ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08
tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 11 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ
tỉnh Quảng Ngãi.
1. Sở Ngoại vụ tổ chức niêm yết công khai và giải
quyết các thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Sở Tư pháp tổ chức đăng nhập các thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung nêu tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của UBND
tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc97.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Nội dung sửa
đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực Xuất nhập cảnh
|
1
|
Thủ tục cấp phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC
|
Sửa đổi một số nội dung về trình tự, cách thức
thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, mẫu đơn, căn cứ
pháp lý.
|
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC.
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 04/5/2011
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh
nhân APEC trên địa bàn tỉnh.
|
II. Lĩnh vực Lãnh sự
|
1
|
Thủ tục xác nhận thành lập Văn phòng điều hành
công trình, dự án của nhà thầu nước ngoài
|
Sửa đổi một số nội dung về trình tự thực hiện,
căn cứ pháp lý.
|
Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
III. Lĩnh vực Thông tin đối ngoại
|
1
|
Cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên
địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi một số nội dung về trình tự, thành phần,
số lượng hồ sơ, mẫu đơn, căn cứ pháp lý.
|
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam.
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
IV. Lĩnh vực Hoạt động phi chính phủ nước ngoài
|
1
|
Thủ tục thông báo hoạt động của Tổ chức phi chính
phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi một số nội dung về tên gọi, trình tự,
thành phần, số lượng hồ sơ, căn cứ pháp lý.
|
- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01 tháng
03 năm 2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài
|
Sửa đổi một số nội dung về trình tự, thành phần,
số lượng hồ sơ, căn cứ pháp lý.
|
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài.
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 10/5/2013
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH
QUẢNG NGÃI
1. Thủ tục cấp phép
sử dụng thẻ APEC (ABTC).
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
nộp hồ sơ đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Người đại diện đi làm thủ tục
phải có Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (CMND)
hoặc các giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế khác.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ trước khi nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
- Sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép sử dụng thẻ ABTC, người được cho phép sử dụng thẻ ABTC làm hồ sơ đề
nghị cấp thẻ ABTC gửi Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công an theo quy định tại
Điều 9, Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy
chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC và Thông tư số 07/2013/TT-BCA
ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông
tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi
hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Kết quả văn bản cho phép sử dụng
thẻ ABTC của Chủ tịch UBND tỉnh được gửi trả bằng đường bưu điện theo địa chỉ
giao dịch của doanh nghiệp hoặc địa chỉ trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị nơi
người được cho phép sử dụng thẻ đang công tác.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với doanh nhân:
+ Văn bản đề nghị cho phép sử dụng
thẻ ABTC do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu (Theo
mẫu 1A);
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức
vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ của người được doanh nghiệp đề nghị cho phép
sử dụng thẻ ABTC;
+ Bản sao Quyết định thành lập
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước); hoặc Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh
doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh); hoặc Giấy phép Đầu tư;
+ Bản sao hộ chiếu còn giá trị sử
dụng ít nhất 06 tháng của người được doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng thẻ;
+ Bản sao một trong các loại giấy
tờ, văn bản chứng minh mối quan hệ hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh giữa
doanh nghiệp với đối tác ở các nước hoặc vùng lãnh thổ thuộc APEC như: Thư mời
của đối tác; Hợp đồng kinh tế - thương mại; Biên bản hợp tác đầu tư hoặc cam
kết thương mại; hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
+ Báo cáo năm gần nhất (năm
trước liền kề tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Nội dung báo cáo gồm: kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; thực hiện hạn ngạch
xuất nhập khẩu (nếu là doanh nghiệp xuất nhập khẩu); hoạt động giao
dịch, hợp tác đầu tư và nhu cầu giao dịch, hợp tác đầu tư trong tương lai với đối
tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thuộc APEC.
- Đối với đối tượng là cán
bộ, công chức, viên chức:
+ Bản sao Thư mời của cơ quan, tổ
chức nước ngoài hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ
tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, thực hiện cam kết thương mại, các
hoạt động kinh tế khác ở các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC;
+ Công văn đề nghị xét, cho phép
sử dụng thẻ ABTC của cơ quan chủ quản cán bộ, công chức, viên chức (Sở, Ban
ngành, UBND các huyện, thành phố), (Theo mẫu 1B);
+ Bản sao hộ chiếu còn giá trị sử
dụng ít nhất 06 tháng của người được đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC;
- Trường hợp hồ sơ đề nghị xét,
cho phép sử dụng thẻ ABTC có văn bản, giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải
nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực theo quy định.
