ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 542/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 20
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG
ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điện lực
ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2022;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội
dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng; Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày
18 tháng 6 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
và được sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09 tháng 10 năm 2017, Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 và
Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021;
Theo đề nghị của Sở
Công Thương tại Tờ trình số 294/TTr-SCT ngày 28 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước
và điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số
1539/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy trình một cửa
liên thông giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp
điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, Quyết định số 1782/QĐ-UBND
ngày 07/6/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định về trình tự,
thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công Thương,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp
tỉnh; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- TCT Điện lực miền Trung;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, NCKS (Thảo).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
QUY
TRÌNH
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG
ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 542/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích và yêu cầu
1. Nâng cao trách
nhiệm, hiệu quả phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, Công ty Điện
lực Quảng Nam và khách hàng trong giải quyết các thủ tục hành chính cấp điện
qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo tính minh bạch, rõ trách
nhiệm, đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
2. Các cơ quan, đơn
vị được giao thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng
đối với lưới điện trung áp phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy
trình để đảm bảo thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời
gian giải quyết và giảm chi phí thực hiện.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quy trình này quy
định về cơ chế liên thông giữa các cơ quan quản lý nhà nước và Công ty Điện lực
Quảng Nam trong việc thực hiện các thủ tục cấp điện cho khách hàng qua lưới
điện trung áp trên địa bàn tỉnh gồm: Tiếp nhận hồ sơ, khảo sát hiện trường và
thỏa thuận đấu nối; chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình; cấp phép thi
công công trình; nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Khách hàng có nhu
cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và
nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện.
b) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện, gồm:
các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) Công ty Điện lực
Quảng Nam và các đơn vị trực thuộc có liên quan trong việc thực hiện các thủ
tục và đầu tư công trình cấp điện.
Điều
3. Những nguyên tắc chung
1. Công ty Điện lực
Quảng Nam là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của
khách hàng với ngành Điện và cơ quan nhà nước.
2. Bảo đảm sự phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Quảng Nam trong giải
quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng qua lưới điện trung áp.
3. Toàn bộ quy trình
thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện
tử của Trung tâm Chăm sóc khách hàng Điện lực miền Trung tại địa chỉ cskh.cpc.vn,
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị
cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong việc giao dịch, theo dõi và được
lưu trữ tại Bộ phận một cửa của Công ty điện lực để phục vụ kiểm tra, giám sát.
4. Giải quyết thủ tục
nhanh chóng, thuận tiện, bình đẳng, minh bạch, đúng pháp luật cho khách hàng.
Chương
II
QUY
TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
Điều 4. Quy định thực
hiện
1.
Tổ chức, cá nhân mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan
đến các thủ tục của cơ quan nhà nước tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực theo
một trong các hình thức sau:
a) Thông qua Website
chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Trung; Cổng dịch vụ công
tỉnh Quảng Nam;
b) Gọi đến Trung tâm
Chăm sóc khách hàng Điện lực miền Trung qua đầu số 19001909;
c) Trực tiếp tại trụ
sở Công ty Điện lực Quảng Nam theo cơ chế một cửa;
d) Gửi văn bản đề
nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Tổ chức, cá nhân
yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại
Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam, Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty
Điện lực miền Trung, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình
cấp điện do Công ty Điện lực đầu tư, sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện
của khách hàng, Công ty Điện lực tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết
kế, gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến
tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua
bán điện với khách hàng theo trình tự tại Khoản 1, Điều 5, Quy định này.
4. Đối với công trình
cấp điện do khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực là đơn vị đầu mối tiếp nhận
hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, phối hợp với
khách hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết
kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định; đồng thời, Công ty
Điện lực sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục
hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng theo trình tự tại Khoản 2, Điều 5,
Quy định này.
Điều 5. Trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Trình tự, thủ tục
thực hiện đối với công trình do ngành Điện đầu tư:
a) Khách hàng nộp hồ
sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Công ty Điện lực
Quảng Nam tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ http://dichvucong.quangnam.gov.vn.
b) Công ty Điện lực
Quảng Nam phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường phục vụ đấu
nối công trình điện. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
c) Công ty Điện lực
Quảng Nam tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình, đồng thời tổng hợp thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, Điều
này để thực hiện các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước.
d) Công ty Điện lực
Quảng Nam gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 6 của Quy
định này để thực hiện các thủ tục: Chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình;
Cấp phép thi công công trình.
e) Các cơ quan nhà
nước trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) trực tiếp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Công ty Điện
lực Quảng Nam. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan như sau:
- Chấp thuận/thỏa
thuận xây dựng công trình: thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Cấp phép thi công
công trình: thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
f) Công ty Điện lực
Quảng Nam tổ chức thực hiện thi công xây dựng công trình đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu kỹ thuật và các quy định hiện hành.
g) Công ty Điện lực
Quảng Nam thực hiện ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với
khách hàng (sau khi thi công hoàn thành công trình): thời gian thực hiện không
quá 03 ngày.
