ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ TỔNG HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC
NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ,
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-UBDT ngày 03 tháng 04 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổng hợp;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-UBDT
ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc về việc giao Kế hoạch công tác năm
2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
của Vụ Tổng hợp thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổng hợp và Thủ trưởng các Vụ, đơn
vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban:
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, Vụ TH (05bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hà Hùng
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG CỦA VỤ TỔNG HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
A. Phân công nhiệm vụ:
Số
TT
|
Nhiệm vụ
|
Lãnh đạo Vụ phụ
trách
|
Chuyên viên
giúp việc
|
Sản phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG VIỆC THUỘC CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ tổng hợp
|
Vụ trưởng (VT)
Nguyễn Sỹ Tá chỉ đạo chung
|
Toàn
thể Công chức Vụ
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
1.1
|
Chủ trì, phối hợp với các Vụ đơn vị
liên quan, theo dõi báo cáo năm 2017 theo quyết định của Bộ trưởng Chủ nhiệm tổ chức đoàn kiểm tra, nắm tình hình công tác dân tộc tại các địa phương.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Toàn thể Công chức Vụ
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, năm và đột xuất. Hàng tháng báo cáo trước ngày 10 tháng sau. Hàng
quý trước ngày 15 quý sau
|
1.2
|
Thực hiện đầu mối tiếp nhận và giải
đáp chính sách cho nhân dân trên Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ
|
Phó
Vụ trưởng(PVT) Phạm Chí Trung
|
Lê
Thị Hường
|
Báo
cáo
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Xây dựng báo
cáo công tác dân tộc tháng 2, 4, 5, quý I và 6 tháng đầu năm 2017.
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Lê
Thị Hường
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
1.4
|
Xây dựng báo cáo công tác dân tộc
tháng 1, 7, 8, 10, 11, quý III và báo cáo tổng kết công tác dân tộc năm 2017.
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Hà
Thị Mai Phương
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, năm
|
1.5
|
Theo dõi, tổng
hợp các chủ trương, đường lối, các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Quốc hội liên quan đến công tác dân tộc.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Chu
Quốc Tú
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
1.6
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình
thực hiện công tác dân tộc của các Bộ, ngành và chính sách có
liên quan đến công tác dân tộc thực hiện tại vùng dân tộc
và miền núi.
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Chu Quốc
Tú
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
1.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp của UBDT
liên quan đến công tác dân tộc với các cơ quan của Đảng và Nhà nước.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Chu Quốc Tú,
Lê Thị Hường,
Hà Thị Mai Phương
Lê Thị Hà
|
Báo
cáo
|
Theo
yêu cầu báo cáo
|
1.8
|
Dự thảo các
văn bản góp ý, trả lời và các văn bản khác của UBDT theo
yêu cầu của Lãnh đạo Ủy ban.
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Chu
Quốc Tú,
Lê Thị Hường,
Hà Thị Mai Phương
Lê Thị Hà
|
Công
văn, Văn bản
|
Theo
yêu cầu văn bản
|
1.9
|
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện
các Chương trình phối hợp của UBDT.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Hà
Thị Mai Phương
|
Báo
cáo
|
6
tháng, năm
|
1.10
|
Xây dựng các báo cáo, văn bản góp
ý, trả lời và các văn bản khác của Vụ Tổng hợp theo yêu
cầu của Lãnh đạo Ủy ban và các Vụ, đơn vị
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Lê
Thị Hà
Hà Thị Mai Phương
|
Báo
cáo, Công văn, Văn bản
|
Thường
xuyên
|
1.11
|
Theo dõi, tổng
hợp tình hình công tác dân tộc của các địa phương.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Toàn
thể Công chức Vụ
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, năm và đột xuất
|
a
|
Theo dõi, tổng
hợp CTDT các tỉnh Tây Bắc1
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Hà
Thị Kim Oanh
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
b
|
Theo dõi, tổng hợp CTDT các tỉnh Đông Bắc2
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Chu Quốc Tú
|
Báo cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
c
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình CTDT
các tỉnh Bắc Trung Bộ3
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Lê
Thị Hường
|
Báo cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
d
|
Theo dõi, tổng hợp CTDT các tỉnh miền Trung4 và Tây Nguyên5
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Lê
Thị Hà
Hà Thị Mai Phương
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
e
|
Theo dõi, tổng
hợp CTDT các tỉnh miền Đông Nam Bộ6
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Hà
Thị Mai Phương
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
g
|
Theo dõi, tổng
hợp CTDT các tỉnh Tây Nam Bộ7
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Nguyễn
Đắc Hậu
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Nhiệm vụ QLNN về Khoa học Công nghệ
|
|
2.1
|
QLNN về khoa học, công nghệ
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá chỉ đạo chung
|
Công
chức Vụ
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
a
|
QLNN về Chương
trình khoa học công nghệ cấp quốc gia “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu
số và chính sách dân tộc ở VN đến năm 2030”
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Nguyễn Văn Vượng
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
b
|
QLNN về khoa học, công nghệ thường
xuyên (cấp Bộ)
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Nguyễn
Văn Vượng
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
c
|
Tổ chức hội thảo, tọa đàm, hội nghị thông tin khoa học công bố các kết quả nghiên
cứu về công tác dân tộc.