- Người đại diện đi làm thủ tục
phải có Giấy giới thiệu của doanh nghiệp, cơ quan và xuất trình Giấy CMND hoặc
giấy tờ tùy thân có giá trị thay thế khác.
d) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ sẽ thẩm tra, xác minh hồ sơ
và làm thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với các trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, không đủ điều kiện xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC, Sở Ngoại
vụ trả lại hồ sơ và có văn bản trả lời.
- Trường hợp cần xác minh hồ sơ
hoặc cần lấy ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan thì thời hạn trên được
kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị phối hợp xác
minh hoặc đề nghị có ý kiến về hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp,
cơ quan. Quá thời hạn trên mà cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có văn bản
trả lời thì xem như đã đồng ý và cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm về
nội dung lấy ý kiến.
- Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, Văn phòng
UBND tỉnh trình Chủ tịch xem xét, quyết định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 1A, Mẫu 1B (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND
ngày 04/5/2011 ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC trên
địa bàn tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý
thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày
18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND
ngày 04/5/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng
thẻ doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND
ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Mẫu
1A (dành cho doanh nhân):
CÔNG TY… (tên Công ty)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./CV-….
V/v đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Quảng Ngãi,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính gửi: Sở Ngoại
vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo và Thông tư số 10/2006/TT-BCA
ngày 18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số.... ngày.... của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ doanh nhân APEC thuộc
tỉnh Quảng Ngãi,
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt) ……………, địa
chỉ: ……………, điện thoại:..., fax:..., email:...., Mã số thuế:….., Người đại diện
theo pháp luật:..., Chức vụ: ….. kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cho phép (các) doanh nhân có tên sau được sử dụng thẻ
ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú phục vụ cho các hoạt động giao
dịch, hợp tác đầu tư, kinh doanh của Công ty tại các nền kinh tế thành viên
tham gia chương trình thẻ ABTC:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Giới tính
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, địa
chỉ thường trú (HKTT)
|
Số hộ chiếu;
Ngày cấp/ngày hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở nắm rõ và tuân thủ các quy định về việc cấp,
quản lý và sử dụng thẻ doanh nhân APEC và các quy định liên quan, Công ty và cá
nhân doanh nhân xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông
tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà
nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng
đối với người sử dụng thẻ ABTC.
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình UBND tỉnh
quyết định./.
- Hồ sơ, giấy tờ tài liệu gửi kèm theo Công văn
này gồm:
+
+
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện theo
pháp luật của Doanh nghiệp
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 1B (dành cho
cán bộ, công chức, viên chức):
Tên cơ quan,
đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./CV-….
V/v đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC
|
Quảng Ngãi,
ngày…. tháng…. năm….
|
Kính gửi: Sở Ngoại
vụ tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày
28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày
18/10/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quyết định số.... ngày.... của UBND tỉnh
Quảng Ngãi ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân
APEC thuộc tỉnh Quảng Ngãi,
(Tên cơ quan).... kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cho phép (các) ông/bà có tên sau được sử
dụng thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, thực hiện các cam kết thương
mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC và tham
dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của APEC theo
Thư mời số... của... ngày... (hoặc theo Bản thỏa thuận/Biên bản hợp tác, cam
kết quốc tế ngày... tháng... năm…. giữa Công ty... và……):
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Giới tính
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, địa
chỉ thường trú (HKTT)
|
Đảng viên
|
Số hộ chiếu;
Ngày cấp, ngày hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở nắm rõ và tuân thủ các quy định về việc cấp,
quản lý và sử dụng thẻ doanh nhân APEC và các quy định liên quan, cơ quan (tên
cơ quan) và (các) ông/bà có tên trên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp
và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ
thành viên APEC áp dụng đối với người sử dụng thẻ ABTC.
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, trình UBND tỉnh
quyết định./.
