|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5316/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Út Lan
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5316/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 17 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH VÀ HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 09/2005/CT-TTg ngày 05
tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
Nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Chương trình hành động số 204/CTr-UBND
ngày 18 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cải cách hành
chính Nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Ninh Thuận,
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
347/TTr-SNV ngày 08 tháng 9 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các Sở, ngành và huyện,
thành phố.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với
các Sở, ngành, huyện, thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 4178/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính đối với các Sở, ngành, huyện, thành phố.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5316/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM TỰ CHẤM
|
ĐIỂM THẨM ĐỊNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
22
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Phân công cụ thể cán bộ, công chức phụ trách
công tác cải cách hành chính.
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ hằng
tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính hằng
quý, năm.
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện kiểm tra về công tác cải cách hành
chính.
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau kiểm tra công tác cải
cách hành chính.
|
3
|
|
|
|
1.7
|
Tham mưu Thành ủy, Huyện ủy có văn bản chỉ đạo
và phối hợp kiểm tra định kỳ công tác cải cách hành chính.
|
3
|
|
|
|
2
|
Công tác thông tin tuyên truyền
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức học tập, quán triệt, trao đổi thông
tin về cải cách hành chính (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề).
|
2
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
58
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
18
|
|
|
|
1.1
|
Văn bản quy
phạm pháp luật đã rà soát để kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp hoặc tự rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm
quyền.
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai tự rà soát thủ tục hành chính để
bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Triển khai thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn đến năm 2010 của tỉnh
theo quy định.
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện cơ chế "một cửa", "một
cửa liên thông" tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đúng theo quy định
|
10
|
|
|
|
1.4.1
|
Có phòng "một cửa", "một cửa liên
thông" đảm bảo diện tích, điều kiện làm việc
|
2
|
|
|
|
1.4.2
|
Có "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"
và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc.
|
2
|
|
|
|
1.4.3
|
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục hành chính đúng hẹn;
không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng.
|
6
|
|
|
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị xác định rõ chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền.
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Triển khai
rà soát các tổ chức phối hợp liên ngành
|
2
|
|
|
|
2.1.2
|
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
để tránh chồng chéo, trùng lắp giữa các phòng, ban.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định phân cấp
thẩm quyền, trách nhiệm cho huyện, thành phố. Thực hiện tốt các nhiệm vụ được
phân cấp theo quy định.
|
2
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện phân cấp thẩm quyền cho UBND các xã,
phường, thị trấn (trên các lĩnh vực).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Cải tiến lề lối làm việc và cơ quan (kể cả các
phòng, ban) có Quy chế làm việc phù hợp với Quy chế mẫu và thực hiện tốt quy
chế đã ban hành.
|
3
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức
|
15
|
|
|
|
3.1
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
|
7
|
|
|
|
3.1.1
|
Có quy định
và thực hiện việc lập kế hoạch công tác tuần, tháng và báo cáo kế hoạch công
tác tuần, tháng của từng cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Quyết định phân công nhiệm vụ đối với từng cán
bộ, công chức.
|
1
|
|
|
|
3.1.3
|
Đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của
cán bộ, công chức quý, 6 tháng, năm.
|
2
|
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện chuyển
đổi cán bộ, công chức giữa các phòng, ban; huyện, thành phố, cơ sở.
|
2
|
|
|
|
3.2
|
Nâng cao
năng lực và trách nhiệm của cán bộ, công chức.
|
8
|
|
|
|
3.2.1
|
Làm tốt
công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt văn
hoá công sở theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
|
|
|
a)
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
|
1
|
|
|
|
b)
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực
hiện nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
c)
|
Không hút thuốc lá trong phòng làm việc.
|
1
|
|
|
|
d)
|
Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở
(trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật
|
2
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính công
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện tốt Quyết định 96 trong
các đơn vị sự nghiệp cấp huyện, thành phố.