(Lưu
đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1 kèm theo Quy định này).
2. Trình tự, thủ tục
thực hiện đối với công trình do khách hàng đầu tư:
a) Khách hàng nộp hồ
sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Công ty Điện lực
Quảng Nam tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ http://dichvucong.quangnam.gov.vn.
b) Công ty Điện lực
Quảng Nam phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận
đấu nối. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
c) Khách hàng tổ chức
lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, đồng
thời cung cấp thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 điều này đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Công ty Điện lực Quảng Nam để thực hiện các thủ
tục hành chính với cơ quan nhà nước.
d) Công ty Điện lực
Quảng Nam gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 6 của Quy
định này để thực hiện các thủ tục: Chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình;
Cấp phép thi công công trình.
e) Các cơ quan nhà
nước thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ
sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Công
ty Điện lực Quảng Nam. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan như sau:
- Chấp thuận/thỏa
thuận xây dựng công trình: thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Cấp phép thi công
công trình: thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
f) Khách hàng tổ chức
thực hiện thi công xây dựng công trình, Công ty Điện lực Quảng Nam hỗ trợ tư
vấn khách hàng trong quá trình thi công xây dựng để đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu kỹ thuật và các quy định hiện hành.
g) Công ty Điện lực
Quảng Nam thực hiện ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với
khách hàng (sau khi thi công hoàn thành công trình): thời gian thực hiện không
quá 03 ngày.
(Lưu
đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do khách hàng đầu tư theo Phụ lục 2 kèm theo Quy định này).
3. Thành phần hồ sơ,
thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện, chi phí thực hiện đối với từng thủ tục
hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy trình
này.
Điều 6. Trách nhiệm
thực hiện các thủ tục
1. Sở Giao thông vận
tải; Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thủ tục chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công
trình lưới điện trung áp và trạm biến áp, trong đó:
a) Đối với vị trí cột
điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác: Sở Giao
thông vận tải; UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục chấp
thuận/thỏa thuận xây dựng công trình.
b) Đối với vị trí cột
điện, trạm biến áp lắp đặt trong Khu kinh tế mở Chu Lai, khu công nghiệp: Ban
Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; đơn vị quản lý khu công nghiệp
chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình.
c) Đối với vị trí cột
điện, trạm biến áp và hướng tuyến đường dây trong và ngoài khu vực đô thị: UBND
cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục chấp thuận/thỏa thuận xây dựng
công trình.
2. Sở Giao thông vận
tải; UBND cấp huyện thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường
bộ đang khai thác (đào đường, vỉa hè) theo phân cấp, cụ thể:
a) Sở Giao thông vận
tải thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các quốc lộ ủy thác quản lý (bao
gồm: QL.14B, QL.14D, QL.14E, QL.14H, QL.40B, QL.24C) và các tuyến đường tỉnh lộ
(đường ĐT) trên địa bàn tỉnh.
b) UBND cấp huyện
thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
trên các tuyến đường: Hệ thống đường huyện, đường nội thị, đường đô thị.
Đối với các công
trình thi công trên các tuyến đường giao thông nông thôn do UBND cấp xã quản lý
thì khách hàng/chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo đến UBND cấp xã để được định
vị vị trí cột điện, trạm biến áp đảm bảo phù hợp với quy hoạch nông thôn mới,
các quy hoạch xây dựng và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã.
3. Công ty Điện lực
Quảng Nam thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát
hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán
điện.
Điều 7. Công tác phối
hợp thực hiện giữa Công ty Điện lực và cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu
cầu của khách hàng, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Công ty Điện lực Quảng
Nam chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách
thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ
có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung thành phần hồ sơ còn
thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước và có Giấy Biên nhận hồ sơ giao cho khách hàng, hẹn thời
gian giải quyết đúng theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực
Quảng Nam chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển cơ quan nhà nước
trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ
lấy kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan nhà
nước theo đúng thời gian hẹn để chuyển trả cho khách hàng. Mọi giao dịch chứng
từ, hồ sơ giữa Công ty Điện lực/Điện lực và cơ quan nhà nước đều phải cập nhật
ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá trình
giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước
tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy
định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi
ngay cho người giao hồ sơ Công ty Điện lực Quảng Nam hoặc chậm nhất trong 01 ngày
làm việc hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực
Quảng Nam đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong
quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát,
nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,… thì cơ quan nhà nước gửi văn bản
trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của Công ty Điện lực Quảng Nam để theo dõi, phối hợp trong quá
trình giải quyết. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ
quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát
sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các
thủ tục phải thực hiện thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Công ty
Điện lực Quảng Nam. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Quảng Nam thông báo
cho các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục,
thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua
điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt thời gian thực
hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực
hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị cần kịp thời có những
giải pháp giải quyết cho phù hợp, đúng quy định.
