|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
527/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 527/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 09 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết
định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Công văn
số 602/BKHĐT-TCKT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc xây dựng "Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030";
Xét đề nghị của
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của
tỉnh Ninh Bình".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (TCKT);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 527/QĐ-UBND ngày 09 tháng 07 năm 2014 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan tham mưu
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban
chỉ đạo thực hiện chiến lược.
Tổ chức Hội
nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban
chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ
|
Tháng 7/2014
|
Quyết định thành
lập Ban chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện chiến lược
|
1.2
|
Hội nghị triển
khai kế hoạch thực hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực
hiện chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban, Ngành
|
Tháng 7/2014
|
Đối tượng tham
gia Hội nghị:
- Các Sở, Ban,
Ngành; các huyện, thị xã, thành phố.
- Các doanh
nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép với triển
khai Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thống kê; Quyết định 34/2013/QĐ-TTg ban hành chính sách phổ biến thông tin
thống kê.
|
2
|
Hoàn thiện
thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá, bổ
sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới Luật
|
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, triển
khai thực hiện Chương trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê và các văn
bản liên quan
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê, Sở Tư pháp
|
Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh
|
2014
|
- Quyết định của
cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống
kê (2014);
- Triển khai
thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở
đi.
|
2.2
|
Củng cố, hoàn
thiện và đổi mới các tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và hoàn
thiện thống kê Sở, Ban, Ngành, thống kê xã, phường, thị trấn.
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Nội vụ
|
2014-2015
|
Văn bản của cấp có
thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, Ban, Ngành và thống kê xã,
phường, thị trấn.
|
3
|
Tăng cường nghiên
cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc
tế
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cung cấp thông
tin để lập tài khoản vệ tinh du lịch, tài khoản môi trường và một số tài
khoản khác.
|
UBND tỉnh
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Thống kê
|
2014-2020
|
Báo cáo thống kê
du lịch, môi trường.
|
3.2
|
Triển khai thực
hiện chế độ báo cáo thống kê mới theo chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy
sản; công nghiệp; xây dựng; thương mại; dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và
môi trường; giá cả…
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành
|
2014-2020
|
Số liệu thống kê
của từng lĩnh vực của tỉnh được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp
luận quốc tế.
|
3.3
|
Thực hiện áp
dụng chế độ báo cáo thống kê tài chính (theo phiên bản mới của Liên Hiệp quốc)
|
UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban ngành
|
2013-2020
|
Báo cáo thống kê
tài chính được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế.
|
3.4
|
Áp dụng phương
pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh
toán phiên bản số 6 (BPM6) của IMF
|
UBND tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
2013-2020
|
Báo cáo cán cân
thanh toán được lập và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế.
|
3.5
|
Thực hiện điều
tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
|
2012-2020
|
Báo cáo kết quả
các cuộc điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế.
|
4
|
Đổi mới và
nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, hoàn
thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập
nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành, UBND các cấp
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
4.2
|
Rà soát, cập
nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành
|
Hàng năm
|
Phương án các cuộc
điều tra, được cải tiến theo gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả.
|
4.3
|
Xây dựng, cập
nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê
|
|
|
|
|
|
-
|
Cập nhật và hoàn
thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
UBND các cấp
|
2015, 2020
|
Quyết định ban
hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với
chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
-
|
Xây dựng, cập
nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp
huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành, UBND huyện, TX, TP
|
2015, 2020
|
Quyết định ban
hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối cấp huyện, thị xã, thành
phố, xã phường, thị trấn
|
4.4
|
Tăng cường khai
thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê
|
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân
số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến…)
|
Công an tỉnh
|
|
Sở Tư pháp, Y tế, Tòa án nhân dân, Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống nguồn thông tin này.
|
-
|
Khai thác nguồn dữ
liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử
dụng đất đai
|
Sở TN và MT
|
|
Sở NN và PTNT; Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng
ký đất đai.
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất
nhập khẩu hàng hóa
|
Chi cục Hải quan
|
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
về XNK hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai XNK hàng hóa.
