BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 521/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/5/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Thủ trưởng các đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 521/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường
hợp giấy chứng nhận hết thời hạn
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với trường
hợp bị mất, hỏng
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
4
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
5
|
Cấp Chứng chỉ kiểm định viên
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
6
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp Chứng chỉ hết hạn
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
7
|
Cấp lại Chứng
chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bổ
sung phạm vi kiểm định trong Chứng chỉ kiểm định viên
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
8
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp Chứng chỉ kiểm định viên bị rách,
nát hoặc mất
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
9
|
Cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị thu hồi
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội: không có.
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an
toàn
|
TT 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/3/2014 Quy định hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 521/QĐ-LĐTBXH ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động.
1. Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động.
1.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ và đánh giá tổ chức đăng ký.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan
đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị biết.
1.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền;
- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm
định của tổ chức;
- Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định tương ứng với các đối tượng kiểm định
đăng ký;
- Tài liệu về kiểm định viên: Danh
sách phân công kiểm định viên; Bản sao có chứng thực Chứng chỉ kiểm định viên,
thẻ kiểm định viên (nếu có) đang còn hiệu lực hoặc bản sao có chứng thực các loại
giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định;
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên;
- Tài liệu chứng minh năng lực, kinh
nghiệm của người phụ trách kỹ thuật;
- Quy trình hoặc quy chế giám sát chất
lượng hoạt động kiểm định của tổ chức;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
công nhận hệ thống quản lý chất lượng, năng lực của tổ chức (nếu có);
- Mẫu tem kiểm định, ký hiệu đóng (dập)
trên đối tượng kiểm định (trong trường hợp không thể dán tem kiểm định).
1.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm
định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.7. Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội;
- Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ phục
vụ kiểm định của tổ chức quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội;
- Mẫu Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội;
- Mẫu Danh sách phân công kiểm định
viên quy định tại Phụ lục 05 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Điều 5, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung cấp
dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật: Có đủ thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu
tại quy trình kiểm định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối
tượng kiểm định tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư 06/2014/TT-BLĐTBXH ; Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền dữ liệu điện tử về
kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối; Có đủ các quy trình kiểm định, quy chuẩn
kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm
định.
- Kiểm định viên: Đối với mỗi đối tượng
thuộc phạm vi kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế
chính thức của tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời
hạn).
- Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động
kiểm định: Tổ chức phải có người phụ trách chung về kỹ thuật; Tổ chức phải có
quy trình, quy chế giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức phải thiết lập,
duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn.
2.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ và đánh giá tổ chức đăng ký.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận,
Cơ quan đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị biết.
2.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Bản sao Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức
trong thời gian được cấp Giấy chứng nhận;
- Danh sách đề nghị cấp, cấp lại Chứng
chỉ kiểm định viên; hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên;
- Các tài liệu quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 6 Thông tư 06/2014/TT-BLĐTBXH
trong trường hợp có sự thay đổi.
2.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
2.7. Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận quy định tại Phụ lục 06
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động của
tổ chức được quy định tại Phụ lục
07 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
2.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Điều 5, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH , cụ thể:
- Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung cấp
dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật: Có đủ thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu
tại quy trình kiểm định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối
tượng kiểm định tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư 06/2014/TT-BLĐTBXH ; Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền dữ liệu điện tử về
kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối; Có đủ các quy trình kiểm định, quy chuẩn
kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm
định.
- Kiểm định viên: Đối với mỗi đối tượng
thuộc phạm vi kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế
chính thức của tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời
hạn).
- Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động
kiểm định: Tổ chức phải có người phụ trách chung về kỹ thuật; Tổ chức phải có quy
trình, quy chế giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động; Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức phải thiết lập, duy
trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
2.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với trường hợp bị mất, hỏng
3.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp lại
Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ và đánh giá tổ chức đăng ký.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận,
Cơ quan đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị biết.
3.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp
(nếu còn) trong trường hợp bị hỏng.