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Các phòng, ban
công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả
sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm)
|
3
|
|
|
|
4.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ,
công chức trong các phòng, ban cấp huyện, thành phố.
|
3
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện mạng LAN trong nội bộ cấp huyện; ứng
dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành giữa
các phòng, ban cấp huyện .
|
3
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện nối mạng internet
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Đã giảm số lượng hội họp so với năm trước và
chất lượng các cuộc họp có tăng lên.
|
1
|
|
|
|
III
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH.
|
10
|
|
|
|
1
|
Có kế hoạch và thực hiện tốt thanh tra, kiểm
tra công vụ và công tác cải cách hành chính.
|
3
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo
đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo
|
2
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định
các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
|
|
|
4
|
Phối hợp tốt với các Sở, ngành trong giải quyết
các thủ tục hành chính và công việc có liên quan.
|
2
|
|
|
|
IV
|
CÓ SÁNG
KIẾN TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ TRONG
HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN.
|
6
|
|
|
|
V
|
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI
GIAN QUY ĐỊNH.
|
4
|
|
|
|
1
|
Thời điểm đánh giá, phân loại: từ ngày 15 đến ngày
20 tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
2
|
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại
theo quy trình (kể cả kết quả phân loại đối với Ủy ban nhân dân cấp xã) và
báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
Ghi chú:
- Huyện, thành phố có cán bộ từ Trưởng, Phó
phòng trở lên bị kỷ luật: trừ 3 điểm.
- Huyện, thành phố để Ủy ban nhân dân tỉnh nhắc
nhở, phê bình bằng văn bản trong thực hiện công vụ: trừ 5 điểm.
- Cơ quan, đơn vị để hồ sơ tồn đọng do nguyên
nhân chủ quan làm phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân và doanh nghiệp: trừ
3 điểm.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 86 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 85: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ 55 đến 69: xếp loại trung
bình.
- Điểm tổng cộng dưới 55: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng được làm tròn).
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5316/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM TỰ CHẤM
|
ĐIỂM THẨM ĐỊNH
|
GHI CHÚ
|
I
|
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
20
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính
|
16
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ hằng
tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
|
3
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính hằng
quý, năm.
|
4
|
|
|
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành
chính.
|
3
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện kiểm tra về công tác cải cách hành
chính.
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau kiểm tra công tác cải
cách hành chính.
|
3
|
|
|
|
2
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
4
|
|
|
|
|
Tổ chức học tập, quán triệt, trao đổi thông
tin về cải cách hành chính (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề).
|
4
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH
|
59
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Đã tham mưu bàn hành văn bản quy phạm pháp luật
kịp thời (về cải cách hành chính, lĩnh vực khác tạo môi trường thuận lợi cho
sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển, ...)
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Đã rà soát văn bản quy phạm pháp luật để kịp
thời tham mưu cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp hoặc tự
rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Triển khai tự rà soát thủ tục hành chính và đề
nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
|
4
|
|
|
|
1.4
|
Triển khai thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục
hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn đến năm 2010 của tỉnh
theo quy định.
|
2
|
|
|
|
1.5
|
Thực hiện
cơ chế "một cửa", "một cửa liên thông" tại cơ quan hành
chính (kể cả đơn vị trực thuộc) đúng theo quy định.
|
10
|
|
|
|
1.5.1
|
Có phòng "một cửa" đảm bảo diện
tích, trang thiết bị, điều kiện làm việc.
|
2
|
|
|
|
1.5.2
|
Có "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"
và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc.
|
2
|
|
|
|
1.5.3
|
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục hành chính đúng
hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng.
|
6
|
|
|
|
*
|
- Đối với các đơn vị không thực hiện cơ chế
"một cửa", cơ chế "một cửa liên thông"
|
|
|
|
đối với các đơn
vị không thực hiện cơ chế "một cửa", cơ chế "một cửa liên
thông"
|
|
+ Có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển
công văn đi, đến.
|
4
|
|
|
|
|
+ Phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong
giải quyết các thủ tục hành chính và công vụ có liên quan đúng theo quy định
và không có vụ việc tồn đọng.
|
6
|
|
|
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị xác định rõ chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền.