Điều 8. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp
nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được cơ quan
nhà nước hoặc Công ty Điện lực Quảng Nam quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận
do khách hàng cung cấp (thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả) tương ứng
với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy trình.
Chương
III
THIẾT
LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 9. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực Quảng Nam phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để
thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải
quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách
hàng của cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực/Điện lực sẽ được thông báo:
a) Trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện/thị xã/thành phố.
b) Trên Website Chăm
sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung.
2. Hệ thống thông tin
trên Website Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện lực, các Sở, Ban, ngành và UBND
cấp huyện được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận
thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp
trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công
toàn trình phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách
hàng và cơ quan nhà nước - Công ty Điện lực qua việc điện tử hóa các thủ tục
cấp điện của Công ty Điện lực và cơ quan nhà nước.
Điều
10. Giám sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám
sát tiến độ giải quyết các thủ tục của cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực
Quảng Nam thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc
khách hàng của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung. Công ty Điện lực Quảng Nam sẽ
tổ chức nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và
hẹn thời gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện
của Công ty Điện lực Quảng Nam và cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và
chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp
giải quyết thủ tục hành chính chậm trễ, gây khó khăn, tự đặt thêm thành phần hồ
sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm,…
khách hàng phản ánh kiến nghị đến địa chỉ: Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Quảng Nam tại địa chỉ
https://dichvucong.quangnam.gov.vn và Tổng đài thông tin dịch vụ công 1022
Quảng Nam tại địa chỉ https://1022.quangnam.gov.vn (và các kênh tiếp nhận khác
của Tổng đài 1022).
Các cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực Quảng Nam nếu để xảy ra hành vi vi phạm quy định hành chính
nêu trên phải thực hiện gửi thư xin lỗi khách hàng và chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, đồng thời có những giải pháp kịp thời khắc phục.
Chương
IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Sở Giao thông vận
tải, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh và UBND cấp huyện có
trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện
các quy trình thủ tục hành chính liên thông liên quan đến trách nhiệm được phân
công theo Quy trình này.
b) Công khai, niêm
yết các thủ tục hành chính trong quy trình liên thông theo đúng quy định.
c) Xây dựng quy trình
nội bộ, quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính tương ứng theo quy trình
liên thông giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp
điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng thời gian quy định.
d) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Sở Công
Thương, Công ty Điện lực Quảng Nam và các đơn vị có liên quan trong việc thiết
lập quy trình điện tử và theo dõi tiến độ xử lý trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh.
2. Sở Công Thương có
trách nhiệm:
a) Theo dõi, quản lý
tình hình đầu tư xây dựng các công trình điện, việc thực hiện cấp điện qua lưới
điện trung áp của Công ty Điện lực Quảng Nam trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp, báo cáo
và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện
cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
c) Định kỳ hằng năm,
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện Quy trình này và đề
xuất UBND tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt, không đảm bảo
thời gian theo Quy trình này.
d) Chủ trì, phối hợp
với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
và UBND cấp huyện, Công ty Điện lực Quảng Nam hoàn thiện quy trình nội bộ,
trình UBND tỉnh ban hành để thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Công ty Điện lực
Quảng Nam có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu đơn
giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan
đến cấp điện qua lưới điện trung áp của đơn vị mình theo quy định này.
b) Xây dựng quy trình
nội bộ, quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính tương ứng theo quy trình
liên thông giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp
điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng thời gian quy định.
c) Chủ động làm việc
với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện,
lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu…
theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các
quy định hiện hành.
d) Trường hợp khách
hàng tự đầu tư thì Công ty Điện lực Quảng Nam có trách nhiệm thông tin đầy đủ,
chính xác về các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật đối với ngành điện và các quy
định hiện hành có liên quan đến khách hàng.
e) Hướng dẫn khách
hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực
hiện liên quan đến cấp điện qua lưới điện trung áp.
f) Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện những nội dung theo Quy trình này và các quy
định có liên quan. Niêm yết công khai tại trụ sở Công ty Điện lực/Điện lực,
trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải
quyết liên quan đến cấp điện qua lưới điện trung áp để khách hàng biết.
g) Định kỳ trước ngày
15 tháng 01 hằng năm, báo cáo Sở Công Thương các nội dung sau:
- Số công trình trạm
biến áp do ngành Điện đầu tư và khách hàng đầu tư; tình hình đầu tư xây dựng
các công trình điện và thực hiện đấu nối của các khách hàng qua lưới điện trung
áp.
