UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
518/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 26 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 223 /TTr-SCT, ngày 20 tháng 3 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 (tám) thủ tục hành chính. Trong
đó: Mới ban hành 4 (bốn) thủ tục hành chính; thay thế 04 (bốn) thủ tục hành
chính được áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục1, 2 kèm theo).
Điều 2.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện:
- Niêm yết, công
khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện
đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 518 /QĐ-UBND, ngày 26 tháng 3 năm 2013 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh rượu
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
|
2
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
(trong trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy).
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trong trường hợp do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu:
1. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( quy định tại Điều
14 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 33);
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ (01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ
sở).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại
khoản 3, Điều 15 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ…).
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012):
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: Lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 33
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán
lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực
tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản
phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
2.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (trong trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị
rách, nát hoặc bị cháy):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( quy định tại khoản
2 Điều 15 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại phụ lục
34);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ (01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ
sở).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp
lại lần thứ…).
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012).
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: Lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
* Khu vực huyện: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại là 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT , ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương
Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 34
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần
thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương
hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
3. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 14 của Thông tư số
39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục số 11);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền,
thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…).
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh (theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
PHỤ LỤC 11
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công
thương
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng
thành viên tham gia làng nghề.
(5): Lý
do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
4. Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trong trường
hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( quy định tại khoản
2 Điều 15 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại phụ lục 12);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ ( 01 bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ
thương nhân lưu)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (quy định tại khoản 3 Điều 15 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh
tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh (cấp lại lần thứ…).
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
PHỤ LỤC 12
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung)
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với
lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực
và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP . Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công
thương)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi
quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành
viên tham gia làng nghề.
(5):
Lý do phải cấp lại Giấy phép
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số .............. /QĐ-UBND, ngày ..../3/2013 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
TTHC
được công bố tại Quyết định.
|
Nội
dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu.
|
1
|
Cấp mới Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
|
Quyết định số 1258/QĐ-UBND , ngày
13/8/2012
|
- Thành phần hồ sơ: bổ sung Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài
chính.
- Số lượng hồ sơ: quy định lập 02 bộ hồ sơ (01 bộ
nộp cơ quan cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ sở) trước đây quy định nộp 01 bộ hồ
sơ.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Nghị định số
40/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu (trước thời hạn
hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày):
|
Quyết định số 1258/QĐ-UBND , ngày
13/8/2012
|
- Thành phần hồ sơ: bổ sung Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài
chính.
- Số lượng hồ sơ: quy định lập 02 bộ
hồ sơ (01 bộ nộp cơ quan cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ sở) trước đây quy định nộp
01 bộ hồ sơ.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Nghị định số
40/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
3
|
Cấp mới Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh.
|
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày
30/6/2009
|
- Số lượng hồ sơ: quy định lập 02 bộ
hồ sơ (01 bộ nộp cơ quan cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ sở) trước đây quy định nộp
01 bộ hồ sơ.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Nghị định số
40/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh (trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30
ngày)
|
Quyết định số 1555/QĐ-UBND , ngày
30/6/2009
|
- Số lượng hồ sơ: quy định lập 02 bộ
hồ sơ (01 bộ nộp cơ quan cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ sở) trước đây quy định nộp
01 bộ hồ sơ.
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Nghị định số
40/2008/NĐ-CP , ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu và Thông tư số 10/2008/TT-BCT , ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
Thương. Bổ sung Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương.
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
1. Cấp
mới Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( quy định tại Điều
12 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012):
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ
lục 31 kèm theo Thông tư này;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu)
và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh
luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại
sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
7. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ (01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ
sở).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của
Nghị định số 94/2012/TT-BCT, ngày 12/11/2012)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí: (quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày 16/5/2012):
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000
đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (theo quy định tại khoản 3, Điều
17 của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP, ngày 12/11/2012).
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
đ) Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
g) Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định này.
