UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 53/2013/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 20
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ
TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CÁC CẤP THUỘC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày
10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày
13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số mức chi đảm bảo cho hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
496a/TTr-STC ngày 19/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định
này bản Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai.
Thời
điểm áp dụng kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Chánh
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở:
Tài
chính, Tư pháp và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2862/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về Quy định một số mức chi thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH CÁC CẤP THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi thực hiện
l. Đối
tượng áp dụng: Các cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai có tổ chức bộ
phận làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính, bao gồm:
a)
Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở
Tư pháp;
b)
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
c) Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
d)
Các cơ quan hành chính cấp huyện;
đ) Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2. Phạm
vi áp dụng:
a) Quy định này được áp dụng đối với một số hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa
bàn tỉnh Lào Cai.
b)
Quy định này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành
chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến
việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ
tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 2. Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành
chính
1. Cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính được hưởng các
chế độ tại Điều 3 Quy định này là người có tên trong danh sách được cấp thẩm
quyền phê duyệt.
2. Số
lượng cán bộ, công chức:
a) Cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của
tỉnh Lào Cai (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính của Sở Tư pháp), do Giám đốc Sở Tư pháp
quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Cán
bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính các sở, ban, ngành cấp tỉnh do Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị quyết định trong số biên chế được
giao, số lượng tối đa mỗi đơn vị không quá 01 người;
c)
Cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính thuộc các cơ quan cấp
huyện:
- Đối với
cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát thủ tục hành chính cấp huyện, do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định trong số biên chế của Phòng Tư pháp;
- Đối với cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trong các cơ
quan hành chính cấp huyện, do Thủ trưởng cơ quan hành chính cấp huyện quyết định trong số biên chế của cơ quan
nhưng không quá 01 người;
d)
Cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp xã do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định, số lượng tối đa không quá 01 người.
Điều 3. Mức chi cụ thể
(Theo
phụ biểu đính kèm)
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn ngân sách nhà nước: Kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thuộc
nhiệm vụ của cấp nào thì do ngân sách cấp đó đảm bảo, cụ thể:
a) Ở
cấp tỉnh:
- Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan đầu mối làm công tác
kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Lào Cai là Sở Tư pháp được ngân sách tỉnh
đảm bảo;
- Kinh
phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh được
đảm bảo trong định mức chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
b) Ở
cấp huyện:
- Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan đầu mối làm công tác
kiểm soát thủ tục hành chính cấp huyện là Phòng
Tư pháp, do ngân sách cấp
huyện đảm bảo;
-
Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính cấp huyện được đảm bảo trong định mức chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
c) Ở cấp xã: Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp xã do ngân
sách xã đảm bảo từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách cấp xã.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo, các cơ quan, đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp
khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý.
Điều 5. Lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
1. Lập
dự toán, phân bổ dự toán:
a) Đối với các đơn vị làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính cấp tỉnh và cấp huyện:
Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, căn cứ nhiệm vụ công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch,
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm
vụ của năm kế hoạch, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán
ngân sách nhà nước, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
b) Đối với các cơ quan hành chính là đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, và Ủy ban nhân dân cấp xã:
Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, căn cứ nhiệm vụ công việc dự kiến triển khai năm kế hoạch,
các cơ quan có tổ chức bộ phận làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính
xây dựng dự toán kinh phí cần
thiết thực hiện các nhiệm vụ của năm kế hoạch trong phạm vi nguồn kinh phí chi thường xuyên trong định mức được giao, gửi Sở
Tài chính (đối với cơ quan hành chính cấp tỉnh),
Phòng Tài chính
- Kế hoạch (đối với cơ quan hành
chính cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã) để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp phê duyệt.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí: Kinh phí kiểm soát thủ tục hành
chính được sử dụng và quyết toán theo
quy định hiện hành; chi phí cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng
của mục lục ngân sách nhà nước; cuối năm quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách
hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp theo dõi và kiểm tra việc thực hiện theo các
nội dung quy định tại bản Quy định này.
b) Thẩm định kinh phí cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
2. Sở Tư pháp:
Phối hợp với Sở Tài chính theo dõi và kiểm tra các cơ quan, đơn vị việc thực hiện các nội dung quy định
tại bản Quy định này.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Căn cứ nhiệm vụ các hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính của đơn vị mình và các nội dung tại bản Quy định này, chịu trách
nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả,
đúng mục đích theo quy định.
Trong quá trình thực hiện
nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính, Sở Tư pháp để được hướng dẫn giải đáp. Trường hợp cần thiết
phải sửa đổi, bổ sung Sở Tài chính phối hợp Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI
BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 53/2013/QĐ-UBND
ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cập nhật,
công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
- Nhập
dữ liệu có cấu trúc:
300 đồng/01 trường (mục tin);
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc: 9.500
đồng/01 trang (46 dòng x 70
ký tự/dòng);
- Tạo lập trang
siêu văn bản (Web) giản đơn: 12.000
đồng/trang tài liệu (gốc
A4 chuyển vào trang siêu văn bản (văn bản phi cấu trúc chuyển
đổi sang trang siêu văn
bản, tuỳ theo
độ phức tạp
về cấu trúc và kỹ thuật miêu tả);
- Tạo
lập trang siêu văn bản (Web) phức tạp:
42.000 đồng/trang tài liệu (tài liệu gốc A4 chuyển vào trang siêu văn bản phức tạp
(tuỳ theo độ phức tạp về bố cục
mỹ thuật, nhiều hình ảnh, sử dụng các công nghệ
tiên tiến, các
mối liên kết
phức tạp).
