ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2021/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 14 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG
CỦA BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật
Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 30/2017/NĐ- CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Nghị định
số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Thông
tư số 85/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử
dụng kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống
thiên tai và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp;
Căn cứ Nghị
quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh về quy định nội dung chi
và mức chi các hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5949/TTr-SNN
ngày 17/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này Quy định về nội dung chi và mức chi các hoạt động của Ban
Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện, xã trên địa
bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2021.
Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ
chức triển khai thực hiện quyết định này.
Đối với kinh phí
thực hiện năm 2021, các địa phương bố trí trong phạm vi dự toán ngân sách năm
2021 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo Trung ương về PCTT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- TT.UBND; CT, các PCT.UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Các TV Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh;
- Phòng: KTTC, VHXH, KSTTHC;
- Lưu: VT, Quoc.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(ban hành kèm theo Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh
Long An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định nội dung chi và mức chi các hoạt động của Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã (sau
đây gọi chung là Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã); bộ phận làm nhiệm vụ của Văn
phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ
huy cấp xã.
b) Cán bộ, công
chức, viên chức và các cá nhân thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện,
xã hoặc bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh,
huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi đảm bảo hoạt
động của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, xã; Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp
tỉnh, huyện; bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã; các cơ quan, tổ chức
được Ban Chỉ huy cấp tỉnh huy động tham gia thực hiện nhiệm vụ:
a) Chi vật tư,
văn phòng phẩm, nhiên liệu, thông tin, liên lạc và các dịch vụ công cộng khác:
thanh toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp
lệ.
b) Chi thuê, mua
sắm, sửa chữa tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện thiết yếu và
chuyên dùng phục vụ công tác ứng phó, chỉ đạo, điều hành, giám sát, kiểm tra hiện
trường của Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh,
huyện: Thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, trang thiết bị chuyên dùng
thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và các
quy định hiện hành.
Mức chi thanh
toán theo thực tế phát sinh trên cơ sở có chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ.
c) Chi phụ cấp
kiêm nhiệm; tiền lương, tiền công người lao động hợp đồng được huy động thực hiện
nhiệm vụ tại Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; hoặc bộ phận
làm nhiệm vụ Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện; bộ phận thường
trực của Ban Chỉ huy cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng
đầu cơ quan, đơn vị khác.
d) Chi tiền lương
làm thêm giờ theo quy định của Luật Lao động, công tác phí và các chế độ chính
sách có liên quan cho cán bộ tham gia công tác trực ban, họp điều hành ứng phó
và tham gia các đoàn công tác tiền phương khi có tình huống thiên tai.
- Chi tiền lương
làm thêm giờ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ,
công chức, viên chức; Thông tư số 31/2017/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi đối với người lao động làm công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực
phòng, chống thiên tai;
- Chi công tác
phí, hội nghị triển khai thực hiện nhiệm vụ, công tác phòng, chống thiên tai:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của
UBND tỉnh Long An về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Long An.
đ) Chi phí quản
lý vận hành hệ thống, thuê dịch vụ công trong cung cấp, truyền tải thông tin phục
vụ phòng chống thiên tai (hệ thống quan trắc, cảnh báo chuyên dùng, hệ thống
theo dõi, giám sát tại các công trình, trọng điểm phòng chống thiên tai...): Thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC- BKH&ĐT-BTTTT
ngày 15/02/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và
truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
e) Cập nhật, bổ
sung hệ thống cơ sở dữ liệu và các công cụ hỗ trợ ra quyết định phục vụ công
tác phòng ngừa ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai: Thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Long An về việc
quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Long An.
2. Chi tập huấn,
bồi dưỡng, diễn tập về phòng chống thiên tai cho các lực lượng tham gia hoạt động
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; xây dựng tài liệu, phổ biến, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cho lực lượng phòng chống thiên tai các cấp và cộng
đồng về pháp luật, kiến thức, kỹ năng phòng chống thiên tai:
a) Đối với cán bộ,
công chức, viên chức: được hưởng chế độ về tập huấn, bồi dưỡng theo Quyết định
số 37/2019/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An;
b) Đối với người
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hưởng chế độ sau:
- Chi giải khát
giữa giờ: 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/người.
- Chi hỗ trợ tiền
ăn: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ- UBND ngày 29/12/2017
của UBND tỉnh Long An tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An;
3. Chi thanh toán
cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia hoạt động tìm kiếm
cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa:
a) Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ
chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
b) Đối với người
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian được huy động thực hiện
nhiệm vụ nêu trên theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng chế độ sau:
- Chi trợ cấp
ngày công lao động 150.000 đồng/người/ngày (08 giờ/ngày); nếu làm nhiệm vụ từ
22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được tính gấp đôi.
- Khi làm nhiệm vụ
cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được cấp huy động bố
trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu
xe một lần đi và về theo quy định chế độ công tác phí tại Quyết định số
72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội
sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An; được hỗ
trợ tiền ăn theo quy định tại tiết d1, điểm d, khoản 2, mục IV, Điều 1 Quyết định
số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh.
c) Cấp nào huy động
thì cấp đó bảo đảm chi trả.
4. Chi khen thưởng
cho cá nhân, tổ chức có thành tích trong công tác phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn: Áp dụng mức chi tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật thi đua, khen thưởng.
5. Chi phổ biến,
tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn:
a) Sản xuất, biên
tập, phát sóng, phát hành, truyền tải sản phẩm thông tin có tính chất báo chí,
các chương trình phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông
tin khác (tờ rơi, áp-phích, pa-nô, khẩu hiệu, băng hình, video clip), tin nhắn
qua điện thoại di động và mạng xã hội: Áp dụng theo Thông tư liên tịch số
145/2014/TTLT-BTC-BTTTT ngày 03/10/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Thông tin Truyền
thông về việc quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Đề án thông tin, tuyên truyền
về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất và các quy định hiện hành
trên địa bàn tỉnh Long An, như: Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm được sử dụng trên Đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố; định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
b) Chi tổ chức
các buổi tọa đàm, cuộc thi, bình chọn, triển lãm ảnh, mít tinh và các hình thức,
sản phẩm truyền thông khác để tăng cường nội dung thông tin, tuyên truyền về
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn: Áp dụng theo quy định tại Quyết định
số 53/2014/QĐ-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh Long An về việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh Long An.
Thủ trưởng cơ
quan được giao thực hiện nhiệm vụ truyền thông chịu trách nhiệm lựa chọn hình
thức, sản phẩm, nội dung truyền thông và phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện
công việc trong phạm vi dự toán được giao theo thẩm quyền, đảm bảo đúng chính
sách, chế độ, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu,
đặt hàng và giao nhiệm vụ.
6. Khi các văn bản
quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại quy định của Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Nguồn ngân sách
nhà nước: Ngân sách tỉnh, huyện, xã bảo đảm kinh phí hoạt động của Ban Chỉ huy
cấp tỉnh, huyện, xã và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của
cơ quan được giao nhiệm vụ Ban Chỉ huy, bộ phận làm nhiệm vụ của Văn phòng thường
trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh, huyện, bộ phận thường trực của Ban Chỉ huy cấp xã.
2. Nguồn kinh phí
khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) chủ trì, phối hợp với các sở ngành có liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quy định này.
2. Các cơ quan,
đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời
phản ánh bằng văn bản về Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của
pháp luật./.