- Thời gian giải
quyết các thủ tục của ngành Điện và cơ quan nhà nước so với quy định.
- Cập nhật tình hình
mang tải/khả năng mang tải của các trạm biến áp 110kV và các xuất tuyến trung
thế sau TBA 110kV kèm theo sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế tỉnh Quảng Nam
để theo dõi, quản lý.
- Những khó khăn
vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có).
4. Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc thực hiện quy trình liên thông
và theo dõi tiến trình giải quyết thủ tục tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
của Công ty Điện lực Quảng Nam.
b) Phối hợp tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện những nội dung theo Quy trình này và
các quy định có liên quan.
c) Bố trí Phòng làm
việc, tạo điều kiện thuận lợi để Công ty Điện lực Quảng Nam cử cán bộ chuyên
môn đến làm việc tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính cho khách
hàng có yêu cầu liên quan đến cấp điện qua lưới điện trung áp.
5. Khách hàng sử dụng
điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ
thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp
tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố
trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung
áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
b) Kịp thời phản ánh
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cấp điện qua lưới điện
trung áp để Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Sở Công Thương và các cơ
quan có trách nhiệm thực hiện các thủ tục biết để xử lý, giải quyết theo thẩm
quyền quy định.
Điều
12. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ
trì theo dõi việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và
điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam; trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc
thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để
kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Công ty Điện lực
Quảng Nam thường xuyên rà soát, cập nhật các quy định hiện hành liên quan đến
việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và điện lực
trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp, kịp thời báo cáo về Sở
Công Thương để kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông (đơn vị được giao quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh) chủ trì thiết lập quy trình điện tử vào Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để triển khai thực hiện./.
PHỤ
LỤC I
LƯU ĐỒ THỰC HIỆN CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG
ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC II
LƯU ĐỒ THỰC HIỆN CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG
ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC III
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ
QUAN THỰC HIỆN, CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỐI VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Thủ
tục, công việc
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ yêu cầu
|
Thời
gian thực hiện
|
Phí,
chi phí thực hiện (Đồng)
|
1
|
Tiếp
nhận hồ sơ, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối theo yêu cầu cấp điện
của khách hàng
|
Công
ty Điện lực Quảng Nam
|
1. Hồ sơ đề nghị
cấp điện:
- Văn bản đề nghị
mua điện: theo Mẫu số 1 (bản chính);
- Một (01) bản sao
trong các loại giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện hợp pháp: Chứng
minh nhân dân; Hộ chiếu; Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán
ảnh và thông tin cá nhân xác định nhân thân khách hàng do cơ quan có thẩm
quyền cấp còn giá trị sử dụng.
- Một (01) bản sao
trong các loại Giấy tờ xác định chủ thể Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) của cá
nhân/ tổ chức tại địa điểm mua điện: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Quyết
định phân nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp
đồng cho thuê nhà có thời hạn từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ sở hữu;
Giấy tờ của chủ sở hữu nhà/quyền sử dụng đất đồng ý cho tổ chức/cá nhân được
quyền sử dụng địa điểm mua điện hoặc thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
dân cư.
- Một (01) bản sao
trong các loại Giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa
điểm đăng ký mua điện (áp dụng đối với chủ thể là khách hàng ngoài sinh
hoạt): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết
định thành lập đơn vị; hoặc dữ liệu Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp http://dangkykinhdoanh.gov.vn
*Lưu ý về nộp bản
sao:
Bản
sao có thể bản sao từ bản gốc, có thể bản sao có chứng thực hoặc bản sao
không chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để nhân viên tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu theo quy định);
- Một (01) Bảng kê
thiết bị điện, chế độ và công suất sử dụng điện: theo mẫu
số 2B (bản chính);
- Một (01) Biểu đồ
phụ tải điển hình: theo mẫu số 2C (bản chính).