3.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
3.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.7. Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
quy định tại Phụ lục 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội;
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Điều 5, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung cấp
dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật: Có đủ thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu
tại quy trình kiểm định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối
tượng kiểm định tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư 06/2014/TT-BLĐTBXH ; Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền dữ liệu điện tử về
kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối; Có đủ các quy trình kiểm định, quy chuẩn
kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm
định.
- Kiểm định viên: Đối với mỗi đối tượng
thuộc phạm vi kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế
chính thức của tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời
hạn).
- Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động
kiểm định: Tổ chức phải có người phụ trách chung về kỹ thuật; Tổ chức phải có
quy trình, quy chế giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức phải thiết lập,
duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
3.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật lao
động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao
động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
4. Tên thủ tục
hành chính: Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
4.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ
cho cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ và đánh giá tổ chức đăng ký.
- Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan
đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị biết.
4.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh yêu cầu bổ
sung, sửa đổi Giấy chứng nhận.
4.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
4.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định có nhu cầu bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
4.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
4.7. Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
4.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
quy định tại Phụ lục 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội;
4.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Điều 5, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung cấp
dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật: Có đủ thiết
bị, dụng cụ phục vụ kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu
tại quy trình kiểm định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối
tượng kiểm định tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư 06/2014/TT-BLĐTBXH ; Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền dữ liệu điện tử về
kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối; Có đủ các quy trình kiểm định, quy chuẩn
kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm
định.
- Kiểm định viên: Đối với mỗi đối tượng
thuộc phạm vi kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế
chính thức của tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời
hạn từ 12 tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời
hạn).
- Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động
kiểm định: Tổ chức phải có người phụ trách chung về kỹ thuật; Tổ chức phải có
quy trình, quy chế giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động; Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức phải thiết lập,
duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001.
4.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
5. Tên thủ tục
hành chính: cấp Chứng chỉ kiểm định viên
5.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức kiểm định lập hồ sơ
đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc Tổ chức, gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định
cấp Chứng chỉ kiểm định viên.
5.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định
viên của tổ chức;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
đại học của người được đề nghị cấp Chứng chỉ;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị cấp
Chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng lao
động đang còn hiệu lực hoặc quyết định tuyển dụng của người được đề nghị cấp Chứng
chỉ;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn
thành lớp huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc các tài
liệu chứng minh thời gian công tác theo quy định tại Khoản 3 Điều
10 Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề
nghị cấp Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
5.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định hoặc tổ chức có nhu cầu
tham gia hoạt động kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương bình và Xã
hội.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
5.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
5.7. Phí, lệ phí: Không.
5.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ
kiểm định viên của tổ chức quy định tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Mẫu Sơ yếu lý lịch của người được đề
nghị cấp Chứng chỉ quy định tại Phụ
lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 10, Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định;
- Có ít nhất 02 (hai) năm công tác
làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối
tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt,
sửa chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì);
- Có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp
huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng chỉ, được cấp bởi tổ chức huấn luyện
được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm vụ và phê duyệt kế hoạch; trừ những
người có một trong các điều kiện sau: Có thời gian thực hiện công tác kiểm định
liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Có giấy
chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định
phù hợp và đang còn hiệu lực tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
- Có hợp
đồng lao động từ 12 tháng trở lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ
chức kiểm định giới thiệu.
5.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội./.
6. Tên thủ tục
hành chính: cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp Chứng chỉ hết hạn
6.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức lập hồ sơ đề nghị cấp
lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc Tổ chức, gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động, Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định
cấp Chứng chỉ kiểm định viên.
6.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức;
- Bản gốc Chứng chỉ hết hạn; bản sao
giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định được thực
hiện trong thời hạn của Chứng chỉ hết hạn;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề
nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
6.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định hoặc tổ chức có nhu cầu
tham gia hoạt động kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
6.7. Phí, lệ phí: Không.
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức quy định tại Phụ
lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
6.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 10, Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định;
- Có ít nhất 02 (hai) năm công tác
làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối
tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt,
sửa chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì);
- Có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp
huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng chỉ, được cấp bởi tổ chức huấn luyện
được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm vụ và phê duyệt kế hoạch; trừ những
người có một trong các điều kiện sau: Có thời gian thực hiện công tác kiểm định
liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Có giấy
chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định
phù hợp và đang còn hiệu lực tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
- Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở
lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ chức kiểm định giới thiệu.
