|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2024/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC TÒA NHÀ/TRỤ SỞ CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TẠI KHU HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
79/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
ban hành Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 25/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục quy định tại Điều
2 Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 7497/TTr-VP ngày 14 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ
quan nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Giám đốc Trung
tâm Dịch vụ Hành chính - Hội nghị tỉnh Kon Tum và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTDVHC, KTTH.TK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC TÒA NHÀ/TRỤ SỞ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TẠI
KHU HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quản
lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh
Kon Tum làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị, tổ chức triển khai dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo hình thức
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo quy định tại Nghị định
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ
quan chủ quản), cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khác (quản
lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh
Kon Tum).
2. Các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực khác (quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại
Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum) - (viết tắt là đơn vị cung cấp dịch vụ).
3. Các cơ quan quản lý nhà nước;
cơ quan tham mưu, giúp quản lý nhà nước về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại
Khu Hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến việc tổ chức
thực hiện dịch vụ công.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ:
Các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chất lượng dịch vụ là mức độ
sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được các tiêu chí do cơ quan đặt hàng hoặc đấu thầu đề
ra.
2. Tiêu chí chất lượng dịch vụ gồm
các chỉ tiêu theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan đặt hàng
hoặc đấu thầu để các đơn vị cung ứng phải đáp ứng.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
được xác định bởi kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các
dịch vụ bằng phương thức đánh giá và chấm điểm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội
dung tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng các dịch vụ
1. Căn cứ xây dựng tiêu chí: Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14; Bộ luật Lao động số
45/2019/QH14; Luật Viên chức số 58/2010/QH12; Luật Phòng cháy và chữa cháy số
27/2001/QH10 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy
số 40/2013/QH13; Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; Luật Nhà ở số 27/2023/QH15.
2. Nội dung đánh giá:
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ sở vật
chất của đơn vị cung cấp dịch vụ;
b) Nhân lực thực hiện nhiệm vụ
của đơn vị cung cấp dịch vụ;
c) Đơn vị cung cấp dịch vụ ban
hành các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ theo các quy định hiện hành;
d) Thái độ, tác phong lề lối
làm việc, ứng xử của nhân viên đơn vị cung cấp dịch vụ;
đ) Chất lượng của dịch vụ.
3. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng dịch vụ tại Phụ lục kèm theo.
Điều 5.
Đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc đánh giá chất lượng dịch
vụ được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này theo phương thức đánh giá ở mức độ “Đạt và Không đạt” (từ
tiêu chuẩn 1 đến tiêu chuẩn 6) và theo phương thức chấm điểm, thang điểm 100 (từ
tiêu chuẩn 7 đến tiêu chuẩn 23).
2. Chất lượng dịch vụ được đánh
giá theo 04 mức:
a) Tốt: Khi tất cả các tiêu chuẩn
(từ 01 đến 06) đều được đánh giá ở mức độ Đạt; tổng số điểm ở các tiêu chuẩn (từ
07 đến 23) đạt từ 80 điểm trở lên.
b) Khá: Khi có 05 trong số 06
tiêu chuẩn (từ 01 đến 06) được đánh giá ở mức độ Đạt; tổng số điểm ở các tiêu
chuẩn (từ 07 đến 23) đạt từ 70 đến dưới 80 điểm.
c) Đạt: Khi có từ 03 đến 04
trong số 06 tiêu chuẩn (từ 01 đến 06) được đánh giá ở mức độ Đạt; tổng số điểm ở
các tiêu chuẩn (từ 07 đến 23) đạt từ 50 đến dưới 70 điểm.
d) Không đạt: Khi có từ 02
trong số 06 tiêu chuẩn (từ 01 đến 06) trở xuống được đánh giá ở mức độ Đạt hoặc
tất cả các tiêu chuẩn (từ 01 đến 06) đều được đánh giá ở mức độ Không Đạt; tổng
số điểm ở các tiêu chuẩn (từ 07 đến 23) đạt dưới 50 điểm.
