ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2022/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chế độ báo cáo định
kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 11 năm
2022. Thay thế Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục
vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VPUBND tỉnh và CV;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ
phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quyết định này không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo thống kê theo quy định của pháp
luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về
bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành
chính nhà nước;
d) Các loại báo cáo định kỳ, không định kỳ thực hiện
theo quy định của Chính phủ, các bộ và Cơ quan ngang bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức,
viên chức có liên quan đến việc ban hành và thực hiện các chế độ báo cáo.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện
chế độ báo cáo do cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Thừa Thiên Huế (viết
tắt là Hệ thống LRIS): Là hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số
liệu báo cáo, cung cấp số liệu được kết nối dữ liệu đồng bộ với Hệ thống thông
tin báo cáo của Quốc gia (viết tắt là Hệ thống GRIS) thông qua trục liên thông
của tỉnh, tuân thủ và phù hợp với yêu cầu đặc thù trong nội bộ của tỉnh Thừa
Thiên Huế và Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế để phục vụ công
tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và cung cấp số liệu theo yêu cầu
của cơ quan, người có thẩm quyền (địa chỉ tên miền: https://baocao.thuathienhue.gov.vn).
Điều 4. Nguyên tắc báo cáo
1. Nguyên tắc chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục
tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải đảm bảo nguyên tắc chung về
việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại
Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác,
đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định
tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
4. Chế độ báo cáo được ban hành phải thực sự cần
thiết, không trùng lắp nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ
quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền ban hành
và đối tượng yêu cầu báo cáo.
5. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống
nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc
tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thực
hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện
tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện chế độ báo cáo và công tác phối
hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan
gửi, nhận báo cáo và nội dung yêu cầu báo cáo
1. Yêu cầu đối với cơ quan gửi báo cáo
a) Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu
báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu.
b) Kịp thời điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu
theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại trên Hệ thống LRIS.
2. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo
a) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo
cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền.
b) Kịp thời trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo
điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo
a) Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm sự cần thiết
nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước,
người có thẩm quyền.
b) Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn đề cần tập
trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
c) Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung báo cáo có
thể chỉ có phần lời văn bản hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu
báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15
tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu
6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ
ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Thời gian chốt số liệu
báo cáo 9 tháng được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 9 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ hàng năm: Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Đối với các báo cáo không chốt số liệu theo Khoản
1, 2, 3, 4, 5 Điều này, cơ quan tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
thời hạn chốt số liệu cụ thể phù hợp với tình hình và nhiệm vụ quản lý ngành,
lĩnh vực được giao.
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo
Các ngành, địa phương gửi Báo cáo định kỳ tình hình
thực hiện nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân tỉnh qua cơ quan được giao tổng hợp,
theo dõi báo cáo vào các thời điểm sau:
1. Thời hạn báo cáo của các ngành, địa phương gửi
cho cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
theo các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành.
2. Thời hạn các cơ quan được giao tổng hợp, theo
dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo các văn bản của Ủy ban nhân
dân tỉnh đã ban hành. Trong trường hợp chưa quy định cụ thể thì thời hạn để các
cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các
báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5,
6, 7 của Điều này.
3. Báo cáo tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 17 hằng
tháng; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
chậm nhất vào ngày 22 hằng tháng.
4. Báo cáo quý: Gửi chậm nhất vào ngày 17 của tháng
cuối quý; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý.
5. Báo cáo 6 tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng
6; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm
nhất vào ngày 22 tháng 6.
6. Báo cáo 9 tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng
9; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm
nhất vào ngày 22 tháng 9.
7. Báo cáo năm: Gửi chậm nhất vào ngày 17 tháng 12
hằng năm; các cơ quan được giao tổng hợp, theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
8. Các báo cáo định kỳ được quy định tại Khoản 6 Điều
6 của Quyết định này cơ quan tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
thời hạn gửi báo cáo cụ thể phù hợp với tình hình và nhiệm vụ quản lý ngành,
lĩnh vực được giao.
Điều 8. Hình thức báo cáo,
phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo
Báo cáo phải được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo của các ngành, địa phương được cập nhập, tổng
hợp thông tin, số liệu, duyệt và gửi, nhận báo cáo quy định tại Quyết định này
thực hiện thông qua các chức năng của Hệ thống LRIS.
Trường hợp Hệ thống có sự cố kỹ thuật dẫn tới không
thể triển khai gửi, nhận báo cáo trong thời hạn quy định, việc gửi, nhận báo
cáo được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử thông qua Trục liên thông văn
bản quốc gia hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm xử lý, tổng
hợp thông tin báo cáo
1. Báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan, ban, ngành nào chủ trì thì cơ quan, ban,
ngành đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện theo quy định tại các biểu mẫu Đề cương báo
cáo và Biểu mẫu số liệu báo cáo tại phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Danh mục báo cáo, Đề
cương và các biểu mẫu báo cáo định kỳ
1. Danh mục báo cáo định kỳ, đề cương báo cáo, biểu
mẫu báo cáo, thực hiện theo quy định tại phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.
