BỘ
VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
522/QĐ-TCTDTT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
TỔNG CỤC TRƯỞNG, TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định
số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định 66/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 05 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thể
dục Thể thao trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 202/1998/QĐ-TTg ngày 16/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sắp xếp Viện Khoa học Thể dục thể thao vào danh sách các Viện nghiên cứu -
triển khai khoa học và công nghệ của Nhà nước;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học thể dục thể thao và Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Viện Khoa học Thể
dục Thể thao là đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc Tổng cục Thể dục thể thao,
có chức năng nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực
thể dục, thể thao; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thể dục thể thao; tổ chức các hoạt
động dịch vụ theo quy định của pháp luật.
Viện Khoa học Thể
dục thể thao có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản tại kho bạc nhà nước
và ngân hàng. Trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Trình Tổng cục
trưởng Tổng cục Thể dục thể thao kế hoạch nghiên cứu phát triển khoa học, công
nghệ dài hạn, năm năm, hàng năm trong lĩnh vực thể dục thể thao và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
2. Xây dựng luận cứ
khoa học cho chiến lược phát triển ngành thể dục thể thao và các chương trình
quốc gia phát triển thể dục, thể thao.
3. Thực hiện các
hoạt động khoa học, công nghệ
a. Nghiên cứu cơ bản
về lý luận và phương pháp thể dục thể thao, khoa học xã hội – nhân văn, kinh tế
học, y sinh học, điện tử và tin học để ứng dụng trong thể dục thể thao;
b. Chuyển giao kết
quả nghiên cứu khoa học, công nghệ để phát triển thể dục thể thao;
c. Nghiên cứu các
phương pháp và giải pháp phòng chống doping trong hoạt động thể dục thể thao;
d. Lưu giữ mẫu và
kết quả nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định của
pháp luật
4. Đào tạo sau đại
học và tham gia đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực thể dục thể thao.
5. Thông tin lưu
trữ, xuất bản, phát hành các tài liệu, ấn phẩm khoa học, công nghệ thể dục thể
thao.
6. Hợp tác quốc tế
về nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, hợp tác chuyên gia và đào tạo nguồn nhân
lực về thể dục thể thao; tham gia các tổ chức khoa học, công nghệ quốc tế về thể
dục thể thao theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng liên
doanh, liên kết về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thử nghiệm kỹ
thuật mới, đào tạo nguồn nhân lực thuộc lĩnh vực thể dục thể thao với các tổ chức
cá nhân trong nước và nước ngoài.
8. Tổ chức các dịch
vụ tư vấn, thẩm định và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.
9. Là thường trực
Hội đồng khoa học công nghệ của Tổng cục Thể dục thể thao.
10. Quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế, hồ sơ tài liệu; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và theo quy định của pháp luật
11. Quản lý và sử
dụng tài chính, tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật
12. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Tổng cục Trưởng Tổng cục Thể dục thể thao giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Viện trưởng và
các Phó viện trưởng.
2. Các phòng:
a. Phòng Tổ chức –
Hành chính
b. Phòng kế toán;
c. Phòng phương
pháp thể dục thể thao quần chúng;
d. Phòng Thí nghiệm
(Labo) thể thao thành tích cao;
đ. Phòng Thí nghiệm
(Labo) tâm – sinh lý và sinh hoá thể thao;
e. Phòng Đào tạo
và quản lý khoa học;
g. Phòng nghiên cứu
chiến lược phát triển thể dục thể thao;
h. Phòng thông tin
khoa học thể dục thể thao;
i. Trung tâm công
nghệ y sinh học thể thao;
k. Trung tâm Đầu
tư phát triển công nghệ thể thao Việt Nam;
3. Viện trưởng Viện
khoa học Thể dục thể thao quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và tổ chức
trực thuộc, sắp xếp, bố trí cán bộ, viên chức và người lao động theo cơ cấu chức
danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; ban hành quy chế làm việc của Viện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kề từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Viện trưởng Viện
Khoa học Thể dục thể thao, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Tài chính, thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thể dục Thể thao và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 5
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (BVHTTDL)
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục
- Lưu VT, TCCB.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Danh Thái
|