3. Đánh giá chất lượng dịch vụ:
a) Người đứng đầu cơ quan đặt
hàng hoặc đấu thầu trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng đánh giá chất lượng
dịch vụ để xác định mức độ đạt được làm cơ sở thực hiện nghiệm thu khối lượng,
chất lượng và thanh toán dịch vụ.
b) Hội đồng đánh giá chất lượng
dịch vụ có thành viên là số lẻ và có ít nhất 07 thành viên bao gồm: Chủ tịch là
người đứng đầu cơ quan đặt hàng; 01 Phó Chủ tịch là trưởng phòng phụ trách nội
dung liên quan nhiệm vụ đặt hàng; các thành viên là đại diện các đơn vị liên
quan; 01 thư ký Hội đồng.
c) Hội đồng đánh giá chất lượng
dịch vụ làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận thống nhất. Kết
quả khảo sát thu được từ các phiếu đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại
Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum là cơ sở để Hội đồng xem xét đánh giá chất lượng
dịch vụ.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước, đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định
nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm và kinh phí đặt hàng
hoặc đấu thầu (nếu có).
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc
đơn vị được đặt hàng hoặc đấu thầu (nếu có) triển khai thực hiện nhiệm vụ hằng
năm do Ủy ban nhân dân tỉnh giao đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ
sung các nội dung đặt hàng hoặc đấu thầu (nếu có) dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước
tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum phù hợp với quy định pháp luật và tình hình
thực tế.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc
báo cáo đột xuất tình hình thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp
công lĩnh vực khác (Dịch vụ quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà
nước tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum) sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Kon Tum theo quy định.
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí từ nguồn
kinh phí sự nghiệp kinh tế phù hợp với khả năng ngân sách hàng năm theo đúng
qui định hiện hành.
2. Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp
công lĩnh vực khác từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế (Dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan
nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum) theo thẩm quyền.
Điều 8.
Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng,
thanh toán kịp thời theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các quy định
tại Quyết định này; hết năm ngân sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm
của đơn vị sử dụng ngân sách (bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh
phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước...).
Điều 9.
Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được
giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng
các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng (nếu có) đã được ký
kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về
nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán
kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách
nhà nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 10.
Chế độ báo cáo
1. Cơ quan, đơn vị cung ứng dịch
vụ có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thay thế Quy định
này khi Bộ, ngành, cơ quan Trung ương ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành
các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh để được hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết.
Đối với những nội dung vượt thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét chỉ đạo.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÁC TÒA NHÀ/TRỤ SỞ CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TẠI KHU HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nội dung tiêu chuẩn đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá
|
I
|
Chức
năng, nhiệm vụ, cơ sở vật chất của đơn vị cung cấp dịch vụ
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có chức năng, nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công
được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
|
|
2
|
Đã được cấp có thẩm quyền
giao quyền tự chủ tài chính theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
|
3
|
Việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công là nhiệm vụ thường xuyên hàng năm của đơn vị, đã và đang được cơ quan quản
lý cấp trên giao nhiệm vụ.
|
|
|
4
|
Kinh nghiệm và năng lực của tổ
chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
|
|
5
|
Hệ thống máy móc, thiết bị, dụng
cụ tổ chức dịch vụ đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định trong định mức kinh tế kỹ
thuật.
