QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC GIAO SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG CHỦ TRÌ THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị
định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2016
của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND ngày
05/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày
19/11/2021 của UBND Thành phố ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1698/QĐ-UBND ngày 19/5/2022
của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng
đền năm 2030; Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND Thành phố về việc
Triển khai thực hiện Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm
2030"
Căn cứ Quyết định số 4969/QĐ-UBND ngày
10/12/2022 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5399/QĐ-UBND ngày
30/12/2022 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và đối tượng
khác thành phố Hà Nội năm 2023; Quyết định số 1480/QĐ-UBND ngày 13/3/2023, Quyết
định số 3302/QĐ-UBND ngày 21/6/2023 2023 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh
chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán
bộ, công chức cấp xã và đối tượng khác thành phố Hà Nội năm 2023; Quyết định số
4358/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND thành phố Hà Nội ban hành về việc điều chỉnh
chỉnh chỉ tiêu kế hoạch bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước năm
2023; theo đó, Sở Thông tin và Truyền thông được giao chủ trì lớp bồi dưỡng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2828/TTr-SNV ngày 29/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 03 chương
trình bồi dưỡng công chức giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì theo Đề án
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố
Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Chương trình "Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ
về ứng dụng công nghệ thông tin trong chính phủ điện tử, chính quyền số, đô thị
thông minh và chuyển đổi số";
2. Chương trình "Bồi dưỡng nâng cao kiến thức
về chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý đất đai và ứng dụng triển khai thực hiện
nhiệm vụ quản lý đất đai";
3. Chương trình "Bồi dưỡng nâng cao kiến thức
về chuyển đổi số trong lĩnh vực văn thư lưu trữ và ứng dụng triển khai thực hiện
nhiệm vụ văn thư lưu trữ".
(Chương trình chi tiết đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông quản lý và sử dụng chương trình, triệu tập học viên, Quyết định
mở lớp, phối hợp đơn vị tổ chức bồi dưỡng theo quy định đồng thời hàng năm báo
cáo việc quản lý và sử dụng chương trình đã được phê duyệt (qua Sở Nội vụ tổng
hợp).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCT Thường trực UBND TP;
- VP UBTP: CVP, PCVP P.T.T. Huyền;
Các phòng: NC, KGVX;
- Lưu: VT, NC, SNV(CCVC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN SÂU NGHIỆP VỤ VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ, ĐÔ THỊ THÔNG MINH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Quyết định số 5274/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của UBND thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH
Nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng về Chính phủ điện
tử, Chính phủ số, chuyển đổi số nhằm tạo ra môi trường làm việc, công cụ làm việc
cho cán bộ, công chức có thể thực hiện tốt nhất nhiệm vụ trên các nền tảng số;
nâng cao kiến thức để thực hiện các dự án liên quan đến ứng dụng Công nghệ thông
tin trong lĩnh vực Chính phủ điện tử, Chính quyền số, Đô thị thông minh và Chuyển
đổi số nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức để triển khai hiệu quả
công việc. Qua bồi dưỡng tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng đội ngũ cán bộ
chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển
của Thành phố và của cơ quan, đơn vị trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Cuối khóa, học viên đủ điều kiện được cấp chứng chỉ
theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG
Công chức phụ trách công nghệ thông tin thuộc các sở,
cơ quan tương đương sở; UBND quận, huyện, thị xã.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
Sử dụng phương pháp giảng dạy và học tập tích cực,
lý thuyết kết hợp với trao đổi thảo luận theo nhóm nhằm phát huy tính chủ động
tư duy sáng tạo của người học. Tài liệu bài giảng được gửi đến các học viên trước
khi khai giảng khóa học để nghiên cứu. Học viên có thể gửi trước phiếu câu hỏi
về các vấn đề quan tâm trong khóa học về đơn vị đào tạo để giảng viên chuẩn bị
nội dung bài giang phù hợp với nhu cầu; quá trình học tập, nghiên cứu thực hành
trên máy tính và nền tảng công nghệ số.
Giảng viên là chuyên gia giỏi có chuyên môn nghiệp
vụ, giàu kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực bồi dưỡng tham gia giảng dạy để trao
đổi kinh nghiệm liên quan ở một số địa phương; kiểm tra, đánh giá chất lượng của
học viên.