+ Trường hợp khách
hàng mua điện để phục vụ sản xuất sắt, thép, xi măng: bổ sung hồ sơ về quy
hoạch dự án sản xuất sắt, thép, xi măng;
+ Trường hợp khách
hàng mua điện để nuôi tôm trên cát: bổ sung xác nhận địa điểm nuôi trồng nằm
trong khu vực quy hoạch nuôi tôm trên cát và có phương án xử lý nước thải
được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh phê duyệt;
+ Trường hợp khách
hàng mua điện phục vụ khai thác khoáng sản phải có giấy phép khai thác.
+ Trường hợp khách
hàng mua điện để bán buôn phải có giấy phép hoạt động Điện lực.
2. Hồ sơ đề nghị
đấu nối:
- Một (01) Hồ sơ
đăng ký đấu nối theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015: theo mẫu số 2A (bản chính);
- Một (01) Sơ đồ
nguyên lý các thiết bị điện chính sau điểm đấu nối (bản chính);
- Tài liệu kỹ thuật
về trang thiết bị dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối
hiện tại, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế-kỹ thuật của dự
án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại (bản photo);;
|
Không
quá 02 ngày làm việc
|
Không
thu phí
|
2
|
Chấp
thuận/thỏa thuận xây dựng công trình
|
Sở
Giao thông vận tải/ UBND các huyện, thị xã, thành phố/BQL các Khu kinh tế và
Khu công nghiệp tỉnh
|
1. Chấp thuận/thỏa
thuận xây dựng công trình do Sở Giao thông vận tải thực hiện:
- Đối với các tuyến
Quốc lộ được giao quản lý: thực hiện theo thủ tục hành chính “Chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Giao thông vận tải” đã được công bố trên cổng dịch vụ công tỉnh Quảng
Nam tại địa chỉ https://dichvucong.quangnam.gov.vn (cơ quan thực hiện là Sở
Giao thông vận tải, lĩnh vực đường bộ) và trên trang điện tử Sở Giao thông
vận tải tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ https://sgtvt.quangnam.gov.vn (mục thủ tục
hành chính, lĩnh vực đường bộ);
- Đối với các tuyến
đường tỉnh lộ (đường ĐT): thành phần hồ sơ như đối với các tuyến Quốc lộ được
ủy thác quản lý và được thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Chấp thuận/thỏa
thuận xây dựng công trình do UBND các huyện, thị xã, thành phố/BQL các Khu
kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh thực hiện:
- Một (01) văn bản
đề nghị chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình lưới điện trung áp và trạm
biến áp: theo mẫu số 4 (bản chính);
- Một (01) Bản vẽ
mặt bằng xác định vị trí cột điện/trạm biến áp (theo hệ tọa độ VN2000) và bản
vẽ mặt cắt ngang đại diện thể hiện hành lang lưới điện (bản chính);
- Một (01) Cam kết
di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách
nhiệm chi trả toàn bộ chi phí có liên quan (bản chính);
- Một (01) bản sao
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền.
*Lưu ý về nộp bản
sao:
Bản
sao có thể bản sao từ bản gốc, có thể bản sao có chứng thực hoặc bản sao
không chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để nhân viên tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu theo quy định);
(Ghi chú: Đối
với công trình lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ
thì không cần thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng công trình. Công ty Điện
lực/Điện lực hoặc khách hàng có trách nhiệm thông báo cho cơ quan nhà nước
trước khi thực hiện 02 ngày.
|
Không
quá 05 ngày làm việc
|
Không
thu phí
|
3
|
Cấp
phép thi công công trình
|
Sở
Giao thông vận tải/UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
1. Cấp phép do Sở
Giao thông vận tải thực hiện:
- Đối với các tuyến
Quốc lộ được ủy thác quản lý: thực hiện theo thủ tục hành chính “Cấp giấy
phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác” đã
được công bố trên cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Nam tại địa chỉ
https://dichvucong.quangnam.gov.vn (cơ quan thực hiện là Sở Giao thông vận
tải, lĩnh vực đường bộ) và trên trang điện tử Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Nam tại địa chỉ https://sgtvt.quangnam.gov.vn (mục thủ tục hành chính,
lĩnh vực đường bộ);
- Đối với các tuyến
đường tỉnh lộ (đường ĐT): thành phần hồ sơ như đối với các tuyến Quốc lộ được
ủy thác quản lý và được thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
2. Cấp phép do UBND
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Một (01) Đơn/văn
bản đề nghị cấp giấy phép thi công: theo mẫu số 5
(bản chính);
- Một (01) bản sao
văn bản chấp thuận xây dựng công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền;
- Một (01) Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có Biện pháp bảo đảm an toàn công trình
giao thông đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. (bản chính);
- Một (01) văn bản
cam kết biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có
xác nhận của BQL dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế
tổ chức thi công). (bản chính);
- Một (01) bản sao
Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi
công thì không cần thủ tục này)
Ghi chú: Đối với công trình
lưới điện trung thế nổi có quy mô lắp đặt dưới 02 khoảng trụ thì không cần
thực hiện thủ tục cấp phép thi công. Công ty Điện lực/Điện lực hoặc khách
hàng có trách nhiệm thông báo cho cơ quan nhà nước trước khi thực hiện ít
nhất 02 ngày.