|
|
|
6
|
Vật tư tổ chức dịch vụ đáp ứng
đủ yêu cầu theo quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
|
|
|
*
|
Nội dung tiêu chuẩn đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá
|
|
|
Thang điểm (tối đa 100 điểm)
|
Điểm chấm của cơ quan có thẩm quyền
|
II
|
Nhân
lực thực hiện nhiệm vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ
|
18
|
|
7
|
Nhân lực trực tiếp đáp ứng quy
định trong định mức kinh tế-kỹ thuật và vị trí việc làm được phê duyệt theo
quy định
|
6
|
|
7.1
|
Trên 80% nhân lực trực tiếp
đáp ứng quy định trong định mức kinh tế-kỹ thuật và vị trí việc làm được phê
duyệt theo quy định
|
6
|
|
7.2
|
Từ 50-70% nhân lực trực tiếp
đáp ứng quy định trong định mức kinh tế-kỹ thuật và vị trí việc làm được phê
duyệt theo quy định
|
3
|
|
7.3
|
Dưới 50% nhân lực trực tiếp
đáp ứng quy định trong định mức kinh tế-kỹ thuật và vị trí việc làm được phê
duyệt theo quy định
|
0
|
|
8
|
Hằng năm đơn vị có kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật chính sách pháp luật, PCCC, An toàn vệ
sinh lao động…theo quy định.
|
6
|
|
8.1
|
Hằng năm đơn vị có xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật chính sách pháp luật, PCCC, An
toàn vệ sinh lao động…theo quy định.
|
6
|
|
8.2
|
Không xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật chính sách pháp luật, PCCC, An toàn vệ sinh lao
động…theo quy định.
|
0
|
|
9
|
Chất lượng nhân lực trực tiếp
có trình độ chuyên môn đáp ứng quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật và
phù hợp với bảng mô tả vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
6
|
|
9.1
|
Trên 80% nhân lực trực tiếp
có trình độ chuyên môn đáp ứng quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật và
phù hợp với bảng mô tả vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
6
|
|
9.2
|
Từ 50-70% nhân lực trực tiếp
có trình độ chuyên môn đáp ứng quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật và
phù hợp với bảng mô tả vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
3
|
|
9.3
|
Dưới 50% nhân lực trực tiếp
có trình độ chuyên môn đáp ứng quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật và
phù hợp với bảng mô tả vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
0
|
|
III
|
Đơn
vị cung cấp dịch vụ ban hành các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ theo
các quy định hiện hành
|
25
|
|
10
|
Kế hoạch thực hiện, sổ theo
dõi, sổ nhận xét đánh giá; các biểu mẫu lưu hành, kiểm soát nội bộ
|
5
|
|
10.1
|
Có đầy đủ Kế hoạch thực hiện,
sổ theo dõi, sổ nhận xét đánh giá; các biểu mẫu lưu hành, kiểm soát nội bộ và
cật nhật đến thời điểm chấm điểm
|
5
|
|
10.2
|
Có đầy đủ Kế hoạch thực hiện,
sổ theo dõi, sổ nhận xét đánh giá; các biểu mẫu lưu hành, kiểm soát nội bộ
nhưng chưa cập nhật đầy đủ thông tin tại thời điểm chấm điểm
|
3
|
|
10.3
|
Không có Kế hoạch thực hiện, sổ
theo dõi, sổ nhận xét đánh giá; các biểu mẫu lưu hành, kiểm soát nội bộ
|
0
|
|
11
|
Có quy trình, kế hoạch vận
hành, bảo trì, bảo dưỡng cụ thể cho từng hệ thống.
|
5
|
|
11.1
|
Trên 80% các quy trình, kế hoạch
vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cụ thể cho từng hệ thống được xây dựng, ban
hành.
|
5
|
|
11.2
|
Từ 50% - 70% các quy trình, kế
hoạch vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cụ thể cho từng hệ thống được xây dựng,
ban hành.
|
3
|
|
11.3
|
Dưới 50% các quy trình, kế hoạch
vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cụ thể cho từng hệ thống được xây dựng, ban
hành.
|
0
|
|
12
|
Có thông báo về lịch trình bảo
trì, bảo dưỡng định kỳ để người sử dụng biết.
|
5
|
|
12.1
|
Có đầy đủ các thông báo về lịch
trình bảo trì, bảo dưỡng định kỳ để người sử dụng biết trước khi thực hiện việc
bảo trì , bảo dưỡng.
|
5
|
|
12.2
|
Có thông báo về lịch trình bảo
trì, bảo dưỡng định kỳ để người sử dụng biết trước khi thực hiện việc bảo trì
, bảo dưỡng nhưng chưa đầy đủ.