IV. THỜI GIAN: 20 ngày (160 tiết).
V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT
|
Nội dung chuyên
đề
|
Thời gian
(tiết)
|
Tổng số tiết
|
160
|
Chuyên đề 1
|
Chính phủ điện tử (Giới thiệu về Chính
phủ điện tử; Tầm quan trọng và lợi ích của Chính phủ điện tử; Các thành phần
của Chính phủ điện tử; Vai trò của công nghệ thông tin trong chính phủ điện tử)
|
08
|
Chuyên đề 2
|
Chính quyền số (Giới thiệu về Chính quyền
số; Tầm quan trọng và lợi ích của Chính quyền số; Các thành phần của Chính
quyền số; Tình hình triển khai Chính quyền số tại Việt Nam; Vai trò của công
nghệ thông tin trong chính quyền số)
|
08
|
Chuyên đề 3
|
Đô thị thông minh (Giới thiệu về đô thị
thông minh; Các yếu tố chính của đô thị thông minh; Các tiêu chuẩn của một đô
thị thông minh; Lợi ích khi xây dựng mô hình đô thị thông minh; Thách thức
khi thực hiện mô hình đô thị thông minh; Vai trò của công nghệ thông tin
trong đô thị thông minh)
|
12
|
Chuyên đề 4
|
Chuyển đổi số (Giới thiệu về chuyển đổi
số; Các yếu tố giúp chuyển đổi số thành công; Các thành phần của chuyển đổi số;
Lợi ích của chuyển đổi số; Các thách thức của chuyển đổi số; Tình hình chuyển
đổi số tại Việt Nam; Vai trò của công nghệ thông tin trong chuyển đổi số)
|
12
|
Chuyên đề 5
|
Một số ứng dụng, tiện ích phần mềm thông dụng
hiện nay (Phần mềm trong lĩnh vực văn phòng; Phần mềm trong lĩnh vực
kinh tế, tài chính; Phần mềm trong lĩnh vực thương mại điện tử; Phần mềm
trong giáo dục; Phần mềm trong các lĩnh vực khác)
|
20
|
Chuyên đề 6
|
Giới thiệu về phân tích dữ liệu (Khái
niệm về phân tích dữ liệu; ứng dụng của phân tích dữ liệu; Quy trình phân
tích dữ liệu)
|
12
|
Chuyên đề 7
|
Một số phương pháp phân tích dữ liệu (Mô
hình thống kê; Học máy (Machine Learning); Mạng Nơ ron)
|
16
|
Chuyên đề 8
|
Một số công cụ hỗ trợ phân tích dữ liệu (Giới
thiện kho dữ liệu Azure Maching Learning; MS Excel; Power BJ; Python)
|
20
|
Chuyên đề 9
|
Vận dụng phân tích dữ liệu vào bài toán thực tế
(Xác định nội dung dự án về phân tích dữ liệu; ứng dụng kiến thức đã học
vào giải quyết vấn đề dự án đặt ra)
|
20
|
Chuyên đề 10
|
Quản lý đầu tư cho chuyển đổi số, CNTT sử dụng
ngân sách nhà nước (Tổng quan về pháp luật quản lý đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước Quy trình quản lý dự án đầu tư ứng
dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước; Quản lý hoạt động lập đề cương và dự
toán chi tiết ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước; Lập và quản lý chi
phí đầu tư ứng dụng CNTT; quản lý chất lượng đầu tư ứng dụng CNTT; Quản lý hoạt
động thuê dịch vụ CNTT)
|
24
|
|
Ôn tập; Kiểm tra, đánh giá
|
08
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Quyết định số 5274/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của UBND thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH
Nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước,
thực thi công vụ gắn với chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý đất đai. Qua bồi
dưỡng tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, có đủ
phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển của Thành phố và của
cơ quan, đơn vị trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Cuối khóa, học viên đủ điều kiện được cấp chứng chỉ
theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG
Công chức phụ trách lĩnh vực tài nguyên và môi trường
liên quan đến quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện,
thị xã.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
Sử dụng phương pháp giảng dạy và học tập tích cực,
lý thuyết kết hợp với trao đổi thảo luận theo nhóm nhằm phát huy tính chủ động
tư duy sáng tạo của người học. Tài liệu bài giảng được gửi đến các học viên trước
khi khai giảng khóa học để nghiên cứu. Học viên có thể gửi trước phiếu câu hỏi
về các vấn đề quan tâm trong khóa học về đơn vị đào tạo để giảng viên chuẩn bị
nội dung bài giảng phù hợp với nhu cầu; quá trình học tập, nghiên cứu thực hành
trên máy tính và nền tảng công nghệ số.
Giảng viên là chuyên gia giỏi có chuyên môn nghiệp
vụ, giàu kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực bồi dưỡng tham gia giảng dạy để trao
đổi kinh nghiệm liên quan ở một số địa phương; kiểm tra, đánh giá chất lượng của
học viên.