6.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội./.
7. Tên thủ tục
hành chính: cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bổ sung phạm vi
kiểm định trong Chứng chỉ kiểm định viên
7.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức kiểm định lập hồ sơ
đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc Tổ chức, gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn
lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định cấp Chứng
chỉ kiểm định viên.
7.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức;
- Bản gốc Chứng chỉ đã được cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn
thành huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề
nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày đề nghị.
7.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
7.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định hoặc tổ chức có nhu cầu
tham gia hoạt động kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương bình và Xã
hội.
7.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
7.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
7.7. Phí, lệ phí: Không.
7.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức quy định tại Phụ
lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
7.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 10, Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định;
- Có ít nhất 02 (hai) năm công tác
làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối
tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt,
sửa chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì);
- Có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp
huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng chỉ, được cấp bởi tổ chức huấn luyện
được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm vụ và phê duyệt kế hoạch; trừ những
người có một trong các điều kiện sau: Có thời gian thực hiện công tác kiểm định
liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Có giấy
chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định phù hợp và đang còn hiệu lực tính đến trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực.
- Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở
lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ chức kiểm định giới thiệu.
7.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội./.
8. Tên thủ tục
hành chính: cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp Chứng chỉ kiểm
định viên bị rách, nát hoặc mất
8.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức kiểm định lập hồ sơ
đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc Tổ chức, gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn
lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định
cấp Chứng chỉ kiểm định viên.
8.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức;
- Bản sao (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định
viên;
- Bản giải trình lý do đề nghị cấp lại
của kiểm định viên;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề
nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
8.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
8.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định hoặc tổ chức có nhu cầu
tham gia hoạt động kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
8.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
8.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
8.7. Phí, lệ phí: Không.
8.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức quy định tại Phụ
lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
8.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 10, Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định;
- Có ít nhất 02 (hai) năm công tác
làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối
tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt,
sửa chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì);
- Có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp
huấn luyện, lớp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng
chỉ, được cấp bởi tổ chức huấn luyện được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm
vụ và phê duyệt kế hoạch; trừ những người có một trong các điều kiện sau: Có thời
gian thực hiện công tác kiểm định liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực; Có giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định phù hợp và
đang còn hiệu lực tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
- Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở
lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ chức kiểm định giới thiệu.
8.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội./.
9. Tên thủ tục
hành chính: cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên đối với trường hợp bị thu hồi
9.1. Cách thức thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức kiểm định lập hồ sơ
đề nghị cấp lại Chứng chỉ kiểm định viên cho các cá nhân thuộc Tổ chức, gửi 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn
lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức
thẩm định hồ sơ;
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối ra quyết định
cấp Chứng chỉ kiểm định viên.
9.2. Thành phần số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định
viên của tổ chức;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
đại học của người được đề nghị cấp Chứng chỉ;
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị
cấp Chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng lao
động đang còn hiệu lực hoặc quyết định tuyển dụng của người được đề nghị cấp Chứng
chỉ;
- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu,
kiến nghị khắc phục sai phạm của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao giấy chứng nhận đã hoàn
thành huấn luyện nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại
Khoản 3 Điều 10 Thông tư này được cấp sau thời điểm quyết định thu hồi Chứng chỉ
có hiệu lực;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người được đề
nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng kể từ ngày đề nghị.
9.3. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
9.4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức kiểm định hoặc tổ chức có nhu cầu
tham gia hoạt động kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương bình và Xã
hội.
9.5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
9.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ kiểm định viên.