|
3
|
|
12.3
|
Không có thông báo về lịch trình
bảo trì, bảo dưỡng định kỳ để người sử dụng biết.
|
0
|
|
13
|
Phiếu xuất, nhập hoặc phiếu
giao nhận vật tư, dụng cụ, công cụ đảm bảo theo quy định
|
5
|
|
13.1
|
Có đầy đủ phiếu xuất, nhập hoặc
phiếu giao nhận vật tư, dụng cụ, công cụ đảm bảo theo quy định
|
5
|
|
13.2
|
Không đầy đủ phiếu xuất, nhập
hoặc phiếu giao nhận vật tư, dụng cụ, công cụ đảm bảo theo quy định
|
0
|
|
14
|
Bảng chấm công, bảng tổng hợp,
bảng tính tiền công, phiếu chi hoặc bảng thanh toán tiền lương
|
5
|
|
14.1
|
Có đầy đủ bảng chấm công, bảng
tổng hợp, bảng tính tiền công, phiếu chi hoặc bảng thanh toán tiền lương
|
5
|
|
14.2
|
Không đầy đủ bảng chấm công,
bảng tổng hợp, bảng tính tiền công, phiếu chi hoặc bảng thanh toán tiền lương
|
0
|
|
IV
|
Thái
độ, tác phong lề lối làm việc, ứng xử của nhân viên đơn vị cung cấp dịch vụ
|
21
|
|
15
|
Trang phục, giao tiếp ứng xử,
giải quyết công việc chuyên nghiệp, đúng quy định
|
7
|
|
15.1
|
Trang phục, giao tiếp ứng xử,
giải quyết công việc chuyên nghiệp, đúng quy định
|
7
|
|
15.2
|
Chưa chuyên nghiệp trong trang
phục, giao tiếp ứng xử, giải quyết công việc
|
5
|
|
15.3
|
Có nhân viên vi phạm, bị xử
lý bằng văn bản về trang phục, giao tiếp ứng xử, giải quyết công việc
|
3
|
|
16
|
Chấp hành nội quy, quy chế của
đơn vị trực tiếp quản lý và các cơ quan/tổ chức nơi nhân viên thực hiện nhiệm
vụ được giao
|
7
|
|
16.1
|
Chấp hành tốt nội quy, quy chế
của đơn vị trực tiếp quản lý và các cơ quan/tổ chức nơi nhân viên thực hiện
nhiệm vụ được giao
|
7
|
|
16.2
|
Có nhân viên vi phạm bị nhắc
nhở về việc chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị trực tiếp quản lý và các cơ
quan/tổ chức nơi nhân viên thực hiện nhiệm vụ được giao
|
5
|
|
16.3
|
Có nhân viên vi phạm, bị xử
lý bằng văn bản về việc chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị trực tiếp quản lý
và các cơ quan/tổ chức nơi nhân viên thực hiện nhiệm vụ được giao
|
3
|
|
17
|
Có tinh thần trách nhiệm
trong công việc, có mối quan hệ tốt với các cơ quan, đơn vị trong trụ sở
|
7
|
|
17.1
|
Tập thể có tinh thần trách
nhiệm trong công việc, có mối quan hệ tốt với các cơ quan, đơn vị trong trụ sở
|
7
|
|
17.2
|
Có cá nhân thiếu tinh thần
trách nhiệm trong công việc, có mối quan hệ không tốt với các cơ quan, đơn vị
trong trụ sở nhưng chưa gây hậu quả, chưa bị xử lý bằng văn bản
|
5
|
|
17.3
|
Có cá nhân thiếu tinh thần trách
nhiệm trong công việc, có mối quan hệ không tốt với các cơ quan, đơn vị trong
trụ sở gây hậu quả, bị xử lý bằng văn bản.