2. Công bố Danh mục báo cáo định kỳ
a) Danh mục báo cáo định kỳ được công bố trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế. Nội dung công bố gồm: Tên báo cáo, đối
tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo, đề
cương, biểu mẫu báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
b) Danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản
lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải được cập nhật,
công bố thường xuyên khi có sự thay đổi.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động, phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung Danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu phục vụ mục tiêu quản
lý nhà nước của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ
trì tổng hợp báo cáo theo quy định, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
(Cổng Thông tin điện tử tỉnh) căn cứ vào danh mục báo cáo tại Phụ lục I và Phụ
lục II kèm theo Quyết định này và nội dung danh mục báo cáo tại Khoản 4 Điều
này, xây dựng và hoàn thiện danh mục báo cáo, biểu mẫu đề cương và biểu mẫu số
liệu dưới dạng điện tử đấu nối vào Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo quy
định của Văn phòng Chính phủ.
4. Đối với danh mục báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền
ban hành quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP .
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ trì tổng
hợp báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát trên Hệ thống GRIS đã được
Chính phủ, các bộ và Cơ quan ngang bộ giao trên Hệ thống này chưa đảm bảo việc
cung cấp thông tin, số liệu trực tiếp từ cơ quan, đơn vị, địa phương là đối tượng
thực hiện báo cáo thì trong trường hợp thực sự cần thiết nhằm phục vụ kịp thời
việc tổng hợp thông tin, số liệu báo cáo chính xác, đầy đủ, hiệu quả cho hoạt động
quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, các cơ quan,
đơn vị, địa phương chủ trì tổng hợp báo cáo tiến hành hướng dẫn thực hiện báo
cáo bằng văn bản hành chính và xây dựng, cập nhật đầy đủ biểu mẫu đề cương, biểu
mẫu số liệu báo cáo liên quan dưới dạng điện tử trên Hệ thống LRIS, đảm bảo
nguyên tắc các biểu mẫu đề cương và biểu mẫu số liệu này phải không trùng lắp với
biểu mẫu đề cương và biểu mẫu số liệu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trên
giao cho đối tượng thực hiện trên Hệ thống GRIS theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm xây dựng và vận hành phần mềm Hệ thống
LRIS, đảm bảo thống nhất toàn tỉnh, đồng bộ dữ liệu và đấu nối thông suốt với Hệ
thống GRIS theo quy định.
2. Các ngành, địa phương có trách nhiệm ứng dụng
công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm thời gian, chi phí
trong quá trình thực hiện báo cáo.
3. Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng
chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử thực hiện theo quy định tại các văn bản
pháp luật hiện hành về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các ngành,
địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức,
cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương, hướng dẫn việc quản lý, sử
dụng kinh phí tài chính để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra nội dung công bố danh mục báo cáo định kỳ do sở, ban, ngành, gửi đến.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên báo cáo
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan nhận
báo cáo
|
Đối tượng thực
hiện báo cáo
|
Tần suất thực
hiện báo cáo
|
Các Sở, ban,
ngành
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Tổ chức, cá
nhân
|
1
|
Tình hình công tác tháng/quý của Sở Du lịch
|
Du lịch
|
UBND tỉnh
|
x
|
|
|
|
Tháng/Quý
|
2
|
Tình hình hoạt động du lịch năm
|
Du lịch
|
UBND tỉnh
|
x
|
|
|
|
Năm
|
3
|
Báo cáo thông tin thị trường lao động
|
Việc làm
|
Sở Lao động - TBXH
|
|
x
|
|
|
Năm
|
4
|
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế dân chủ tại
nơi làm việc
|
Việc làm
|
Sở Lao động - TBXH
|
x
|
x
|
|
x
|
Năm
|
5
|
Báo cáo tình hình thực hiện Quy hoạch Quảng cáo
ngoài trời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể
Thao
|
|
x
|
|
|
Năm
|
6
|
Báo cáo Kế hoạch Xây dựng nếp sống văn minh đô thị
và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể
Thao
|
x
|
x
|
|
|
06 tháng/Năm
|
7
|
Báo cáo tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Thông tin và Truyền
thông
|
UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
|
Tháng/Quý/Năm
|
8
|
Báo cáo tình hình đảm bảo an toàn, an ninh thông
tin mạng trong cơ quan nhà nước
|
Thông tin và Truyền
thông
|
UBND tỉnh
|
x
|
x
|
|
|
Tháng/Quý/Năm
|
9
|
Báo cáo việc sử dụng, bố trí công chức, viên chức
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
|
|
Năm
|
10
|
Báo cáo về tốc độ TFP và tỷ lệ đóng góp của TFP đến
tăng trưởng GDRP tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Khoa học và công
nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
x
|
|
|
|
Năm
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VÀ BIỂU MẪU SỐ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 54/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. DANH MỤC BIỂU MẪU ĐỀ CƯƠNG VÀ
BIỂU MẪU SỐ
I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA
NGÀNH DU LỊCH
|
Mẫu: I.01-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo tình hình công tác và phương hướng,
nhiệm vụ của sở du lịch
|
Mẫu: I.02-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo tình hình hoạt động du lịch
|
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
Mẫu: II.01-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo thông tin thị trường lao động
|
Biểu số II.01/UBND
|
Báo cáo về thông tin thị trường lao động năm
|
Mẫu: II.02-ĐC/UBND1
|
Đề cương báo cáo tình hình thực hiện quy chế dân
chủ tại nơi làm việc
|
Mẫu: II.02-ĐC/UBND2
|
Đề cương báo cáo tình hình thực hiện quy chế dân
chủ tại nơi làm việc
|
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CỦA NGÀNH VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
Mẫu: III.01-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo về tình hình thực hiện quy hoạch
quảng cáo ngoài trời
|
Mẫu: III.02-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo về kế hoạch xây dựng nếp sống đô
thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
IV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
Mẫu: IV.01-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo về tình hình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến
|
Mẫu số: IV.01/UBND
|
Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
V. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CỦA NGÀNH NỘI VỤ
|
Mẫu: V.01-ĐC/UBND
|
Đề cương báo cáo về việc sử dụng, bố trí công chức,
viên chức
|
VI. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
Mẫu số: VI.01/UBND
|
Tốc độ tăng TFP và tỷ lệ đóng góp của TFP đến
tăng trưởng GDRP tỉnh thừa thiên huế
|
B. NỘI DUNG BIỂU MẪU ĐỀ CƯƠNG VÀ
BIỂU MẪU SỐ
I. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CỦA NGÀNH DU LỊCH
Mẫu:
I.01-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG TÁC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ DU LỊCH
(Kỳ báo cáo: Tháng/Quý)
|
- Đơn vị báo cáo: Sở Du lịch
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh.