9.7. Phí, lệ phí: Không.
9.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Công văn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm
định viên của tổ chức quy định tại Phụ
lục 09 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Mẫu Sơ yếu lý lịch của người được đề
nghị cấp Chứng chỉ quy định tại Phụ
lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
9.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người được cấp Chứng chỉ kiểm định
viên phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 10, Thông tư
số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc
chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với lĩnh vực, phạm vi kiểm định;
- Có ít nhất 02 (hai) năm công tác
làm kỹ thuật viên kiểm định hoặc làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến đối
tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Chứng chỉ (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt,
sửa chữa, sử dụng, vận hành, bảo trì);
- Có Giấy chứng nhận hoàn thành các lớp
huấn luyện, lóp bồi dưỡng định kỳ nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
phù hợp với phạm vi đề nghị được cấp Chứng chỉ, được cấp bởi tổ chức huấn luyện
được Cơ quan đầu mối đặt hàng, giao nhiệm vụ và phê duyệt kế hoạch; trừ những
người có một trong các điều kiện sau: Có thời gian thực hiện công tác kiểm định
liên tục trên 10 năm tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Có giấy
chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định
phù hợp và đang còn hiệu lực tính đến trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
- Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở
lên đối với Tổ chức kiểm định và được Tổ chức kiểm định giới thiệu.
9.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh
lao động;
- Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày
06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội./.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …… tháng…… năm 20……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:...
(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tên tổ chức:
.......................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
...................................................................................................
Điện thoại: ………………..Fax:
………………..E-mail: ..........................................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số……….. Cơ quan cấp: ……………cấp ngày………. tại
..............................................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………..Giới tính:
................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
Quốc tịch …………………………………..Sinh ngày:
.............................................
Số CMND/hộ chiếu………………………..Cấp ngày
…………………….tại ............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Điện thoại: …………………………………E-mail:
...................................................
5. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chúng tôi nhận thấy
có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối
tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính
kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………………...
|
|
2
|
…………………………………………………..
|
|
Đề nghị Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên tổ chức) theo phạm
vi nêu trên.
6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:
- ………………
7. …………(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
(TÊN TỔ CHỨC)………………
DANH
MỤC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH
TT
|
TÊN PHƯƠNG TIỆN
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
TÌNH TRẠNG HIỆU
CHUẨN/ KIỂM ĐỊNH
|
THỜI HẠN HIỆU
CHUẨN
|
MÃ SỐ CHẾ TẠO
THIẾT BỊ
|
TÌNH TRẠNG THIẾT
BỊ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày……..
tháng…….. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )
|
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
(TÊN TỔ CHỨC)………….
DANH
MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
STT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
Tình trạng hiệu
lực
|
Cơ quan ban
hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …..
tháng……..năm ……
Đại diện Tổ chức ........
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )
|
MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
(TÊN TỔ CHỨC)……
DANH
SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Phạm vi kiểm định
phân công
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
……., ngày …..
tháng….. năm ……
Đại diện Tổ chức …....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu )
|
Mẫu đơn đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ sung) Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …… tháng….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN LAO ĐỘNG
Kính gửi:...(tên
Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tên tổ chức:
........................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
....................................................................................................
Điện thoại: …………………..Fax: …………………
E-mail: .....................................
3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………. Cơ quan cấp: ……….. cấp ngày ……….. tại
..............................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………..…………. Giới tính:
............................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………….Sinh ngày:
....................................................
Số CMND/hộ chiếu ………………………. Cấp ngày
……………….tại ....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Điện thoại: ………………………………….E-mail:
....................................................
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………..; Hết hiệu
lực:
..............................................................................................................................
6. Lý do đề nghị cấp lại (sửa đổi, bổ
sung): .............................................................
7. Nội dung đề nghị cấp lại (sửa đổi,
bổ sung): (tên tổ chức) đề nghị. ………… (tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội) xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi sau đây:
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(theo danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động hiện hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả
năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………….
|
|
2
|
…………………………………………….
|
|
8. Tài liệu kèm theo gồm có:
- ………………………
9. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC…..
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …… tháng….. năm 20…..
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
Kính gửi:...
(tên Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
1. Tên tổ chức:
.........................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:
.....................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….Fax: ………….
E-mail: ...........................
3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số ……..Cơ quan cấp: …………….cấp ngày
.........................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………..Giới tính:
.........................................
Chức vụ:
.....................................................................................................................
Quốc tịch ………………………….……. Sinh ngày:
....................................................
Số CMND/hộ chiếu ………………… Cấp ngày
…………….tại ..................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
Điện thoại: ……………………………………. E-mail:
.................................................