Cụ thể Điều 18:
1. Số lượng Giấy phép kinh doanh phân
phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu được xác định trên nguyên tắc sau:
a) Giấy phép kinh doanh phân phối sản
phẩm rượu được xác định theo số dân trên cả nước theo nguyên tắc không quá một
(01) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu trên bốn trăm nghìn (400.000)
dân;
b) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân;
c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi
chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch
hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương
Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 31
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại
các địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để
kinh doanh.
(2): Ghi
rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
2. Cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (trước
thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày).
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ
bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( quy định tại Điều
12 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012).
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ
lục 31 kèm theo Thông tư này;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu)
và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực
kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền
sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại
sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự
kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của thương nhân về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
7. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ (01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại cơ
sở).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Theo quy định tại khoản 5 Điều 18 của
Nghị định số 94/2012/TT-BCT, ngày 12/11/2012)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012)
* Khu vực thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hoá là 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
* Khu vực huyện: 700.000 đồng/giấy phép (Trong đó: Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá là 100.000
đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (theo quy định tại khoản 3, Điều
17 của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP, ngày 12/11/2012).
a) Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Trực thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
d) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu
kho;
đ) Có bản cam kết của thương nhân về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
e) Phù hợp với quy hoạch hệ thống
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
g) Phù hợp với quy định tại Điều 18
Nghị định này.
Cụ thể Điều 18:
1. Số lượng Giấy phép kinh doanh phân
phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu được xác định trên nguyên tắc sau:
a) Giấy phép kinh doanh phân phối sản
phẩm rượu được xác định theo số dân trên cả nước theo nguyên tắc không quá một
(01) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu trên bốn trăm nghìn (400.000)
dân;
b) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân;
c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu tại cửa hàng bán lẻ trên địa bàn một quận, huyện, thị xã (sau đây gọi
chung là huyện) được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) giấy phép kinh
doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy hoạch
hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Hàng năm kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực, căn cứ vào tình hình biến động dân số từng thời kỳ, cơ quan có thẩm
quyền công bố số lượng Giấy phép kinh doanh (phân phối, bán buôn, bán lẻ) sản
phẩm rượu phải công bố số lượng giấy phép đang còn hiệu lực và số lượng giấy
phép còn lại chưa được cấp (nếu có) và theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều
này
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương
Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC , ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 31
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Phòng
......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán
lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên
thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp
luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi
rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để
kinh doanh.
(2): Ghi
rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi
rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi
rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ
sản phẩm rượu.
3. Cấp
mới Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( Theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ
sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.( Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị
định số 94/2012/TT-BCT,
ngày 12/11/2012):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục
hành chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh.
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (theo
mẫu tại Phụ
lục 10 của Thông tư
số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (theo quy định tại khoản 1, Điều 11
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP, ngày 12/11/2012).
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản
xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương
Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày 12/11/2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất
………………..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế hoặc phòng Công
Thương)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng
thành viên tham gia làng nghề.
4. Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (trước thời hạn hết hiệu
lực của giấy phép 30 ngày):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ,
hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3:
Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện. Cụ thể:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lần
cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: ( quy định tại khoản
1 Điều 15 và Điều 6 của Thông tư số 39/2012/TT-BCT, ngày 20/12/2012)
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp
quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu
kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: lập 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ
sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. .( Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị
định số 94/2012/TT-BCT,
ngày 12/11/2012):
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng
Kinh tế cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện tục hành
chính: Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Kinh tế
cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh.
- Phí, lệ phí: theo quy định của Bộ tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh (theo
mẫu tại Phụ
lục 10 của Thông tư
số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (theo quy định tại khoản 1, Điều
11 của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP, ngày 12/11/2012).
+ Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản
xuất rượu thủ công;
+ Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi
trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT , ngày
20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công
thương Quy định chi tiết một số Điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP , ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi:
Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:.........................
Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất
………………..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế hoặc phòng Công
Thương)
(2):
Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3):
Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4):
Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng
thành viên tham gia làng nghề.