|
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-SDL
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Tình hình công tác tháng/quý.... và phương
hướng, nhiệm vụ tháng/quý năm....của Sở Du lịch
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Số liệu du lịch
- Chỉ tiêu về số lượng khách du lịch, doanh thu du
lịch (đến thời điểm báo cáo so với Kế hoạch kỳ báo cáo và so với cùng kỳ năm
trước).
- Lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế, trong đó
khách quốc tế; khách nội địa.
- Khách lưu trú; trong đó khách quốc tế; khách nội
địa.
- Doanh thu từ du lịch.
- Doanh thu ngoài xã hội về du lịch.
2. Lĩnh vực Quy hoạch và Phát triển Du lịch
3. Lĩnh vực Nghiệp vụ du lịch
a) Lĩnh vực Lữ hành
- Công tác quản lý, cấp phép
- Hoạt động lĩnh vực Lữ hành
b) Lĩnh vực Lưu trú
4. Lĩnh vực Thông tin Xúc tiến du lịch
a) Công tác truyền thông
b) Công tác Xúc tiến quảng bá
5. Lĩnh vực Thanh tra
a) Công tác thanh tra, kiểm tra
b) Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu
nại, phản ánh
c) Công tác tham mưu phòng, chống tham nhũng
6. Một số công tác khác
a) Công tác Hành chính - Văn phòng
b) Công tác đào tạo nguồn nhân lực
(Các hoạt động khác trong thời điểm báo cáo)
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG THỜI
GIAN TỚI
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
I.02-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
(Kỳ báo cáo: Năm)
|
- Đơn vị báo cáo: Sở Du lịch
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh.
|
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-SDL
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động du lịch năm
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh
PHẦN THỨ NHẤT
Tình hình hoạt động du lịch năm ……
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Số liệu du lịch
- Chỉ tiêu về số lượng khách du lịch, doanh thu du
lịch (đến thời điểm báo cáo so với Kế hoạch kỳ báo cáo và so với cùng kỳ năm
trước).
- Lượng khách du lịch đến Thừa Thiên Huế, trong đó
khách quốc tế; khách nội địa.
- Khách lưu trú; trong đó khách quốc tế; khách nội
địa.
- Doanh thu từ du lịch.
- Doanh thu ngoài xã hội về du lịch.
