BỘ
VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
529/QĐ-TCTDTT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN THỂ DỤC THỂ THAO
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định
số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Thủ tưởng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thể dục thể thao trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin Thể dục thể thao và Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Trung tâm Thông
tin Thể dục thể thao là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc Tổng cục Thể dục thể
thao thực hiện chức năng tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin; ứng
dụng công nghệ thông tin và tin học hoá quản lý hành chính phục vụ công tác quản
lý nhà nước của Tổng cục Thể dục thể thao; thông tin, tuyên truyền về thể dục
thể thao.
Trung tâm Thông
tin Thể dục thể thao có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản hiện tại Kho
bạc nhà nước và ngân hàng. Trụ sở Chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục
trưởng Tổng cục Thể dục thể thao quy hoạch, đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn,
năm năm, hàng năm của Trung tâm và tổ chức thực hiện sau khi được duyệt.
2. Tổ chức, phối hợp
với các cơ quan liên quan thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin, quản lý và cung cấp
thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Tổng cục;
cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành của các đơn vị thuộc Tổng
cục.
3. Phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành
chính nhà nước của Tổng cục Thể dục thể thao.
4. Xây dựng, quản
lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo,
tác nghiệp của Tổng cục Thể dục thể thao; bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin.
5. Xây dựng và triển
khai các chương trình ứng dụng dùng chung và tích hợp các hệ thống thông tin
trong ngành thể dục thể thao theo quy định.
6. Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác bảo
đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu thông tin điện tử
của Tổng cục Thể dục thể thao.
7. Chủ trì xây dựng,
quản lý hoạt động Cổng Thông tin điện tử Thể dục thể thao Việt Nam; tổ chức triển
khai bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công.
8. Thực hiện nhiệm
vụ thông tin tuyên truyền các hoạt động thể dục thể thao theo quy định của pháp
luật.
9. Tổ chức hoặc phối
hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về thông
tin, tư liệu và ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của Tổng cục.
10. Thực hiện hợp
tác quốc tế về công nghệ thông tin và tuyên truyền thông trong lĩnh vực thể dục,
thể thao theo kế hoạch của Tổng cục Thể dục thể thao và theo quy định của pháp
luật.
11. Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thể dục, thể thao theo quy định của
pháp luật.
12. Tổ chức các hoạt
động dịch vụ có thu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định
của pháp luật.
13. Quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế, hồ sơ tài liệu; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ,
viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp và theo quy
định của pháp luật.
15. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Giám đốc và các
Phó giám đốc
2. Các phòng
chuyên môn:
a) Phòng Tổ chức –
Hành chính.
b) Phòng kế toán
c) Phòng quản trị
Trang tin điện tử Thể dục thể thao.
d) Phòng Kỹ thuật
và quản trị hệ thống.
đ) Phòng Quản trị
cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
e) Phòng Nghiên cứu
và ứng dụng công nghệ.
g) Phòng Chuyển
giao công nghệ và dịch vụ.
3. Giám đốc Trung
tâm thông tin Thể dục thể thao quy định nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, sắp
xếp, bố trí cán bộ, viên chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ;
ban hành quy chế làm việc của Trung tâm.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành.
Giám đốc Trung tâm
Thông tin Thể dục thể thao, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thể dục thể
thao và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
./.
Nơi nhận:
- Như điều 5
- Bộ trưởng, các Thủ trưởng (BVHTTDL);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục;
- Lưu: VT, TCCB, H (20)
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Danh Thái
|