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Lê
Thị Hường
|
Hội
nghị, Hội thảo
|
Quý III, IV
|
d
|
Nâng cao chất lượng, nội dung, hình
thức và duy trì trang tin hoạt động khoa học, công nghệ trên cổng TTĐT UBDT.
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Nguyễn
Văn Vượng
|
Trang
tin
|
Thường
xuyên
|
2.2
|
Thường trực Hội đồng Khoa học
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Hà
Thị Mai Phương
|
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Thường trực và thực hiện một số nhiệm
vụ các Chương trình phối hợp về KH và CN của UBDT.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá chỉ đạo chung
|
|
|
|
a
|
Tổng kết, đánh giá các mô hình ứng
dụng tiến bộ và khoa học kỹ thuật phù hợp, hiệu quả trong vùng Tây Nguyên, đề
xuất với Bộ KH&CN chỉ đạo, nhân rộng.
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Chu
Quốc Tú
|
Báo
cáo
|
Quý
IV
|
b
|
Kiểm tra và tổ chức sơ kết, đánh
giá tình hình thực hiện Chương trình phối hợp Bộ KHCN,
Hai VHL và UBDT ở một số địa phương
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Nguyễn
Đắc Hậu
Nguyễn Văn Vượng
|
Báo cáo
|
Quý
III, IV
|
c
|
Mở thêm 02 đề tài khoa học cấp Bộ
theo chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
|
PVT
Nguyễn Cao Thịnh
|
Nguyễn
Văn Vượng
|
|
Quý
I, II
|
3
|
Nhiệm vụ QLNN về điều tra cơ bản
và môi trường
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá chỉ đạo chung
|
Toàn
thể Cán bộ Vụ
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng,quý, 6 tháng, năm
|
3.1
|
QLNN về dự án điều tra cơ bản
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá, PVT Trần Văn Đoài
|
Nguyễn
Đắc Hậu
|
Báo
cáo
|
Hàng
tháng, quý, 6 tháng, năm
|
3.2
|
QLNN về công tác bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện nhiệm vụ QLNN về môi trường
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
PVT Trần Văn Đoài
|
Hà
Thị Kim Oanh
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
b
|
Tổ chức 03 lớp tập huấn theo chủ
đề môi trường năm 2017 cho khoảng 200 đại biểu là người có uy
tín trong cộng đồng DTTS và một số cán bộ làm công tác
dân tộc địa phương.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
PVT Trần Văn Đoài
|
Nguyễn
Đắc Hậu
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
c
|
Tổ chức các hoạt
động truyền thông hưởng ứng các sự kiện liên quan đến môi trường (ngày 05/6,
ngày đa dạng sinh học.,.); xây dựng, duy trì trang tin về môi trường trên cổng Thông tin điện tử của UBDT
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá,
PVT Trần Văn Đoài
|
Hà
Thị Kim Oanh
|
Báo cáo
|
Hàng
quý
|
3.3
|
Thực hiện Dự án mở rộng vệ sinh và
nước sạch nông thôn
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Lê
Thị Hường
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
3.4
|
Thực hiện Chương trình phòng chống
tác hại thuốc lá
|
PVT
Phạm Chí Trung
|
Hà
Thị Kim Oanh
|
Báo cáo
|
Hàng
quý
|
II
|
THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Lê
Thị Hường
Lê Thị Hà
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
2.
|
Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí:
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Lê
Thị Hường
Lê Thị Hà
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
3
|
Công tác văn
thư, quản lý hộp thư điện tử và theo dõi, xử lý điều hành tác nghiệp Vụ Tổng
hợp.