2. Lĩnh vực Quy hoạch và Phát triển Du lịch
3. Lĩnh vực Nghiệp vụ du lịch
a) Lĩnh vực Lữ hành
- Công tác quản lý, cấp phép
- Hoạt động lĩnh vực Lữ hành
b) Lĩnh vực Lưu trú
4. Lĩnh vực Thông tin Xúc tiến du lịch
a) Công tác truyền thông
b) Công tác Xúc tiến quảng bá
5. Lĩnh vực Thanh tra
a) Công tác thanh tra, kiểm tra
b) Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu
nại, phản ánh
c) Công tác tham mưu phòng, chống tham nhũng
6. Một số công tác khác
a) Công tác Hành chính - Văn phòng
b) Công tác đào tạo nguồn nhân lực
(Các hoạt động khác trong thời điểm báo cáo)
II. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
PHẦN THỨ HAI
Phương hướng, nhiệm vụ năm ……
I. Mục tiêu, chỉ tiêu
II. Nhiệm vụ, giải pháp
PHẦN THỨ BA
Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-UBND
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
I. Kết quả thực hiện
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Kết quả thực hiện; các nhiệm vụ, giải pháp thu
hút nguồn lao động, tạo việc làm và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
II. Đánh giá chung
1. Thuận lợi
2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
III. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
1. Đối với UBND tỉnh
2. Đối với các cơ quan, đơn vị liên quan khác
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Kỳ trước
|
Kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. THÔNG TIN CUNG LAO ĐỘNG
|
1
|
Số người từ 15 tuổi trở lên
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo khu vực
|
|
- Thành thị
|
Người
|
|
|
|
- Nông thôn
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo giới tính
|
|
- Nam
|
Người
|
|
|
|
- Nữ
|
Người
|
|
|
2
|
Số người có việc làm
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo khu vực
|
|
- Thành thị
|
Người
|
|
|
|
- Nông thôn
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
|
- Chưa qua đào tạo
|
Người
|
|
|
|
- CNKT không bằng
|
Người
|
|
|
|
- Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
|
Người
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
- Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
- Đại học
|
Người
|
|
|
|
- Trên đại học
|
Người
|
|
|
c
|
Chia theo vị thế việc làm
|
|
Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Người
|
|
|
|
Tự làm
|
Người
|
|
|
|
Lao động gia đình
|
Người
|
|
|
|
Làm công ăn lương
|
Người
|
|
|
3
|
Số người thất nghiệp
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo khu vực
|
|
- Thành thị
|
Người
|
|
|
|
- Nông thôn
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
|
- Chưa qua đào tạo
|
Người
|
|
|
|
- CNKT không bằng
|
Người
|
|
|
|
- Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
|
Người
|
|
|
|
- Sơ cấp
|
Người
|
|
|
|
- Trung cấp
|
Người
|
|
|
|
- Cao đẳng
|
Người
|
|
|
|
- Đại học
|
Người
|
|
|
|
- Trên đại học
|
Người
|
|
|
c
|
Chia theo thời gian thất nghiệp
|
|
|
|
|
- Dưới 3 tháng
|
Người
|
|
|
|
- Từ 3 tháng đến 1 năm
|
Người
|
|
|
|
- Trên 1 năm
|
Người
|
|
|
4
|
Số người không tham gia hoạt động kinh tế
|
Người
|
|
|
a
|
Đi học
|
Người
|
|
|
b
|
Hưu trí
|
Người
|
|
|
c
|
Nội trợ
|
Người
|
|
|
d
|
Khuyết tật
|
Người
|
|
|
e
|
Khác
|
Người
|
|
|
II. THÔNG TIN CẦU LAO ĐỘNG
|
1
|
Tổng số doanh nghiệp
|
DN
|
|
|
2
|
Tổng số lao động
|
Người
|
|
|
a
|
Chia theo loại lao động
|
|
- Lao động nữ
|
Người
|
|
|
|
- Lao động trên 35 tuổi
|
Người
|
|
|
|
- Lao động tham gia BHXH bắt buộc
|
Người
|
|
|
b
|
Chia theo vị trí việc làm
|
|
- Nhà quản lý
|
Người
|
|
|
|
- Chuyên môn kỹ thuật bậc cao
|
Người
|
|
|
|
- Chuyên môn kỹ thuật bậc trung
|
Người
|
|
|
|
- Khác
|
Người
|
|
|
III. THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
|
1
|
Tổng số lượng tuyển
|
Người
|
|
|
2
|
Chia theo loại hình
|
a
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Người
|
|
|
b
|
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
Người
|
|
|
c
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
Người
|
|
|
d
|
Cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Người
|
|
|
e
|
Hộ kinh doanh
|
Người
|
|
|
g
|
Cá nhân
|
Người
|
|
|
3
|
Chia theo mã nghề cấp 2
|
|
Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công
ty và tương đương (chuyên trách)
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về sức khỏe
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về giảng dạy
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin
và truyền thông
|
Người
|
|
|
|
Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội
|
Người
|
|
|
|
Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật
|
Người
|
|
|
|
Kỹ thuật viên sức khỏe
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên về kinh doanh và quản lý
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội
|
Người
|
|
|
|
Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông
|
Người
|
|
|
|
Giáo viên bậc trung
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc
bàn giấy
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ khách hàng
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ cá nhân
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên bán hàng
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên chăm sóc cá nhân
|
Người
|
|
|
|
Nhân viên dịch vụ bảo vệ
|
Người
|
|
|
|
Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm
chủ yếu để bán
|
Người
|
|
|
|
Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và
săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán
|
Người
|
|
|
|
Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
|
Người
|
|
|
|
Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến
nghề xây dựng (trừ thợ điện)
|
Người
|
|
|
|
Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan
|
Người
|
|
|
|
Thợ thủ công và thợ liên quan đến in
|
Người
|
|
|
|
Thợ điện và thợ điện tử
|
Người
|
|
|
|
Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ
thủ công và thợ có liên quan khác
|
Người
|
|
|
|
Thợ vận hành máy móc và thiết bị
|
Người
|
|
|
|
Thợ lắp ráp
|
Người
|
|
|
|
Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động
|
Người
|
|
|
|
Người quét dọn và giúp việc
|
Người
|
|
|
|
Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản
|
Người
|
|
|
|
Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công
nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải
|
Người
|
|
|
|
Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm
|
Người
|
|
|
|
Lao động trên đường phố và lao động có liên quan
đến bán hàng
|
Người
|
|
|
|
Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác
|
Người
|
|
|
IV. THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC
TẠI VIỆT NAM
|
1
|
Tổng số
|
Người
|
|
|
2
|
Chia theo vị trí công việc
|
a
|
Nhà quản lý
|
Người
|
|
|
b
|
Giám đốc điều hành
|
Người
|
|
|
c
|
Chuyên gia
|
Người
|
|
|
d
|
Lao động kỹ thuật
|
Người
|
|
|
V. SỐ NGƯỜI ĐƯỢC TẠO VIỆC LÀM
|
1
|
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
|
Người
|
|
|
2
|
Vốn vay giải quyết việc làm
|
Người
|
|
|
3
|
Thông qua phát triển của các doanh nghiệp
|
Người
|
|
|
|
Thông qua Trung tâm dịch vụ việc làm
|
Người
|
|
|
|
Doanh nghiệp tự tuyển
|
Người
|
|
|
4
|
Tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước
|
Người
|
|
|
5
|
Khác (Tự tạo việc làm trong lĩnh vực không có
quan hệ lao động,..)