- Hồ sơ, giấy tờ gửi kèm theo bao gồm:
+
+
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục xác nhận thành lập Văn phòng điều
hành (VPĐH) công trình, dự án của nhà thầu nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị xác
nhận thành lập VPĐH công trình, dự án tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả hoặc Bộ phận chuyên môn thẩm tra nội dung và tính pháp lý các loại văn bản,
giấy tờ cần có trong hồ sơ theo quy định trước khi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không phù hợp theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định;
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ
tiếp nhận và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận thành
lập VPĐH công trình, dự án tại Quảng Ngãi (Theo mẫu đính kèm);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thầu do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp;
- Quyết định hoặc Thư bổ nhiệm/ủy
nhiệm hợp pháp người làm Trưởng đại diện VPĐH công trình, dự án tại Quảng Ngãi
của nhà thầu nước ngoài (bản tiếng nước ngoài và bản dịch sang tiếng Việt có
chứng thực);
- Đại diện của nhà thầu nước ngoài
đi làm thủ tục phải có Giấy giới thiệu của nhà thầu, kèm theo bản photo CMND
hoặc hộ chiếu. Trường hợp tư vấn đi làm thay thì phải có Giấy ủy quyền của nhà
thầu nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Mẫu 3B đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg
ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt
động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg
ngày 16/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý hoạt
động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày
08/5/2012 hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND
ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Mẫu
3B đơn đề nghị xác nhận VPĐHCT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quảng
Ngãi, ngày… tháng… năm…
Kính
gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TẠI QUẢNG NGÃI
- Căn cứ Điều 7 của Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;
- Căn cứ Giấy phép thầu số………
ngày.... tháng.... năm.... do....... cấp về việc …………………….…………………………………………………………………
(Tên Công ty/tập đoàn/liên
danh) ….. kính đề nghị Sở Ngoại vụ Quảng Ngãi xác
nhận thành lập Văn phòng điều hành công trình (tên công trình/ dự án) ……
thuộc (tên Công ty/tập đoàn/liên doanh) tại tỉnh Quảng Ngãi với các nội
dung sau:
1. Tên Văn phòng điều hành: Văn
phòng điều hành (công trình/dự án) ...... tại Quảng Ngãi trực thuộc (Công
ty/tập đoàn/liên danh)………………………………………..
2. Địa chỉ: Văn phòng điều hành:………………………………………………………….
Điện thoại:…………………….. Fax: ……………………..
E-mail: ……………………..
3. Trưởng Đại diện theo pháp luật:……………………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………...
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu:………………………………….. do
……………………. cấp ngày………
4. Số người làm việc tại Văn phòng
điều hành: ... người, gồm ... người nước ngoài và ... người Việt Nam.
5. Nội dung hoạt động: Theo Giấy phép……….
số………. ngày………. của ……….
6. Thời gian hoạt động của công
trình/ dự án: ………………………………………….
(Công ty/tập đoàn/liên danh) ……… kính đề nghị Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
-
|
Đại diện Văn
phòng điều hành công trình
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục Cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế trên địa bàn tỉnh (HNHTQT).
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị xin
phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
hoặc Bộ phận Văn thư của Sở Ngoại vụ.
- Tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả hoặc Bộ phận chuyên môn thẩm tra nội dung và tính pháp lý các loại văn bản,
giấy tờ cần có trong hồ sơ theo quy định trước khi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không phù hợp theo quy định thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ
tiếp nhận và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc xin phép tổ
chức HNHTQT (kèm theo đề án hoặc kế hoạch tổ chức). Đề án hoặc kế hoạch phải
nêu rõ:
+ Mục đích, lý do tổ chức;
+ Thời gian, địa điểm tổ chức; địa
điểm tham quan, khảo sát (nếu có);
+ Hình thức và công nghệ tổ chức
(tập trung 1 địa điểm hoặc hội nghị, hội thảo trực tuyến với nhiều đầu cầu);
+ Nội dung, chương trình làm việc
(kèm theo tài liệu sử dụng tại hội nghị, hội thảo như: Tài liệu phát cho đại
biểu, tài liệu trình chiếu và hình ảnh minh họa, các báo cáo, bài tham luận và
tài liệu khác có liên quan).