|
3
|
|
V
|
Chất
lượng của dịch vụ
|
36
|
|
18
|
Tổ chức công tác vệ sinh tại
khu vực dùng chung, phòng tiếp khách chung, sảnh, hành lang và khu vệ sinh,
thang máy, thang bộ, bãi đậu xe và khu vực dùng chung khác; thu gom rác thải
từ các cơ quan, đơn vị để xử lý theo quy định.
|
6
|
|
18.1
|
Nhân viên thực hiện tốt công
tác vệ sinh tại khu vực dùng chung, phòng tiếp khách chung, sảnh, hành lang
và khu vệ sinh, thang máy, thang bộ, bãi đậu xe và khu vực dùng chung khác;
thu gom rác thải từ các cơ quan, đơn vị để xử lý theo quy định
|
6
|
|
18.2
|
Nhân viên chưa đảm bảo công
tác vệ sinh tại khu vực dùng chung, phòng tiếp khách chung, sảnh, hành lang
và khu vệ sinh, thang máy, thang bộ, bãi đậu xe và khu vực dùng chung khác;
thu gom rác thải từ các cơ quan, đơn vị để xử lý theo quy định (bị nhắc nhở,
chưa bị xử lý bằng văn bản).
|
3
|
|
18.3
|
Nhân viên không đảm bảo công tác
vệ sinh tại khu vực dùng chung, phòng tiếp khách chung, sảnh, hành lang và
khu vệ sinh, thang máy, thang bộ, bãi đậu xe và khu vực dùng chung khác; thu
gom rác thải từ các cơ quan, đơn vị để xử lý theo quy định (bị xử lý bằng
văn bản).
|
0
|
|
19
|
Đảm bảo an ninh, trật tự; bảo
vệ, quản lý các tài sản được giao quản lý; điều phối lượng phương tiện xe
ôtô, xe máy ra/vào tòa nhà/trụ sở
|
6
|
|
19.1
|
Đảm bảo an ninh, trật tự; bảo
vệ, quản lý các tài sản được giao quản lý; điều phối lượng phương tiện xe
ôtô, xe máy ra/vào tòa nhà/trụ sở
|
6
|
|
19.2
|
Không đảm bảo an ninh, trật tự;
bảo vệ, quản lý các tài sản được giao quản lý; điều phối lượng phương tiện xe
ôtô, xe máy ra/vào tòa nhà/trụ sở
|
0
|
|
20
|
Vận hành, bảo dưỡng, bảo trì,
đảm bảo hoạt động thường xuyên đối với hệ thống thang máy, điều hòa, điện, nước,
internet, âm thanh, ánh sáng, họp trực tuyến; phòng cháy, chữa cháy và các hệ
thống khác (nếu có).
|
6
|
|
20.1
|
- Thực hiện 80% công việc vận
hành, bảo dưỡng, bảo trì: Đảm bảo các hệ thống thang máy, điều hòa, điện, nước,
internet, âm thanh, ánh sáng, họp trực tuyến hoạt động trơn tru và hiệu quả.
- Đảm bảo hoạt động thường
xuyên: Hệ thống được vận hành liên tục, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người
dùng.
- Phù hợp quy định: Tuân thủ
các quy định tại Khoản B Phụ lục III Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 05
tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Kon Tum về Định mức nhân công.
- Phạm vi: Bao gồm tất cả các
hệ thống được đề cập trong nội dung, bao gồm cả phòng cháy chữa cháy và các hệ
thống khác (nếu có).
|
6
|
|
20.2
|
- Thực hiện từ 50% đến 70%
công việc vận hành, bảo dưỡng, bảo trì: Đảm bảo các hệ thống thang máy, điều
hòa, điện, nước, internet, âm thanh, ánh sáng, họp trực tuyến hoạt động trơn
tru và hiệu quả.
- Đảm bảo hoạt động thường
xuyên: Hệ thống được vận hành liên tục, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người
dùng.
- Phù hợp quy định: Tuân thủ
các quy định tại Khoản B Phụ lục III Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 05
tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Kon Tum về Định mức nhân công.