*Lưu ý về nộp bản
sao:
Bản
sao có thể bản sao từ bản gốc, có thể bản sao có chứng thực hoặc bản sao
không chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để nhân viên tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu theo quy định);
|
Không
quá 05 ngày làm việc
|
Không
thu phí
|
4
|
Nghiệm
thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công
ty Điện lực Quảng Nam
|
- Một (01) Văn bản
đề nghị nghiệm thu (bản chính);
- Một (01) Hồ sơ
pháp lý (bản sao);
- Một (01) Hồ sơ
thiết kế được duyệt (bản chính);
- Một (01) Hồ sơ
hoàn công (bản sao);
- Một (01) Biên bản
lắp đặt hệ thống đo đếm (bản chính);
- Một (01) Biên bản
áp giá bán điện (bản chính);
- Một (01) Hợp đồng
mua bán điện (bản chính).
*Lưu ý về nộp bản
sao:
Bản
sao có thể bản sao từ bản gốc, có thể bản sao có chứng thực hoặc bản sao
không chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để nhân viên tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu theo quy định);
|
Không
quá 03 ngày làm việc
|
Theo
quy định của Bộ Công Thương
|
MẪU SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA
TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số biên nhận:
………………….
Ngày nhận:
…../…../…………..
Ngày khảo sát:
…../…../……….
|
………,
ngày ……… tháng……… năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối
với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính
gửi: ................................................................................................
1. Tên cơ quan hoặc
cá nhân đăng ký mua điện:................................................. (*)
2. Đại diện là ông
(bà): . ...........................................................................................
3. Số CMND/ hộ chiếu
................................. do Cơ quan …………….… cấp ngày….... tháng …. năm
........
4. Theo giấy ủy quyền
số ………….. ngày …... tháng ..…. năm ….…của ...........
(Trường hợp đại diện
pháp luật được ủy quyền)
5. Số điện thoại liên
hệ và nhận tin nhắn (SMS): ............................................... (*)
6. Email:
...................................................................................................................
7. Tài khoản
số:…….........................;Tại ngân hàng:
..............................................
8. Địa chỉ giao dịch:
.........................................................................
................. (*)
9. Mã số thuế:
..........................................................................................................
10. Hình thức thanh
toán: Tiền mặt □; ATM □; Chuyển khoản □; UNT/UNC □
11. Địa điểm đăng ký
sử dụng điện:
................................................................... (*)
12. Công suất đăng ký
sử dụng: ………… kW (*); Mục đích sử dụng điện:..... (*)
13. Thỏa thuận đầu tư
trạm biến áp:(*) □ Ngành điện đầu tư □ Khách hàng đầu tư
14. Thời gian sử dụng
điện: (*) □ Sử dụng dài hạn; □ Sử dụng ngắn hạn: tháng.
15. Hồ sơ kèm theo:
Đánh dấu (X) vào ô trống những giấy tờ kèm theo có trong Hồ sơ:
I. Hồ sơ mua điện:
□ Giấy đăng ký mua
điện
□ Giấy tờ tùy thân:
Giấy chứng minh nhân dân/ Giấy chứng minh công an nhân dân/ Giấy chứng minh sỹ
quan quân đội nhân dân/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu hoặc Giấy xác nhận
nhân thân của công an phường, xã (có ảnh đóng dấu giáp lai).
□ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; Hợp đồng thuê địa điểm; Hợp
đồng thi công…
□ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/ Giấy phép đầu tư/ Quyết định
thành lập đơn vị…
□ Hồ sơ xác định chủ
thể hợp pháp để ký hợp đồng mua bán điện.
□ Giấy tờ khác:
…………………………………………
………………………………………………….………..
|
II. Hồ sơ đấu nối:
□ Thông tin chung
đăng ký đấu nối và nhu cầu sử dụng điện
□ Bảng liệt kê công
suất thiết bị dùng điện;
□ Đồ thị phụ tải
ngày điển hình
□ Sơ đồ nguyên lý đấu
nối (trong đó thể hiện rõ phần lưới điện phân phối của đơn vị phân phối và vị
trí điểm đấu nối, vị trí lắp đặt TBA).
