 - Thông tư 21/2013/TT-BCT)
hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép.
- Lệ phí (Điều 2 của Thông tư
số 77/2012/TT-BTC):
▪ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp
▪ Phí thẩm định hồ sơ: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
▪ Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 56
-Thông tư 21/2013/TT-BCT);
▪ Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường (Phụ lục 25 - Thông tư
21/2013/TT-BCT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3, Điều 26 - Nghị định
67/2013/NĐ-CP):
▪ Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
▪ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
▪ Diện tích địa điểm kinh doanh dành
cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
▪ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
▪ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng
lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
▪ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá;
▪ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
▪ Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
▪ Công văn số 739/BCT-CNN ngày
24/01/2014 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25/9/2013.
Phụ lục 56
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện
(quận)........(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp
đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày
.......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1)....... cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày..... tháng.....năm.....cho....
........
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị
UBND huyện (quận)........(1)....... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu
sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp
phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 57
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (3)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-P………
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 20.........
|
GIẤY PHÉP
BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(Cấp lại lần thứ………….)
CHỦ TỊCH UBND HUYỆN
(QUẬN)..................... (3)
Căn cứ
………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(5);
Theo đề nghị của Phòng ……………..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
1. Cho
phép...................................................….….......................(5)
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số...................do...............cấp đăng ký lần
đầu ngày........tháng........năm......đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày.....
tháng.....năm....;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(6)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:
............................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(5) phải thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép (9)
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng …
năm…../.
Nơi nhận:
- ……..… (5);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(8).
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN (QUẬN)....... (2)
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân được
phép kinh doanh.
(2): Ghi rõ Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của huyện (quận).
(3): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân được
phép kinh doanh.
(4): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế
nơi thương nhân được phép kinh doanh.
(5): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân được phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(8): Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định trình cấp Giấy
phép.
(9): Thời hạn của Giấy phép là thời hạn đã được ghi
trong Giấy phép đã được cấp lần đầu.