|
Người
|
|
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác triển khai thực hiện
2. Kết quả đạt được
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, tồn tại
3. Nguyên nhân
III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM ...
1. Mục tiêu
2. Nội dung hoạt động
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Fax:
…………………………………………….
- Loại hình doanh nghiệp:
+ Công ty TNHH 1TV do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ:
□
+ Công ty cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước: □
+ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI): □
+ Doanh nghiệp dân doanh: □
- Ngành sản xuất, kinh doanh chính:
…………………………………………………………….
2. Thông tin về Công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp
- Doanh nghiệp đã thành lập công đoàn cơ sở hay
chưa?
(1) Đã thành lập:
□ Ngày thành lập:
(2) Chưa thành lập:
□
- Doanh nghiệp đã xây dựng Thỏa ước lao động tập thể
(TULĐTT) chưa?
(1) Có
□
(2) Chưa □
Nếu có, cho biết ngày hết hạn của TULĐTT:
…………………………………………………..
- Doanh nghiệp đã xây dựng và đăng ký Nội quy lao động
chưa?
(1) Có
□
(2) Chưa □
- Doanh nghiệp đã xây hệ thống thang lương, bảng
lương để áp dụng chưa?
(1) Có
□
(2) Chưa □
- Mức tiền lương của người lao động trong năm tại
doanh nghiệp:
+ Mức lương bình quân: ……………………………….. đồng/tháng.
+ Mức lương cao nhất: ……………………………….. đồng/tháng.
+ Mức lương thấp nhất: ……………………………….. đồng/tháng.
3. Tình hình thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
theo quy định của Nghị định 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ:
3.1. Doanh nghiệp đã xây dựng và ban hành Quy chế
dân chủ cơ sở tại nơi làm việc chưa?
(1) Có
□
(2) Chưa □
Nếu chưa, cho biết lý do:
………………………………………………………………………….
3.2. Các hình thức đối thoại công ty đang áp dụng
hiện nay?
(1) Đối thoại trực tiếp
□
(2) Tổ chức Hội nghị người lao động
□
(3) Bảng tin, hệ thống thông tin nội bộ
□
(4) Hòm thư góp
ý
□
(5) Khác: …………………………………………………………………………………………….
3.3. Doanh nghiệp tổ chức đối thoại định kỳ như thế
nào?
(1) Hàng
tháng
□
(3) 6 tháng 1 lần
□
(2) Hàng
quý
□
(4) Một năm một lần □
3.4. Ngoài việc đối thoại định kỳ theo quy định,
trong năm 20….. doanh nghiệp có tổ chức đối thoại bất thường không?
(1) Có
□
(2) Không □
Nếu có, xin cho biết:
- Số cuộc đối thoại bất thường trong năm 20….:
…………….
- Bên nào đưa ra yêu cầu tổ chức đối thoại bất thường?
+ Bên đại diện người lao động
□
+ Bên đại diện người sử dụng lao động
□
3.5. Đối thoại tại doanh nghiệp tập trung vào những
nội dung nào sau đây?
(1) Các vấn đề về sản xuất kinh doanh (tình hình
thực hiện doanh thu, sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ,...)
|
□
|
(2) Các vấn đề về việc làm (cắt giảm, luân chuyển
lao động,...)
|
□
|
(3) Các vấn đề về tiết kiệm chi phí, nâng cao
năng suất lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động,...
|
□
|
(4) Các vấn đề về thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, NQLĐ
|
□
|
(5) Các vấn đề về lương, thưởng (điều chỉnh mức
lương, thưởng, khấu trừ tiền lương, cách đánh giá người lao động,...)
|
□
|
(6) Các vấn đề về phúc lợi, trích nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN,...
|
□
|
(7) Các vấn đề về sức khỏe NLĐ, nhà ăn, phòng vệ
sinh,....
|
□
|
(8) Các vấn đề về bình đẳng giới
|
□
|
(9) Các vấn đề về đào tạo
|
□
|
(10) Các vấn đề khác (ghi cụ thể)
…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
|
|
3.6. Trong năm 20...., doanh nghiệp có tổ chức hội
nghị người lao động không?
(1) Có
□
(2) Không □
- Nếu có, xin cho biết nội dung Hội nghị người lao
động gồm nội dung nào?