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê lâm
nghiệp
|
Sở NN và PTNT
|
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành
chính
|
-
|
Khai thác nguồn
dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ
thống kê vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
về phương tiện vận tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
|
-
|
Hoàn thiện, nâng
cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh
nghiệp và đơn vị cơ sở
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Cục Thuế, Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
- Số liệu thống
kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
- Dàn mẫu điều
tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này
|
5
|
Đổi mới, hoàn
thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin
thống kê
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Áp dụng quy
trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống
kê tỉnh và Thống kê Sở, ngành
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành
|
2014-2015
|
Áp dụng Quy
trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các
Cục Thống kê tỉnh và thống kê Sở, ngành
|
5.2
|
Áp dụng quy
trình truyền tin, xử lý, tổng hợp phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ
liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống
kê quốc gia
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành
|
2014
|
Áp dụng Quy
trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ
liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống
kê quốc gia
|
5.3
|
Xây dựng, chuẩn
hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống
chỉ tiêu thống kê đã ban hành
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện quy
trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành, UBND các cấp
|
2014-2015
|
Áp dụng Quy
trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện xã
|
-
|
Biên soạn và
công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành, UBND các cấp
|
2014-2015
|
100 % chỉ tiêu
thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và
công bố vào năm 2015
|
5.4
|
Thực hiện quy
trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh
tế - xã hội, niên giám thống kê
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2014-2015
|
Áp dụng Quy
trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội, niên giám Thống kê cấp tỉnh.
|
5.5
|
Tổ chức tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống
kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê
|
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
|
6
|
Đẩy mạnh phân
tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Xác định nội
dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn
vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây
dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của các
cấp ủy, chính quyền địa phương).
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân
tích và dự báo ngắn hạn được công bố
|
6.2
|
Xác định nội
dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân
tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô
hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm)
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân
tích và dự báo trung và dài hạn được công bố
|
7
|
Ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng và vận
hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã.
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các sở, Ban ngành, UBND các cấp
|
2014-2020
|
Cơ sở dữ liệu số
liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã đã được xây
dựng và đưa vào sử dụng.
|
7.2
|
Phát triển phần
mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa,
lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện các
chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống
thống kê Nhà nước
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2014-2015
|
Văn bản hướng
dẫn thực hiện Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê
|
-
|
Xây dựng, giám
sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng năm
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá.
|
-
|
Đánh giá, bổ
sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê
Nhà nước
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng năm
|
Báo cáo hàng năm
đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông
trong công tác thống kê
|
8
|
Phát triển nhân
lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Củng cố và tăng cường
nhân lực làm công tác thống kê Sở, Ban ngành; thống kê xã, phường, thị trấn;
thống kê các doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Nội vụ, Sở KH và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2014-2015
|
Văn bản pháp lý của
cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở,
ngành địa phương, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính và các đơn vị sự
nghiệp
|
9
|
Tổ chức theo
dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Biên soạn Tài
liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban ngành UBND các cấp
|
2014
|
Văn bản hướng
dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược.
|
9.2
|
Tổ chức theo
dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức theo dõi
thường xuyên việc thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng năm
|
- Hình thành hệ
thống theo dõi thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết
quả theo dõi thực hiện Chiến lược.
|
-
|
Tổ chức đánh giá
định kỳ việc thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
|
Định kỳ 3 năm
|
- Hình thành tổ
chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo
kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược.
|
-
|
Sơ kết, tổng kết
thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
|
2015; 2020
|
Báo cáo sơ kết (2015),
báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược
|
10
|
Kinh phí thực
hiện chiến lược
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Lập dự toán kinh
phí
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Khi có văn bản hướng dẫn
|
Dự toán kinh phí
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
10.2
|
Quản lý sử dụng
kinh phí
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
Báo cáo quyết
toán sử dụng kinh phí thực hiện chiến lược.
|
Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 527/QĐ-UBND ngày 09/07/2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Ninh Bình
3.620
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|