IV. THỜI GIAN: 10 ngày (80 tiết).
V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT
|
Nội dung chuyên
đề
|
Thời gian
(tiết)
|
Tổng số tiết
|
80
|
Chuyên đề 1
|
Tổng quan về vấn đề chuyển đổi số (Chuyển
đổi số và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư, sự khác biệt; Mục tiêu đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 trong cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư)
|
04
|
Chuyên đề 2
|
Hạ tầng và an toàn thông tin (Sơ đồ kiến
trúc chính quyền điện tử; Hạ tầng phần cứng tập trung tại IOC; SOC và đảm bảo
an toàn thông tin - Mô hình tổng thể)
|
12
|
Chuyên đề 3
|
Kinh nghiệm chuyển đổi ở một số địa phương tầm
nhìn đến năm 2030 và mục tiêu đến năm 2025 của ngành quản lý đất đai (Một
số công nghệ hiện nay trong chuyển đổi số ngành quản lý đất đai)
|
04
|
Chuyên đề 4
|
Chuyển đổi số trong thống kê, kiểm kê đất đai
(Cấu trúc dữ liệu; Chọn đơn vị hành chính; Các quy định; Chuyển đổi dữ liệu)
|
16
|
Chuyên đề 5
|
Chuyển đổi số trong đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (Chuyển đổi số trong kê khai đăng ký và cấp giấy chứng
nhận; Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ; Giới thiệu phần mềm hỗ trợ công tác kê
khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận)
|
12
|
Chuyên đề 6
|
Chuyển đổi số trong xây dựng cơ sở dữ liệu giá
đất (Tổng quan về cơ sở dữ liệu giá đất và hệ thống thông tin giá đất;
Xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất phục vụ chuyển đổi số; Giới thiệu phần mềm cập
nhật và khai thác cơ sở dữ liệu giá đất)
|
12
|
Chuyên đề 7
|
Chuyển đổi số trong xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Ứng dụng chuyển đổi số trong xây dựng cơ
sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu không
gian; Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tỉnh; Liên kết cơ sở dữ liệu không gian và
cơ sở dữ liệu thuộc tỉnh)
|
12
|
|
Ôn tập; Kiểm tra, đánh giá
|
08
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
VĂN THƯ LƯU TRỮ VÀ ỨNG DỤNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VĂN THƯ LƯU TRỮ
(Kèm theo Quyết định số 5274/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của UBND thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH
Nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước,
thực thi công vụ gắn với chuyển đổi số trong lĩnh vực văn thư lưu trữ tại các
đơn vị và thực hiện tốt công tác lưu trữ tài liệu dưới dạng điện tử và tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài liệu lưu trữ điện tử. Qua bồi dưỡng
tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, có đủ phẩm
chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển của Thành phố và của cơ
quan, đơn vị trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Cuối khóa, học viên đủ điều kiện được cấp chứng chỉ
theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG
Công chức phụ trách công tác văn thư lưu trữ thuộc
các Sở, cơ quan tương đương sở; UBND quận, huyện, thị xã.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
Sử dụng phương pháp giảng dạy và học tập tích cực,
lý thuyết kết hợp với trao đổi thảo luận theo nhóm nhằm phát huy tính chủ động
tư duy sáng tạo của người học. Tài liệu bài giảng được gửi đến các học viên trước
khi khai giảng khóa học để nghiên cứu. Học viên có thể gửi trước phiếu câu hỏi
về các vấn đề quan tâm trong khóa học về đơn vị đào tạo để giảng viên chuẩn bị
nội dung bài giảng phù hợp với nhu cầu; quá trình học tập, nghiên cứu thực hành
trên máy tính và nền tảng công nghệ số.
Giảng viên là chuyên gia giỏi có chuyên môn nghiệp
vụ, giàu kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh vực bồi dưỡng tham gia giảng dạy để trao
đổi kinh nghiệm liên quan ở một số địa phương; kiểm tra, đánh giá chất lượng của
học viên.
IV. THỜI GIAN: 05 ngày (40 tiết).
V. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT
|
Nội dung chuyên
đề
|
Thời gian
(tiết)
|
Tổng số tiết
|
40
|
Chuyên đề 1
|
Tổng quan về vấn đề chuyển đổi số (Bản
chất của chuyển đổi số; Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số)
|
02
|
Chuyên đề 2
|
Chuyển đổi số trong công tác văn thư, lưu trữ
(Công tác văn thư, lưu trữ trong bối cảnh chuyển đổi số; Năng lực số cho
cán bộ văn thư lưu trữ)
|
06
|
Chuyên đề 3
|
Những vấn đề cơ bản về an ninh thông tin trong
công tác văn thư, lưu trữ (Văn thư điện tử; Quản lý Lưu trữ điện tử;
Nghiệp vụ Lưu trữ điện tử)
|
06
|
Chuyên đề 4
|
Mạng lưới liên kết tác văn thư, lưu trữ trong
tiến trình chuyển đổi số
(Nghiệp vụ công tác văn thư, lưu trữ và chuyển
đổi tác nghiệp trong tiến trình chuyển đổi số; Các quy trình văn thư, lưu trữ
trong tiến trình chuyển đổi số; Mạng lưới liên kết văn thư lưu trong tiến
trình chuyển đổi số; Số hóa và văn thư lưu trữ)
|
06
|
Chuyên đề 5
|
Văn thư lưu trữ và vai trò đối với việc ra quyết
định dựa trên dữ liệu (Kiến thức và kỹ năng ra quyết định dựa trên dữ
liệu; Văn thư lưu trữ và việc xây dựng cơ sở dữ liệu cho việc ra quyết định dựa
trên dữ liệu; Những nội dung căn bản cần định hình; Đồng bộ hóa và ra quyết định
dựa trên dữ liệu)
|
08
|
Chuyên đề 6
|
Văn thư lưu trữ và giao dịch điện tử, giao dịch
trực tuyến, giao dịch số (Kiến thức và kỹ năng về giao dịch, giao dịch
điện tử, giao dịch trực tuyến, giao dịch số)
|
08
|
|
Kiểm tra, đánh giá
|
04
|