- Phạm vi: Bao gồm tất cả các
hệ thống được đề cập trong nội dung, bao gồm cả phòng cháy chữa cháy và các hệ
thống khác (nếu có).
|
3
|
|
20.3
|
- Thực hiện đạt dưới 50% công
việc vận hành, bảo dưỡng, bảo trì: Đảm bảo các hệ thống thang máy, điều hòa,
điện, nước, internet, âm thanh, ánh sáng, họp trực tuyến hoạt động trơn tru
và hiệu quả.
- Đảm bảo hoạt động thường
xuyên: Hệ thống được vận hành liên tục, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người
dùng.
- Phù hợp quy định: Tuân thủ
các quy định tại Khoản B Phụ lục III Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 05
tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Kon Tum về Định mức nhân công.
- Phạm vi: Bao gồm tất cả các
hệ thống được đề cập trong nội dung, bao gồm cả phòng cháy chữa cháy và các hệ
thống khác (nếu có).
|
0
|
|
21
|
Hướng dẫn khách đến liên hệ
công tác và hướng dẫn chung các quy định cho cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động làm việc; bố trí, sắp xếp phòng họp dùng chung khi có đề nghị
các sở, ngành.
|
6
|
|
21.1
|
Nhân viên thực hiện tốt việc hướng
dẫn khách đến liên hệ công tác và hướng dẫn chung các quy định cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động làm việc; bố trí, sắp xếp phòng họp
dùng chung khi có đề nghị các sở, ngành.
|
6
|
|
21.2
|
Nhân viên thực hiện chưa tốt
về công tác hướng dẫn khách đến liên hệ công tác và hướng dẫn chung các quy định
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc; bố trí, sắp xếp
phòng họp dùng chung khi có đề nghị các sở, ngành (bị nhắc nhở, chưa bị xử
lý bằng văn bản).
|
3
|
|
21.3
|
Nhân viên không thực hiện tốt
về công tác hướng dẫn khách đến liên hệ công tác và hướng dẫn chung các quy định
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc; bố trí, sắp xếp
phòng họp dùng chung khi có đề nghị các sở, ngành (bị xử lý bằng văn bản).
|
0
|
|
22
|
Chăm sóc cây xanh, duy trì và
cải tạo tiểu cảnh trong khuôn viên các tòa nhà/trụ sở
|
6
|
|
22.1
|
Nhân viên thực hiện tốt các
quy trình chăm sóc cây xanh, duy trì và cải tạo tiểu cảnh trong khuôn viên
các tòa nhà/trụ sở.
|
6
|
|
22.2
|
Nhân viên thực hiện chưa tốt các
quy trình chăm sóc cây xanh, duy trì và cải tạo tiểu cảnh trong khuôn viên
các tòa nhà/trụ sở (bị nhắc nhở, chưa bị xử lý bằng văn bản).
|
3
|
|
22.3
|
Nhân viên thực hiện chưa thực
hiện tốt quy trình chăm sóc cây xanh, duy trì và cải tạo tiểu cảnh trong khuôn
viên các tòa nhà/trụ sở (bị xử lý bằng văn bản).
|
0
|
|
23
|
Thực hiện chế độ Báo cáo định
kỳ, đột xuất công tác thực hiện dịch vụ
|
6
|
|
23.1
|
Thực hiện chế độ Báo cáo định
kỳ, đột xuất công tác thực hiện dịch vụ kịp thời, đúng tiến độ
|
6
|
|
23.2
|
Thực hiện chế độ Báo cáo định
kỳ, đột xuất công tác thực hiện dịch vụ có nội dung/thời điểm chưa đầy đủ,
chưa kịp thời.
|
3
|
|
23.3
|
Không thực hiện chế độ Báo
cáo định kỳ, đột xuất công tác thực hiện dịch vụ.
|
0
|
|
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 về Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quản lý, vận hành các tòa nhà/trụ sở cơ quan nhà nước tại Khu Hành chính của tỉnh Kon Tum
483
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|