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Nguyễn
Văn Vượng
|
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện các công tác: Kế hoạch,
thi đua, khen thưởng, kỷ luật, lên
lương, bảo hiểm xã hội, hiếu, hỷ... theo quy định của
UBDT
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Lê
Thị Hường
Lê Thị Hà
|
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Hà
Thị Mai Phương
Lê Thị Hà
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
6
|
Theo dõi chấm công hàng tháng, làm
thêm giờ, nghỉ phép, văn phòng phẩm, trang thiết bị làm việc...
|
VT
Nguyễn Sỹ Tá
|
Hà
Thị Mai Phương
|
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh
đạo Ủy ban giao.
|
VT
và các PVT
|
Cán
bộ CC
|
Báo
cáo
|
Theo
yêu cầu của LĐUB
|
Ghi chú:
1 Điện
Biên, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Hòa Bình.
2 Hà Giang, Yên Bái, Cao Bằng,
Bắc Cạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình.
3 Thanh
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
4 Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
5 Gia
Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đắc Nông.
6
Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Phước,
Bình Thuận, Ninh Thuận, Long An .
7
Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu, Cà Mau, An Giang,
Kiên Giang.
B. Nguyên tắc
chung:
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-UBDT ngày
03 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổng hợp;
Căn cứ vào quy
chế làm việc của Ủy ban; căn cứ ngạch bậc công chức và nhu cầu công việc;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-UBDT, ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2017.
Sau khi thống nhất
trong tập thể của Vụ Tổng hợp phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Ủy ban cho Vụ như
sau:
I. Nguyên tắc
phân công và quan hệ công tác giữa Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng, giữa Lãnh đạo
Ủy ban và Vụ.
1. Nguyên tắc chung: Lãnh đạo tập thể, đề cao trách nhiệm cá nhân được phân công, trách
nhiệm người đứng đầu theo nguyên tắc tập trung, dân chủ.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm cá nhân
trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Lãnh đạo Ủy ban về toàn bộ
công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ, thẩm quyền của mình; chỉ đạo toàn diện công tác Vụ, trực tiếp chỉ đạo một số nhiệm
vụ thuộc Vụ.
3. Vụ trưởng
phân công Phó Vụ trưởng chỉ đạo, xử lý các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của
Vụ trưởng trong từng nội dung công tác. Phó Vụ trưởng được sử dụng quyền hạn của Vụ trưởng để giải quyết các công
việc đã được phân công.
4. Vụ trưởng trực tiếp giải quyết
công việc đã giao cho Phó Vụ trưởng thực hiện nhưng thấy cần thiết phải giải
quyết vì cấp bách hoặc nội dung quan trọng hoặc do Phó Vụ trưởng được phân công
vắng mặt, những việc các Phó Vụ trưởng
còn có ý kiến khác nhau. Căn cứ vào tình hình thực tế, để bảo đảm yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ, Vụ trưởng có thể điều chỉnh phân công nhiệm vụ cho các Phó Vụ trưởng;
5. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ
được giao, các Phó Vụ trưởng chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm
trước Vụ trưởng và trước pháp luật về quyết định của mình, một số vấn đề quan
trọng phải kịp thời báo cáo, xin ý kiến Vụ trưởng (hoặc thống nhất trong tập thể
Lãnh đạo Vụ) theo quy chế làm việc của Vụ trước khi thực hiện, chỉ được ký thay
Vụ trưởng công tác của Vụ khi được Vụ trưởng ủy quyền.
6. Trong trường hợp Vụ trưởng vắng mặt tại cơ quan thì ủy quyền cho một Phó Vụ trưởng thay mặt điều hành. Trường hợp Phó Vụ trưởng
vắng mặt thì Vụ trưởng giao cho một Phó Vụ trưởng khác thực
hiện nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng vắng mặt hoặc do Vụ trưởng
trực tiếp chỉ đạo.
7. Chuyên viên của Vụ:
a) Chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn,
phân công công tác của Lãnh đạo Vụ; chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và
trước Lãnh đạo trực tiếp phụ trách về tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện
các công việc được giao.
b) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được
phân công theo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn, quy trình giải quyết công việc.
c) Phối hợp với cán bộ, công chức
khác có liên quan để giải quyết công việc; báo cáo Lãnh đạo trực tiếp phụ trách
các vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc còn có ý kiến khác
nhau.