(1) Các vấn đề về sản xuất kinh doanh (tình hình
thực hiện doanh thu, sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ,...)
|
□
|
(2) Các vấn đề về việc làm (cắt giảm, luân chuyển
lao động,...)
|
□
|
(3) Các vấn đề về tiết kiệm chi phí, nâng cao
năng suất lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động,...
|
□
|
(4) Các vấn đề về thực hiện HĐLĐ, TULĐTT, NQLĐ
|
□
|
(5) Các vấn đề về lương, thưởng (điều chỉnh mức
lương, thưởng, khấu trừ tiền lương, cách đánh giá người lao động,...)
|
□
|
(6) Các vấn đề về phúc lợi, trích nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN,...
|
□
|
(7) Các vấn đề về sức khỏe NLĐ, nhà ăn, phòng vệ
sinh,....
|
□
|
(8) Các vấn đề về bình đẳng giới
|
□
|
(9) Các vấn đề về đào tạo
|
□
|
(10) Các vấn đề khác
………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………..
|
|
- Trong năm tới, doanh nghiệp dự kiến tổ chức Hội
nghị người lao động vào thời điểm nào?:……………………………………………………………………………………………
3.7. Đối thoại tại doanh nghiệp có cần thiết không?
(1) Có
□
(2) Không □
- Nếu có, xin cho biết tác động của đối thoại đến
quan hệ lao động và hoạt động của doanh nghiệp thế nào?
……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chế
dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018
của Chính phủ quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 63 của Bộ luật Lao động, doanh
nghiệp có gặp những vướng mắc, khó khăn gì?
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
5. Những kiến nghị, đề xuất của Doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm
20...
Đại diện doanh nghiệp/ (HTX)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Doanh nghiệp chọn tích vào ô □ mà doanh nghiệp
lựa chọn.
- Mẫu báo cáo được sử dụng để các doanh nghiệp
thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm./.
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
Mẫu:
III.01-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
(Kỳ báo cáo: Năm)
|
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa và Thể
thao; UBND tỉnh.
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình thực hiện quy hoạch quảng cáo
ngoài trời
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao/UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Công tác phổ biến, triển khai thực hiện Luật
Quảng cáo và các văn bản hướng dẫn; công tác ban hành văn bản quản lý
II. Kết quả thực hiện Luật Quảng cáo và Quy hoạch
quảng cáo:
1. Quy hoạch tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp
quảng cáo Thương mại theo phương thức xã hội hóa:
2. Thực hiện quy hoạch quảng cáo trên các phương tiện
ngoài trời:
a) Vị trí quy hoạch quảng cáo tấm lớn đã thực hiện:
b) Vị trí quy hoạch quảng cáo tấm nhỏ đã thực hiện:
c) Vị trí quy hoạch màn hình điện tử, màn hình LCD,
hộp đèn, dải phân cách đã thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh
3. Công tác chấn chỉnh, hướng dẫn thực hiện quy hoạch
quảng cáo
4. Công tác thanh tra, kiểm tra và phối hợp các cơ
quan liên quan xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo
III. Đánh giá chung
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn - Nguyên nhân:
IV. Phương hướng thời gian tới:
V. Kiến nghị:
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
III.02-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
VỀ KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NẾP SỐNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kỳ báo cáo: Năm)
|
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban
ngành cấp tỉnh.
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa và Thể
thao; UBND tỉnh.
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Về kế hoạch xây dựng nếp sống văn minh đô
thị và nông thôn
Kính gửi: Sở Văn hóa
và Thể thao/UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Công tác tuyên truyền
2. Kết quả thực hiện
a) Về việc cưới
b) Việc tang
c) Công tác lễ hội
d) Việc thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa
đ) Tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới
3. Đánh giá chung
a) Ưu điểm
b) Tồn tại, hạn chế
c) Nguyên nhân
4. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn tiếp theo
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Mẫu:
IV.01-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Kỳ báo cáo: Tháng/Quý/Năm)
|
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý KKT,CN tỉnh.
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND tỉnh.
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Về tình hình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến Kỳ báo cáo
Kính gửi: Sở Thông
tin và Truyền thông/UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
I. Thông tin chung:
1. Chu kỳ báo cáo:
2. Đơn vị:
3. Điện thoại liên hệ:
4. Thư điện tử liên hệ:
II. Nội dung báo cáo
1. Tổng số TTHC của đơn vị:
2. Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, 2:
3. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3:
- Tổng số Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3:
- Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận, giải quyết trực
tuyến (hồ sơ trực tuyến) qua các DVCTT mức độ 3 trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực
tuyến trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ 3 vẫn được người
dân, doanh nghiệp gửi xử lý trực tiếp (hồ sơ không trực tuyến) từ trong chu kỳ
báo cáo:
- Tỷ lệ hồ sơ đã được tiếp nhận trực tuyến so với hồ
sơ được tiếp nhận trực tiếp = Số lượng hồ sơ nộp trực tuyến qua các DVCTT mức độ
3/ Số lượng hồ sơ của các DVCTT mức độ 3 vẫn được người dân, doanh nghiệp gửi xử
lý trực tiếp:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do người dân, doanh nghiệp
tự khai báo:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do CBCCVC (tại bộ phận một
cửa, trung tâm hành chính công,...) khai báo thay người dân, doanh nghiệp:
- Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 (Thực
hiện theo Biểu mẫu 01).
4. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4:
- Tổng số Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4:
- Tổng số hồ sơ đã được tiếp nhận, giải quyết trực
tuyến (hồ sơ trực tuyến) qua các DVCTT mức độ 4 trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực
tuyến trong chu kỳ báo cáo:
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ 4 vẫn được người
dân, doanh nghiệp gửi xử lý trực tiếp (hồ sơ không trực tuyến) từ trong chu kỳ
báo cáo:
- Tỷ lệ hồ sơ đã được tiếp nhận trực tuyến so với hồ
sơ được tiếp nhận trực tiếp = Số lượng hồ sơ nộp trực tuyến qua các DVCTT mức độ
3/Số lượng hồ sơ của các DVCTT mức độ 3 vẫn được người dân, doanh nghiệp gửi xử
lý trực tiếp:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do người dân, doanh nghiệp
tự khai báo:
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến do CBCCVC (Tại Bộ phận một
cửa, Trung tâm Hành chính công,...) khai báo thay người dân, doanh nghiệp:
- Danh sách dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 (Thực
hiện theo Biểu mẫu 02).
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
TT
|
Lĩnh vực
|
Tên thủ tục
|
Hiệu quả sử dụng
|
Ghi chú
|
Số lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong chu
kỳ báo cáo
|
Số lượng hồ sơ đã tiếp nhận dưới hình thức trực
tiếp và không trực tuyến trong chu kỳ báo cáo
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp
nhận qua hai hình thức trong chu kỳ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Lĩnh vực
|
Tên thủ tục
|
Hiệu quả sử dụng
|
|
|
|
|
Số lượng hồ sơ
trực tuyến đã giải quyết trong chu kỳ báo cáo
|
Số lượng hồ sơ
đã tiếp nhận dưới hình thức trực tiếp và không trực tuyến trong chu kỳ báo
cáo
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận qua hai hình thức trong chu kỳ báo
cáo
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
IV.02-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
VỀ TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN MẠNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kỳ báo cáo: Tháng/Năm)
|
- Đơn vị báo cáo: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Đơn vị nhận báo cáo: UBND tỉnh.
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO5
Báo cáo về tình hình bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh
I - TÌNH HÌNH AN TOÀN THÔNG TIN
1. Cảnh báo an toàn, bảo mật thông tin của các
cơ quan Trung ương
Nội dung cảnh báo
2. Cảnh báo vi phạm an toàn, bảo mật thông tin hệ
thống mạng WAN
STT
|
Văn bản (Số,
ngày ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu)
|
Xử lý (Nội
dung xử lý)
|
Đơn vị vi phạm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Tình hình an toàn, bảo mật hệ thống thông tin
tỉnh Thừa Thiên Huế
a) Tình hình an toàn, bảo mật hệ thống thư điện
tử công vụ
Tổng số vấn đề
xử lý
|
Số lượng biến động
Email
|
Số lượng Email
bị chặn
|
Tạo mới Tài khoản
|
Thay đổi mật khẩu
|
Xóa tài khoản
|
Email Spam
|
Chứa nội dung
xuyên tạc
|
Chứa mã độc
|
Chứa nội dung lừa
đảo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tình hình lây nhiễm mã độc trong hệ thống mạng
tin học diện rộng tỉnh
STT
|
Địa chỉ IP Net
|
Đơn vị
|
Tên loại Virus
bị nhiễm
|
Cách xử lý
|
Tình trạng xử
lý (Chưa/ đã/ đang)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
c) Cảnh báo tấn công từ bên ngoài vào hệ thống
thông tin
- Danh sách địa chỉ IP cảnh báo tấn công từ bên
ngoài
STT
|
Địa chỉ IP
|
Quốc gia
|
Số lần phát hiện
|
Nội dung xử lý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Cảnh báo loại hình tấn công vào hệ thống của tỉnh
STT
|
Loại hình tấn
công
|
Số lần Phát hiện
|
Nội dung xử lý
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
d) Tình hình lây nhiễm mã độc trong hệ thống
thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế
- Mã độc lây nhiễm vào hệ thống từ bên ngoài
STT
|
Tên mã độc
|
Loại mã độc
|
Số lượng file
lây nhiễm
|
Số lượng máy
tính ảnh hưởng
|
Thời gian phát
hiện
|
Nội dung Xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra lỗ hổng bảo mật còn tồn tại trong hệ thống
STT
|
Mức độ
(Nguy hiểm/Cao/Trung bình/Thấp)
|
Số lần phát hiện
|
Nguyên nhân
|
Xử lý
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II - KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VỀ AN TOÀN
THÔNG TIN
STT
|
Nhiệm vụ triển
khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Kết quả thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III- KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu
có)
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO6
Báo cáo về tình hình bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin mạng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh
I. Tình hình an toàn thông tin mạng
Trên cơ sở báo cáo tháng, đánh giá tổng quan về
tình hình đảm bảo an toàn thông tin mạng của tỉnh trong năm, phân tích thực trạng
từ số liệu báo cáo hàng tháng, quý.