□ Sơ đồ mặt bằng thể
hiện các công trình dự kiến xây dựng bao quanh trạm biến áp, điểm đấu nối (nếu
có).
□ Giấy tờ khác:
……………………………..
………………………………………………
……………………………………………….
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
……………………………………………….
……………………………………………
|
Ghi chú: (*) là phần
bắt buộc phải ghi đầy đủ
|
………, ngày
........tháng.......năm .........
Đại diện Bên mua điện
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
MẪU SỐ 2A
MẪU THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
………………………………
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
………
|
………….., ngày…..
tháng ….. năm
|
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI
(Kèm
theo hồ sơ đăng ký mua điện)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Họ và tên khách
hàng có nhu cầu đấu nối:
...........................................................
- Có trụ sở đăng ký
tại: ............................................................................................
- Người đại
diện/Người được ủy quyền:
.................................................................
- Chức danh:
............................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu:
..............................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
+ Điện thoại (bắt
buộc):...........................................Fax:
..............................
+ Email: ........................................................
...............................................
II. THÔNG TIN VỀ NHU
CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Thông tin chung về
nhu cầu đấu nối:
+ Tên dự
án:...................................................................................................
+ Công suất đề
nghị:......................................................................................
+ Điểm đấu nối hiện
tại (nếu có):
..................................................................
+ Điểm đấu nối đề
nghị:
................................................................................
+ Cấp điện áp và số
mạch đường dây đấu nối đề xuất: ................................
+ Chiều dài đường dây
trung thế: ..................................................................
+ Chủng loại dây
trung thế:
..........................................................................
+ Địa điểm xây dựng:
....................................................................................
+ Mục đích sử dụng:
......................................................................................
+ Các yêu cầu về mức
độ dự phòng (nếu có): ..............................................
2. Thời gian dự kiến
đấu nối:
+ Ngày dự kiến bắt
đầu khởi công xây dựng: ...............................................
+ Ngày dự kiến đóng
điện điểm đấu nối: .....................................................
+ Ngày dự kiến đưa
vào vận hành:................................................................
3. Nhu cầu sử dụng
điện:
* Nhu cầu công suất
và thời gian vận hành:
a. Giai đoạn chạy
thử: Từ ......../......../20........ đến ......../......../20........
Công suất yêu cầu: Pmax: ...............kW;
PTB: ...............kW;
Pmin: ...............kW
Điện năng sử dụng
trung bình ngày (Atb ngày): ............... kWh
Điện năng sử dụng 1
tháng (Akh): ............... kWh
b. Giai đoạn sản xuất
thử: Từ ......../......../20........ đến ......../......../20........
Công suất yêu cầu: Pmax: ...............kW;
PTB: ...............kW;
Pmin: ...............kW
Điện năng sử dụng
trung bình ngày (Atb ngày): ............... kWh
Điện năng sử dụng 1
tháng (Akh): ............... kWh
c. Giai đoạn sản xuất
chính thức: Từ ......../......../20........ đến ......../......../20........
Công suất yêu cầu: Pmax: ...............kW;
PTB: ...............kW;
Pmin: ...............kW
Điện năng sử dụng
trung bình ngày (Atb ngày): ............... kWh
(tương ứng với biểu
đồ phụ tải một ngày điển hình kèm theo)
Điện năng sử dụng 1
tháng (Akh): ............... kWh
* Số liệu dự báo nhu cầu
điện tại điểm đấu nối
Đăng
ký sử dụng điện
|
Năm
hiện tại
|
Năm
thứ 2
|
Năm
thứ 3
|
Năm
thứ 4
|
Năm
thứ 5
|
Công suất lớn nhất
(kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện
trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
* Chế độ sử dụng điện
theo thời gian:
- Giờ hành chính:
.....................................................................................................
- Theo ca: ..........
ca (Ca 1: Từ............. đến..................; Ca 2: Từ.............
đến.................. ;Ca 3: Từ............. đến..................)
- Ngày nghỉ trong tuần:
............................................................................................
3. Yêu cầu về mức độ
dự phòng
Đối với Khách hàng sử
dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng
theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn
trở lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải
và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm
dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông
tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng
sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức
gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
5. Hồ sơ kỹ thuật:
(kèm theo)
□ Bảng liệt kê công
suất thiết bị dùng điện;
□ Đồ thị phụ tải ngày
điển hình (nếu có)
□ Hồ sơ đặc tính kỹ
thuật công nghệ của thiết bị sử dụng điện.
□ Sơ đồ nguyên lý
(trong đó thể hiện rõ phần lưới điện phân phối của đơn vị phân phối và vị trí
điểm đấu nối, vị trí lắp đặt TBA).