5. Giấy chứng nhận đã được cấp số:
……………………. Ngày cấp: …………….. Ngày hết hiệu lực: …………….
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
KIỂM ĐỊNH TỪ NĂM 20... ĐẾN NĂM 20...
1. Tình hình thực hiện các quy định
pháp luật về trách nhiệm của tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động:
…………………
2. Số lượng thiết bị thực hiện kiểm định:
STT
|
Địa phương
|
Số lượng đối tượng
đã kiểm định đạt yêu cầu
|
Thiết bị nâng
|
Thiết bị áp lực
|
Công trình vui
chơi công cộng
|
Thiết bị không
đạt yêu cầu về an toàn
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
|
I
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NĂM 20...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thay đổi về năng lực kiểm định
của tổ chức:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
4. Việc thực hiện các đề nghị, kiến
nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra
....................................................................................................................
....................................................................................................................
5. Các hình thức xử lý kỷ luật, khen
thưởng (nếu có):
....................................................................................................................
....................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC…….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
(Kèm
theo Quyết định số ……/20……/QĐ-ATLĐ ngày…..)
TÊN
TỔ CHỨC: ……………………………………..
Địa
chỉ: …………………………………………………….
Số đăng
ký chứng nhận: ………………………
ĐƯỢC
CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
PHẠM
VI KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN:
Tên đối tượng
kiểm định
(theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính
kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)
|
|
|
|
|
Ngày
cấp: …..………..
Ngày
hết hiệu lực: ……………...
Cấp lần thứ:
…................
|
CỤC TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Số đăng ký chứng nhận (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..………
|
……….., ngày …
tháng …. năm 20…..
|
Kính gửi: ...(tên Cơ
quan đầu mối thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên tổ chức quản lý kiểm định viên:
........................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Điện thoại: …………….... Fax: ………………………. E-mail:
..................................
đề nghị cấp (hoặc cấp lại) Chứng chỉ kiểm định viên
cho các cá nhân có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ học vấn
|
Kinh nghiệm hoạt động
kiểm định
|
Phạm vi đề nghị
|
Hình thức cấp Chứng
chỉ
|
Ghi chú
|
Tên đối tượng kiểm
định
|
Giới hạn đặc tính kỹ
thuật
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu….
|
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
|
Cột (8): Ghi rõ cấp lần đầu hoặc cấp
lại lần thứ mấy.
Cột (9): Ghi Số hiệu kiểm định
viên (nếu là đề nghị cấp lại).
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
I. Thông tin chung
Họ và tên:…………………………………………… Nam/Nữ:
......................................
Ngày tháng năm sinh:
................................................................................................
Nguyên quán:
............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................................................
II. Tóm tắt quá trình công tác và huấn luyện
nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (*)
1. Trình độ học vấn:
2. Chuyên ngành:
3. Các hoàn thành các lớp huấn luyện kiểm định viên
kỹ thuật an toàn lao động và bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên sau:
TT
|
Tên lớp huấn luyện,
bồi dưỡng
|
Thời gian huấn luyện
|
Nơi huấn luyện
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quá trình công tác:
TT
|
Nội dung và nơi
làm việc
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Khen thưởng, kỷ luật trong công
tác kiểm định (nếu có)…………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung trên
là đúng sự thực.
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
|
Ngày….. tháng….
năm….
Người khai
(Ký tên)
|
(*): Chỉ khai những thay đổi so với
lần khai trước, liền kề đối với trường hợp cấp lại.
MẪU CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)
|
CHỨNG CHỈ KIỂM
ĐỊNH VIÊN
Số hiệu:
……………….
Họ và tên: ………………………………. Ngày sinh:……………………….
Tổ chức đề nghị cấp Chứng chỉ: …………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………. Số
điện thoại: ……………
Phạm vi kiểm định: ……………………………………………………………………….
STT
|
Tên đối tượng
kiểm định
(theo danh mục
máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động hiện hành)
|
Giới hạn đặc
tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính
kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà kiểm định viên có khả năng thực hiện)
|
1
|
…………………………………………………
|
|
2
|
…………………………………………………
|
|
Ngày hết hạn: ……………..
Cấp lần thứ:……………………
|
Hà Nội,
ngày….tháng….năm….
CỤC TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|