II. Phân công
nhiệm vụ cụ thể trong Lãnh đạo Vụ Tổng hợp:
1. Vụ trưởng Nguyễn Sỹ Tá
a) Chỉ đạo chung toàn Vụ, Công tác tổng
hợp, công tác khoa học, công tác điều tra cơ bản:
- Tổng hợp tình hình công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở vùng dân tộc thiểu số do Ủy
ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo
- Xây dựng báo cáo công tác dân tộc
tháng, quí, 6 tháng, tổng kết năm, nhiệm kỳ thuộc chức
năng nhiệm vụ của vụ;
- Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
các chính sách, chương trình, dự án, đề án do các Bộ, ngành, các tổ chức chủ
trì quản lý chỉ đạo liên quan đến công tác dân tộc và ở vùng dân tộc thiểu số
và miền núi.
- Theo dõi, tổng hợp, chuẩn bị nội
dung báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá việc tổ chức thực hiện các Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng, Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định của
Chính phủ liên quan đến công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.
- Tham gia ý kiến đối với các đề án, chính sách do các Vụ, đơn vị của UBDT các bộ, ngành chủ trì xây dựng khi được Bộ trưởng, chủ nhiệm phân công.
- Kiểm tra việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc ở các địa phương phục vụ báo cáo tổng
hợp và các báo cáo khác;
- Là đầu mối tiếp nhận, xử lý các
thông tin, báo cáo chung về công tác dân tộc của địa phương liên quan đến nhiệm
vụ của Ủy ban Dân tộc, báo cáo Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban.
b) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác của Vụ.
c) Phụ trách công tác tổ chức và cán
bộ
d) Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
e) Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính và quy chế dân chủ
g) Quản lý nhà nước về điều tra cơ bản
và môi trường chỉ đạo.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Lãnh đạo Ủy ban giao.
2. Phó Vụ trưởng Phạm Chí Trung:
Giúp việc cho Vụ trưởng chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng báo cáo công tác dân tộc
tháng, quí, 6 tháng, tổng kết năm, nhiệm kỳ thuộc chức năng nhiệm vụ của vụ, Chỉ đạo xây dựng các báo cáo nội
bộ của Vụ theo quy chế làm việc; ký các báo cáo khi được Vụ
trưởng ủy quyền.
b) Trực tiếp chỉ
đạo thực hiện dự án “Chăm sóc sức khỏe sinh sản và cải thiện
tình trạng dinh dưỡng trẻ em”; thực hiện một số nhiệm vụ
Chiến lược dân số và sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn
2011 - 2020.
c) Chỉ đạo thực hiện dự án truyền
thông của Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên
kết quả khi được giao kế hoạch vốn
d) Thực hiện và phối hợp với các Vụ,
đơn vị liên quan về:
- Thực hiện chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dân tộc ở
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa
phương.
- Tổng hợp, chuẩn bị các nội dung báo
cáo liên quan đến công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc phục vụ các
cuộc họp, hội nghị của Lãnh đạo Ủy ban.
- Chuẩn bị dự thảo
báo cáo trả lời cử tri và Đại biểu Quốc hội của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban về công tác dân tộc tại các kỳ họp Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Quản lý chỉ đạo
nhiệm vụ phòng, chống tác hại của thuốc lá
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ
trưởng và Lãnh đạo Ủy ban giao.
3. Phó Vụ trưởng Nguyễn Cao Thịnh:
Giúp việc cho Vụ trưởng chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
cấp bộ và Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số
và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20;
- Hướng dẫn xây dựng, tham mưu phê
duyệt kế hoạch hàng năm, kế hoạch dài hạn về khoa học và công nghệ; xây dựng
các văn bản hướng dẫn về hoạt động khoa học và công nghệ;
- Đề xuất việc
thành lập các hội đồng: Xác định nhiệm vụ khoa học, công nghệ, tuyển chọn, thẩm
định, đánh giá và nghiệm thu các đề tài khoa học và công nghệ thường xuyên và Chương trình KHCN quốc gia CTDT/16-20 của Ủy ban Dân tộc chủ
trì quản lý theo quy định; chủ trì theo dõi, đôn đốc hoàn thiện sản phẩm theo
đúng kết luận của Hội đồng nghiệm
thu;
- Chủ trì thẩm định thuyết minh đề
cương, dự toán kinh phí đề tài; dự thảo các hợp đồng thực hiện đề tài khoa học
và công nghệ theo quy định của Ủy ban Dân tộc và của Bộ
Khoa học - Công nghệ (với Chương trình CTDT/16-20); Ký hợp đồng thực hiện các đề tài do UBDT quản lý khi được Vụ trưởng ủy quyền; tổ
chức kiểm tra tiến độ thực hiện các đề tài của Ủy ban Dân tộc quản lý;
- Tham gia thực hiện nhiệm vụ Hội đồng
Khoa học của Ủy ban Dân tộc; Chương trình phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ
Khoa học và Công nghệ đến năm 2020 và các cơ quan khác do UBDT;
- Quản lý giao nộp, lưu trữ sản phẩm
khoa học, công nghệ theo quy định; tham gia kiểm tra, đánh giá việc triển khai
và chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ thuộc lĩnh vực công
tác dân tộc.