II. Kết quả công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện việc bảo đảm
an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh trong năm.
III. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:
1. Tồn tại, hạn chế:
2. Nguyên nhân:
3. Giải pháp khắc phục:
IV. Kiến nghị đề xuất:
V. Nhiệm vụ trọng tâm năm tiếp theo
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH NỘI VỤ
Mẫu:
V.01-ĐC/UBND
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO
CÁO
VỀ VIỆC SỬ DỤNG, BỐ TRÍ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Kỳ báo cáo: Năm)
|
- Đơn vị báo cáo: UBND cấp huyện; Sở, ban,
ngành cấp tỉnh.
- Đơn vị nhận báo cáo: Sở Nội vụ; UBND tỉnh.
|
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Báo cáo về việc sử dụng, bố trí công chức,
viên chức
Kính gửi: Sở Nội vụ/Ủy
ban nhân dân tỉnh
Phần 1. Đặc điểm, tình hình công tác của cơ
quan, đơn vị, địa phương
Phần 2. Kết quả thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
bố trí và chế độ chính sách đối với công chức, viên chức
I. Báo cáo khái quát về tổ chức bộ máy của đơn vị,
địa phương; tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm
việc, nhân viên hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ
II. Báo cáo kết quả tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức
1. Nêu các căn cứ pháp lý của việc tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
2. Báo cáo kết quả tuyển dụng công chức
a) Công tác thi tuyển công chức (nếu có)
b) Công tác xét tuyển công chức (nếu có)
3. Báo cáo công tác bố trí, phân công công tác đối
với công chức
a) Báo cáo kết quả xây dựng Đề án vị trí việc làm
công chức
b) Báo cáo sự phù hợp giữa trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ thể hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ với vị trí công việc của
công chức được bố trí.
4. Báo cáo công tác chuyển ngạch, nâng ngạch công
chức
a) Kết quả nâng ngạch công chức
b) Kết quả chuyển ngạch công chức
5. Báo cáo công tác điều động, luân chuyển, biệt
phái; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức
a) Kết quả điều động, luân chuyển, biệt phái công
chức
b) Kết quả chuyển đổi vị trí công tác đối với công
chức thuộc các vị trí phải định kỳ chuyển đổi theo quy định của pháp luật
6. Báo cáo kết quả công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
từ chức, miễn nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (nếu có)
7. Báo cáo việc thực hiện chính sách tiền lương và
chế độ, chính sách đãi ngộ khác đối với công chức
8. Báo cáo kết quả rèn luyện đạo đức, văn hóa giao
tiếp trong thi hành công vụ của công chức; việc thực hiện quy định về những việc
công chức không được làm
9. Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại công chức
10. Báo cáo công tác xử lý kỷ luật công chức (nếu
có)
11. Báo cáo kết quả giải quyết thôi việc và thủ tục
nghỉ hưu đối với công chức (nếu có)
III. Báo cáo kết quả tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức
1. Căn cứ pháp lý của việc tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức
2. Báo cáo việc tuyển dụng viên chức
a) Kết quả thi tuyển viên chức (nếu có)
b) Kết quả xét tuyển viên chức (nếu có)
3. Báo cáo kết quả sắp xếp, bố trí viên chức
a) Báo cáo kết quả xây dựng Đề án vị trí việc làm
viên chức
b) Báo cáo sự phù hợp giữa trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ thể hiện thông qua các văn bằng, chứng chỉ với vị trí công việc của
viên chức được bố trí.
4. Báo cáo việc bổ nhiệm, tiêu chuẩn chức danh danh
nghề nghiệp; thay đổi và thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
5. Báo cáo việc biệt phái, thay đổi vị trí việc làm
đối với viên chức (nếu có)
6. Báo cáo công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm và thôi giữ
chức vụ đối với viên chức quản lý
7. Báo cáo việc thực hiện chính sách tiền lương và
các chế độ, chính sách đãi ngộ khác đối với viên chức
8. Báo cáo việc thực hiện nghĩa vụ của viên chức và
những việc viên chức không được làm
9. Báo cáo việc đánh giá, xếp loại viên chức
10. Báo cáo công tác kỷ luật viên chức (nếu có)
11. Báo cáo việc giải quyết thôi việc và thủ tục
nghỉ hưu đối với viên chức (nếu có)
Phần 3. Nhận xét, kiến nghị
Nơi nhận:
- ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
VI. BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đơn vị tính: %
Năm
|
Tốc độ tăng
|
Tăng GRDP do:
|
Tốc độ tăng TFP
|
Tỷ phần đóng
góp vào tăng GRDP:
|
GRDP
|
TSCĐ
|
Lao động
|
Tăng TSCĐ
|
Tăng lao động
|
TSCĐ
|
Lao động
|
TFP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Mẫu áp dụng đối
với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế,
các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
2 Mẫu áp dụng đối
với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế,
các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
3 Mẫu áp dụng đối
với Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế,
các sở, ngành, đoàn thể có liên quan
4 Mẫu áp dụng đối
với Doanh nghiệp
5 Áp dụng đối với
báo cáo tháng
6 Áp dụng đối với
báo cáo năm