□ Sơ đồ mặt bằng thể
hiện các công trình dự kiến xây dựng bao quanh trạm biến áp, điểm đấu nối (nếu
có).
□ Hồ sơ khác (nếu có):
............................................................................................
Chúng tôi chịu trách
nhiệm về những nội dung nêu trên và cam kết sử dụng điện theo đúng những nội
dung đã đăng ký.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI
(ký,
ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2B
MẪU LIỆT KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG
ĐIỆN
.............................................
.............................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..…, ngày …… tháng
…… năm ……
|
BẢNG
LIỆT KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Công
suất (kW)
|
Tổng
công suất thiết bị (kW)
|
Hệ
số sử dụng
|
Hệ
số đồng thời
|
Tổng
công suất sử dụng (kW)
|
Thời
gian sử dụng (giờ/ngày)
|
Tổng
điện năng sử dụng/ngày (kWh)
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(1)x(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)x(4)x(5)
|
(7)
|
(8)=(6)x(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(3): công suất định
mức của thiết bị theo nhãn ghi trên thiết bị
(4): hệ số sử dụng
công suất của thiết bị (khả năng mang tải trung bình so với công suất định mức
của thiết bị và luôn <=1)
(5): hệ số đồng thời
của nhóm thiết bị (khả năng vận hành đồng thời của nhóm các thiết bị tại cùng
một thời điểm và luôn <=1)
(7): số giờ hoạt động
của thiết bị trong ngày
(8): khoảng thời gian
sử dụng trong ngày của thiết bị
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2C
MẪU BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI NGÀY ĐIỂN HÌNH
.......................................
.......................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..…, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BIỂU
ĐỒ PHỤ TẢI NGÀY ĐIỂN HÌNH
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN
(ký
tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(1)
(2)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính
gửi ……………………….. (4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số
.../TT-BGTVT ngày .... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- (…5…..)
( …2....) đề nghị
được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài
liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của
(...6...);
Bản sao (...8...) Báo
cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự
di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan
có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung
ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng công trình Đường
dây và trạm biến áp cấp điện UBND huyện trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của Quốc lộ 14H, huyện Duy Xuyên”.
(4) Tên cơ quan chấp
thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu: Sở Giao thông vận tải.
(5) Văn bản cho phép
chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm
quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ
tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên tên
đường/quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình,
phía bên trái hoặc bên phải đường/quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua tên
đường/quốc lộ (nếu có), thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Bản sao có xác
nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các
công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn
(độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu
khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
MẪU SỐ 4
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN/THỎA THUẬN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP VÀ TRẠM BIẾN ÁP
(TÊN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
V/v Chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình lưới điện trung áp và trạm biến
áp
|
…….., ngày … tháng
… năm 20…
|
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý).
Căn cứ Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày …./….../20.... của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy trình một
cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết các thủ tục
cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Đơn vị) đề nghị
(Cơ quan quản lý) chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình lưới điện
trung áp và trạm biến áp như sau:
- Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu
có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực
hiện:
- Quy mô đầu tư xây
dựng chủ yếu:
(Có hồ sơ kèm theo
bao gồm: ……………………………………………..). (*)
(Đơn vị) đề nghị (Cơ quan
quản lý) chấp thuận/thỏa thuận xây dựng công trình lưới điện trung áp và
trạm biến áp nêu trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng
công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:
……………………..
Số điện thoại:
…………………………
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
+ Cơ quan quản lý là
một trong các cơ quan sau: UBND cấp huyện, thị xã, thành phố; BQL các Khu kinh
tế và Khu công nghiệp tỉnh.
+ (*)thành phần hồ sơ
theo quy định tại khoản 3, Điều 4 Quy định này).
MẪU SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1)
(2)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày …. tháng
…. năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: …………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số
...../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị
được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ
ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các
tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao
có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản
chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi
công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và
không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công
trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản
chấp thuận.
(...2...) Đối với thi
công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo
đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến
mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết
thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo
quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo
đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông,
ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong
Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công
trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví
dụ “Cấp
phép thi công công trình Đường dây và trạm biến áp cấp điện UBND huyện trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ 14H, huyện Duy
Xuyên”.
(4) Tên cơ quan cấp
phép thi công (Sở Giao thông vận tải, BQL các Khu kinh tế và Khu công nghiệp hoặc
Ủy ban nhân dân các quận, huyện);
(5) Văn bản chấp
thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên
công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình,
tên đường/quốc lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế
bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao
thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác
nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê
duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội
dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn
cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.