- Tham mưu tổ chức hội thảo, tọa đàm,
hội nghị thông tin khoa học công bố các kết quả nghiên cứu về công tác dân tộc.
Duy trì trang tin hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường trên cổng thông
tin điện tử Ủy ban Dân tộc. Hình thành cơ sở dữ liệu về kết
quả nghiên cứu khoa học, công nghệ; tiến bộ kỹ thuật và các nhà khoa học,
chuyên gia liên quan đến công tác dân tộc.
- Phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế
xây dựng kế hoạch hợp tác Quốc tế về khoa học,
công nghệ lĩnh vực dân tộc thiểu số và chủ trì tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực dân tộc.
- Xây dựng các báo cáo của Vụ liên
quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ, ký các báo cáo khi được Vụ trưởng thống
nhất hoặc ủy quyền.
d) Tổ phó tổ cải cách hành chính của
Vụ,
e) Tham gia thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học công nghệ, dự án điều tra cơ bản và dự án môi trường.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ
trưởng và Lãnh đạo Ủy ban giao
4. Phó Vụ trưởng Trần Văn Đoài
Giúp việc cho Vụ trưởng chỉ đạo thực
hiện các nhiệm vụ sau khi đi học về như sau:
a) Tham gia ý kiến đối với các đề án,
chính sách do các Bộ, ngành chủ trì xây dựng, khi được
BTCN phân công.
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về công tác bảo vệ môi trường và dự án điều tra cơ bản:
- Tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban tham gia ý kiến xây dựng, tổng kết các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến công tác bảo vệ môi trường và dự án điều tra
liên quan lĩnh vực công tác dân tộc;
- Hướng dẫn xây
dựng và tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban phê duyệt kế hoạch hàng năm, kế hoạch dài
hạn về công tác bảo vệ môi trường và dự án điều tra cơ bản;
xây dựng các văn bản hướng dẫn về hoạt động bảo vệ môi trường và dự án điều tra
theo thẩm quyền;
- Đề xuất việc thành lập các hội đồng:
Xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường và dự án điều tra cơ bản; đề xuất tuyển chọn,
thẩm định, đánh giá và nghiệm thu dự án bảo vệ môi trường
và dự án điều tra của Ủy ban Dân tộc quản lý;
- Tổ chức thực
hiện công tác truyền thông về bảo vệ
môi trường thuộc kế hoạch năm 2016 (phần việc chưa thực hiện)
- Chủ trì thẩm định thuyết minh đề cương, dự toán kinh phí bảo vệ môi trường và dự
án điều tra; ký hợp đồng thực hiện các dự án bảo vệ môi trường và dự án điều
tra do Ủy ban Dân tộc quản lý khi được Vụ trưởng ủy quyền; tổ chức kiểm tra tiến độ thực hiện các dự bảo vệ môi
trường và dự án điều tra của Ủy ban Dân tộc quản lý; tham mưu dự thảo quyết định
thành lập và chủ trì hội đồng nghiệm thu cơ sở các đề tài.
- Quản lý giao nộp, lưu trữ sản phẩm
theo quy định; tham gia kiểm tra, đánh giá việc triển khai và chuyển giao các kết
quả mô hình, dự án.
- Xây dựng các báo cáo của Vụ, liên
quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường và dự án điều tra, ký các báo cáo khi được
Vụ trưởng thống nhất hoặc ủy quyền.
c) Tham gia thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học công nghệ, dự án điều tra cơ bản và dự án môi trường.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ
trưởng và Lãnh đạo Ủy ban giao
Trong quá trình tổ chức thực hiện, tùy theo tình hình thực tế, Vụ trưởng sẽ điều chỉnh
phân công nhiệm vụ trình báo cáo Bộ trưởng Chủ nhiệm để điều chỉnh cho phù hợp./.