+ Thành phần tham gia tổ chức: Cơ
quan Việt Nam, cơ quan nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);
+ Thành phần đại biểu tham dự: Số
lượng và cơ cấu đại biểu Việt Nam, đại biểu có quốc tịch nước ngoài;
+ Nguồn kinh phí (trường hợp
HNHTQT do tổ chức nước ngoài tổ chức thì không cần làm rõ nguồn kinh phí).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, địa phương liên quan (nếu có). Đối với HNHTQT thuộc thẩm quyền quyết định
của Thủ tướng Chính phủ thì phải có ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao (Mục
này không áp dụng đối với HNHTQT do tổ chức nước ngoài tổ chức);
- Văn bản thẩm định nội dung và các
hoạt động liên quan đến HNHTQT của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt
động tại Việt Nam cho tổ chức nước ngoài (đối với HNHTQT do tổ chức nước ngoài
tổ chức).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 (bộ), đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
- 02 (bộ), đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
- 03 (bộ), đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
(Thẩm quyền giải quyết quy định
tại Điều 3 Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam)
đ) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của
Giám đốc Sở Ngoại vụ. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì
thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ làm thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên được kéo
dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc. Căn cứ hồ sơ trình của
Sở Ngoại vụ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp phép tổ chức hội nghị,
hội thảo trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Ngoại
vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ làm thủ tục tham mưu UBND tỉnh trình Thủ
tướng. Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì thời hạn trên
được kéo dài thêm nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc. Thời hạn
trình Thủ tướng thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4, Quyết định
76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý
hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg
ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND
ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Mẫu 1. (Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010
của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam.
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
(Địa điểm), ngày…
tháng… năm…
|
BÁO CÁO
Tóm tắt kết quả
hội nghị, hội thảo quốc tế về...
Kính gửi: (Tên cơ
quan/ người có thẩm quyền cấp phép)
1. Tên hội nghị, hội thảo: ………………….
2. Mục đích hội nghị, hội thảo: ………………….
3. Nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo:
………………….
4. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội
thảo: ………………….
5. Người chủ trì, đồng chủ trì (ghi họ tên, chức
danh, cơ quan công tác): …………
6. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức
(phía Việt Nam và phía nước ngoài): ………………….………………….………………….
7. Thông tin về báo cáo viên người nước ngoài (ghi
rõ họ tên, chức danh, cơ quan công tác):
7.1. ………………….………………….………………….
7.2. ………………….………………….………………….
8. Thành phần tham dự, số lượng đại biểu Việt Nam
và đại biểu có quốc tịch nước ngoài: ………………….………………….…………………. (kèm theo danh
sách đại biểu).
9. Nguồn kinh phí: ………………….………………….………
10. Đánh giá tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo:
………………….…………………
11. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh trong hội
nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có): ………………….…………………
12. Những đề xuất, kiến nghị (nếu có):
………………….…………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Ngoại giao (đối với HNHTQT thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính
phủ);
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu: …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2. (Ban hành kèm theo Quyết
định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ
chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam) Báo cáo hàng năm
của Cơ quan Trung ương và địa phương
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
V/v báo cáo tình hình tổ chức và quản lý hội
nghị, hội thảo quốc tế năm… kế hoạch năm...
|
(Địa điểm), ngày…
tháng… năm…
|
Kính gửi: Bộ
Ngoại giao.
A. Thông tin tổng hợp:
Các hội nghị, hội
thảo quốc tế đã tổ chức
|
Số lượng đại biểu
Việt Nam
|
Số lượng đại biểu
có quốc tịch nước ngoài
|
Chủ đề, nội dung
hội nghị, hội thảo (phân loại theo nhóm, nếu được)
|
Tổng kinh phí (gồm
kinh phí từ NSNN, do nước ngoài tài trợ, do nguồn khác)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Tổng
số
|
…
|
…
|
…
|
…
|
B. Nhận xét, đánh giá tình hình tổ chức và quản
lý hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ, địa phương:
1. Đánh giá kết quả các hội nghị, hội thảo (trực
tiếp cho ngành, cho cơ quan, gián tiếp, tác động chung).
2. Đánh giá về tình hình quản lý hội nghị, hội thảo
quốc tế tại Bộ, địa phương; những sự cố phát sinh (nếu có) và hướng xử lý.