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Triển khai rà soát các tổ chức phối hợp liên
ngành.
|
2
|
|
|
|
2.1.2
|
Điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức để tránh chồng chéo, trùng lắp.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Tham mưu cho cấp có thẩm quyền quyết định phân
cấp thẩm quyền, trách nhiệm cho các Sở, ngành.
|
3
|
|
|
|
2.3
|
Cải tiến lề
lối làm việc và cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) có Quy chế làm việc phù
hợp với các quy định hiện hành.
|
3
|
|
|
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức.
|
14
|
|
|
|
3.1
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
|
6
|
|
|
|
3.1.1
|
Có quy định và thực hiện việc lập kế hoạch công
tác tuần, tháng và báo cáo kế hoạch công tác tuần, tháng của từng cán bộ,
công chức.
|
2
|
|
|
|
3.1.2
|
Quyết định phân công nhiệm vụ đối với từng cán
bộ, công chức.
|
1
|
|
|
|
3.1.3
|
Đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của
cán bộ, công chức quý, 6 tháng, năm.
|
2
|
|
|
|
3.1.4
|
Thực hiện
chuyển đổi cán bộ, công chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ,
công chức.
|
7
|
|
|
|
3.2.1
|
Làm tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng
và tương tương; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
3.2.2
|
Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt văn
hoá công sở theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
5
|
|
|
|
a)
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
|
2
|
|
|
|
b)
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực
hiện nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
c)
|
Không hút thuốc lá trong phòng làm việc
|
1
|
|
|
|
d)
|
Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở
(trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
3.2.3
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật.
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tài chính công
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội
bộ. Cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài
chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán.
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài
chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm).
|
3
|
|
|
|
4.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ,
công chức, viên chức.
|
3
|
|
|
|
5
|
Hiện đại hoá nền hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện mạng LAN, áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan.
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện nối mạng internet, ứng dụng các phần
mềm vào công tác quản lý.
|
2
|
|
|
|
5.3
|
Có quy định về giảm hội họp. Đã giảm số lượng
hội họp so với năm trước và chất lượng các cuộc họp có nâng lên.
|
2
|
|
|
|
III
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH.
|
10
|
|
|
|
1
|
Có kế hoạch và thực hiện tốt thanh tra công vụ
hằng năm.
|
2
|
|
|
|
2
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo
đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. Thực hiện tốt việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
2
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định
các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
|
|
|
4
|
Phối hợp tốt với các Sở, ngành và huyện, thành
phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan.
|
3
|
|
|
|
IV
|
CÓ SÁNG KIẾN TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN.
|
7
|
|
|
|
V
|
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI
GIAN QUY ĐỊNH.
|
4
|
|
|
|
1
|
Thời điểm đánh giá, phân loại: từ ngày 15 đến
ngày 20 tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
2
|
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại
theo quy trình, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30
tháng 11 hằng năm.
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG.
|
100
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị có cán bộ từ Trưởng, Phó phòng
trở lên bị kỷ luật: trừ 3 điểm;
- Cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh nhắc
nhở, phê bình bằng văn bản trong thực thi công vụ: trừ 5 điểm;
- Cơ quan, đơn vị để hồ sơ tồn đọng do nguyên
nhân chủ quan làm phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân và doanh nghiệp: trừ
3 điểm.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 86 đến 100: xếp loại tốt;
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 85: xếp loại khá;
- Điểm tổng cộng từ 55 đến 69: xếp loại trung
bình;
- Điểm tổng cộng dưới 55: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng được làm tròn).
Quyết định 5316/QĐ-UBND năm 2008 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với Sở, ngành và huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5316/QĐ-UBND ngày 17/09/2008 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với Sở, ngành và huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
3.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|