- Chuyển đổi thông tin:
Trường hợp sử dụng thiết
bị ngoại vi để quét dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển dữ liệu dạng văn bản
in sang dữ liệu dạng văn bản điện tử (không hiệu đính), sau đó sử dụng phần mềm
chuyên dụng để chuyển đổi
thông tin từ dạng văn bản điện tử (không
hiệu đính) sang thông
tin dạng văn bản điện
tử (có hiệu
đính): Mức chi
tối đa: 2.800 đồng/trang;
- Số hóa thông tin:
Trường hợp sử dụng thiết bị ngoại
vi để tiến
hành số hoá
các bức ảnh
và lưu giữ hình ảnh đó dưới dạng 1 tệp tin để có thể kết hợp
sử dụng trong các văn bản hoặc siêu văn bản: Mức chi tối đa: 3.600 đồng/trang.
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 53/2012/QĐ-
UBND ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và
công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định
về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi
lập mẫu rà soát
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 1733/QĐ- UBND
ngày 16/7/2012 của UBND tỉnh về Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai.
|
b
|
Chi
điền mẫu rà soát
|
4
|
Chi
cho các thành viên tham gia họp (các cuộc họp
về chuyên môn
mang tính chất phức
tạp, có sự tham gia
của nhiều cơ quan, ban, ngành) để
lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục
hành chính, các phương án đơn giản
hoá TTHC
|
|
a
|
Người
chủ trì cuộc họp
|
150.000
đồng/người/buổi
|
b
|
Các
thành viên tham dự họp
|
100.000
đồng/người/buổi
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành,
lĩnh vực
|
|
a
|
Thuê theo tháng (số lượng chuyên gia và thời gian thuê phải được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
5.000.000
đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên
gia lấy ý kiến theo văn bản (số
lượng văn bản cần thuê chuyên
gia tư vấn do Giám đốc Sở Tư pháp quyết định)
|
300.000
đồng/văn bản
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề,
theo ngành, lĩnh vực
|
Áp dụng mức chi lại Quyết định số 36/2012/QĐ-
UBND ngày 07/8/2012 của UBND tỉnh Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản qui phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
|
7
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ,
công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 08/2011/QĐ-
UBND ngày 08/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về công tác thi đua -
khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
8
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công
tác kiểm soát TTHC
|
Áp dụng mức chi theo Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận
bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình, cổng thông tin điện tử
và bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
|
9
|
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ...
|
- Về thẩm quyền quyết định mua sắm: Thực hiện
theo Quyết định số 65/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Lào Cai;
- Về mua sắm: Thực hiện theo Quyết định số
2837/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định phân cấp
thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt hồ sơ mời thầu và phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên
của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai và Quyết định số
2218/ QĐ-UBND ngày 23/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 2837/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai.
|
10
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến
công tác cải cách TTHC
|
Áp dụng mức chi tại Quyết
định số 63/2012/QĐ- UBND ngày 28/12/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quy định
mức chi đặc
thù đảm bảo
cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
|
11
|
Chi
dịch thuật
|
Áp dụng mức chi tại Quyết
định số 30/2010/QĐ- UBND ngày 21/9/2010 của
Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai Quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với các cơ quan, đơn vị
của tỉnh Lào Cai, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế
do các cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức,
phối hợp tổ chức và chi tiêu tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
12
|
Chi
làm thêm giờ
|
Áp
dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch
số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chế độ trả lương làm việc vào ban đêm,
làm thêm giờ đối với cán bộ
công chức, viên chức.
|
13
|
Chi tổ chức hội
nghị; chi các
đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình
thực hiện công tác kiểm soát
TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động
kiểm soát TTHC ở trong nước
|
Áp dụng
mức chi tại
Quyết định số 12/2011/QĐ- UBND ngày 30/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi
tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
14
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các bộ, ngành, địa
phương
-
Cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC là người có tên trong danh sách được thủ trưởng đơn vị
phê duyệt;
- Thời
gian hưởng mức hỗ trợ
là thời gian cán bộ, công
chức trực tiếp thực hiện công việc liên quan
đến kiểm soát TTHC theo kế
hoạch công tác được thủ
trưởng đơn vị phê
duyệt theo vị trí việc
làm.
|
150.000
đồng/người/ngày
|
15
|
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài
tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC
|
Áp dụng
mức chi theo
Thông tư số 102/2012/TT- BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công
tác ngắn hạn
ở nước ngoài
do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
|
16
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Áp dụng mức chi lại Quyết định 1733/QĐ-UBND
ngày 16/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy
định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
thực hiện các cuộc
điều tra thống kê thuộc
thẩm quyền quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai.
|
17
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Áp dụng mức chi tại Quyết
định số 14/2010/QĐ- UBND ngày 28/7/2012 của
Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai về định mức
chi đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
18
|
Các nội dung chi khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động
kiểm soát TTHC
|
Chi theo
quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản
được dẫn chiếu để áp dụng trong Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng các văn bản mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới
đó.