3. Kinh nghiệm được rút ra về công tác tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế.
C. Dự kiến kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế năm tiếp theo của Bộ, địa phương:
Nơi nhận:
- Như trên;
- (Các cơ quan liên quan);
- Lưu: …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục thông báo hoạt động của Tổ chức phi
chính phủ nước ngoài (PCPNN) trên địa bàn tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại
vụ tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và
giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo hoạt động của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài tại tỉnh Quảng Ngãi;
- Giấy đăng ký hoạt động do Ủy ban
Công tác về các Tổ chức phi chính phủ nước ngoài cấp: 03 bản.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (đúng thủ tục).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo Mẫu 4B đính kèm).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày
01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày
12/11/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày
01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND
ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh
Mẫu 4 B
THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG
(Dùng
cho TCPCPNN đã được cấp Giấy đăng ký hoạt động tại Việt Nam)
Kính
gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
Căn cứ Điều 16, Chương III, Thông
tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thi
hành Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Tổ chức………………………… đã được cấp Giấy
đăng ký hoạt động tại Việt Nam số ………./UB-HĐ ngày…… tháng…… năm…… của Ủy ban
Công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
Xin thông báo kế hoạch hoạt động
như sau:
1. Các chương trình/dự án do tổ
chức tài trợ/triển khai tại tỉnh:
STT
|
Tên và nội dung
chương trình/ dự án
|
Thời gian
|
Địa bàn chương
trình/ dự án trong tỉnh
|
Cơ quan đối tác
chương trình/dự án
|
Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt Chương trình/dự án
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ quan đầu mối Việt Nam:
3. Người chịu trách nhiệm về các hoạt động của
tổ chức tại Việt Nam
- Ông/Bà: …………..
- Quốc tịch: …………..
|
- Ngày sinh: …………..
- Chức danh: …………..
|
4. Thời hạn Giấy đăng ký hết hiệu lực (theo
Giấy phép được cấp):
Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi
Xác nhận đăng ký hoạt động
Số:…… ngày…… tháng…… năm……
|
Ngày…… tháng……
năm……
Đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài
(ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục thẩm định và trình UBND tỉnh phê
duyệt các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại
vụ tỉnh Quảng Ngãi.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận và
giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc Bộ phận Văn thư, Sở Ngoại vụ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với viện trợ theo chương
trình, dự án:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt chương
trình, dự án của đơn vị tiếp nhận;
+ Ý kiến của cơ quan chủ quản (nếu
có);
+ Văn kiện chương trình, dự án
hoặc biên bản hợp tác đã được hai bên thống nhất;
+ Văn bản thông báo cam kết tài
trợ tài chính cho chương trình, dự án của tổ chức tài trợ;
+ Bản sao Giấy đăng ký hoạt động
và/hoặc bản sao giấy tờ hợp lệ về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ.
- Đối với viện trợ phi dự án:
+ Văn bản đề nghị cho phép tiếp
nhận của đơn vị tiếp nhận;
+ Ý kiến của cơ quan chủ quản (nếu
có);
+ Văn bản thông báo cam kết tài
trợ tài chính cho chương trình, dự án của tổ chức tài trợ;
+ Riêng hàng viện trợ bằng hàng
hóa: Phải kèm theo danh mục hàng hóa và ước tính giá trị. Nếu hàng hóa đã qua
sử dụng, phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền bên tài trợ là hàng hóa còn
chất lượng 80% trở lên;
+ Riêng viện trợ bằng tiền mặt: phải
xác định rõ tổng giá trị viện trợ dưới dạng tiền mặt;
+ Riêng viện trợ dưới hình thức
chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện): Phải kèm theo thông báo của tổ chức
nước ngoài về việc cử chuyên gia sang làm việc, trích yếu lý lịch của chuyên
gia được cử, bản photo hộ chiếu.
d) Số lượng hồ sơ:
- 08 (bộ), trong đó có ít
nhất 01 bộ gốc (Đối với các khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ).
- 06 (bộ), (Đối với các
khoản viện trợ thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ (đúng thủ tục). Trường hợp phải lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thì
thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm
việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt.
i) Lệ phí: Không.
k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định 93/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
PCPNN;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND
ngày 10/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.