|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
516/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Phan Đình Trạc
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 516/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 20
tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2007/NQ-CP NGÀY 07/11/2007 CỦA
CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU NGÀY 31/12/2007 CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ
AN VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC,
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số
53/2007/NQ-CP ngày 09/11/2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 01/8/2007 của Hội nghị lần
thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
15-NQ/TU ngày 31/12/2007 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày 01/8/2007 của Hội nghị lần
thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày
07/11/2007 của Chính phủ và Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 31/12/2007 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành
chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
Điều
2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; (Báo cáo)
- Ban chỉ đạo CCHC Chính phủ (Báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu VPUB, SNV, TH (3). 90
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Đình Trạc
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2007/NQ-CP NGÀY 07/11/2007 CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 15-NQ/TU NGÀY 31/12/2007 CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH NGHỆ AN VỀ
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA X VỀ ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ CỦA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày
20 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU
Nhằm xác định những nhiệm vụ chủ
yếu của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An trong việc thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị quyết số
53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007), của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An (ban
hành kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-TU ngày 31/12/2007); tiếp tục xây dựng nền
hành chính của tỉnh dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa, trọng
tâm là đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nâng cao phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của
đội ngũ cán bộ, công chức; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu và cải cách thủ
tục hành chính; đảm bảo hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước hoạt động có
hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế; đáp ứng tốt yêu cầu phát triển nhanh và bền
vững; góp phần xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa của
dân, do dân và vì dân.
II. NHỮNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác cải cách hành chính
|
1.1
|
Tham mưu cho cấp ủy các đơn vị, các cấp ban hành
các chỉ thị, nghị quyết, chương trình, kế hoạch đẩy mạnh CCHC, tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát;
|
Các cơ quan chuyên
môn, UBND các cấp
|
|
Các chỉ thị, nghị
quyết được ban hành
|
Thường xuyên, hàng
năm
|
1.2
|
Quy định gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan hành chính nhà nước với công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
VP UBND tỉnh, Sở
Tư pháp và các cơ quan có liên quan
|
Quy định được ban
hành
|
Năm 2008
|
2
|
Tiếp tục cải cách thể chế, trọng tâm là đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch ban hành văn bản
quy phạm pháp luật đến 2010
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan
|
Chương trình, kế
hoạch cụ thể được ban hành
|
Hàng năm
|
2.2
|
Xây dựng cơ chế để người dân và các đối tượng chịu
sự điều chỉnh của VBQPPL được tham gia góp ý ngay từ quá trình soạn thảo.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên
quan
|
Văn bản quy định
cơ chế
|
Năm 2008 sau khi
có Nghị định của Chính phủ và rà soát hàng năm
|
2.3
|
Rà soát cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính tập
trung vào các lĩnh vực: Thu hút đầu tư, thành lập, giải thể, đăng ký KD, đất
đai, TNKS và MT, Quản lý quy hoạch, bồi thường và giải phóng mặt bằng, đầu tư
xây dựng, đấu thầu, tuyển dụng và quản lý cán bộ, công chức, cấp phát ngân
sách, giải quyết KNTC...;
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND các cấp;
|
Các cơ quan liên
quan;
|
Cơ chế, chính sách
được ban hành mới, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; các thủ tục hành chính được
rà soát, sửa đổi, bổ sung;
|
Hàng năm;
|
2.4
|
Công bố công khai các thủ tục hành chính, giấy tờ,
biểu mẫu, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết, phí và lệ phí
|
Các cơ quan hành
chính nhà nước
|
|
Thủ tục hành
chính, giấy tờ, biểu mẫu, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết, phí và
lệ phí được công khai.
|
Hàng năm
|
2.5
|
Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện thành thị thực hiện;
|
Sở Nội vụ hướng dẫn;
|
- Cơ chế một cửa
được thực hiện ở tất cả các ngành cấp tỉnh;
- Báo cáo đánh giá
chất lượng thực hiện cơ chế một cửa;
|
- 2008 - 2009;
- Hàng năm;
|
2.6
|
Thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính
theo Quyết định 30 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Tổ công tác thực
hiện đề án 30 tỉnh;
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành, thị thực hiện
|
Báo cáo rà soát thủ
tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai;
|
2007 - 2010
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
3.1
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp và ổn định hệ
thống các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
- Các quyết định
kiện toàn, sắp xếp các cơ quan hành chính;
- Các quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ
|
Trước tháng 6/2008
|
3.3
|
Rà soát, tăng cường phân công, phân cấp, sự phối
kết hợp giữa các cơ quan Nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
- Báo cáo rà soát
phân công phân cấp,
- Các quyết định
phân cấp;
|
Hàng năm
|
3.4
|
Rà soát, quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của
tập thể Ủy ban nhân dân và Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp. Xây dựng quy chế
hoạt động của UBND các cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp và các cơ quan liên quan
|
Quyết định được
ban hành
|
Năm 2008
|
3.5
|
Sắp xếp, bố trí các chức danh cán bộ xã; công chức
hành chính làm nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ ở xã
|
Các huyện, thành,
thị, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ hướng dẫn
|
Văn
bản hướng dẫn
|
Quý III/2008
|
3.6
|
Thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân ở huyện,
quận, phường; thí điểm nhân dân bầu trực tiếp Chủ tịch UBND cấp xã;
|
Các đơn vị cấp huyện,
cấp xã được lựa chọn
|
Sở Nội vụ hướng dẫn,
tổng hợp
|
Báo cáo thực hiện
thí điểm
|
Theo chỉ đạo của
trung ương
|
4
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
|
4.1
|
Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh và cơ cấu
công chức hợp lý trong từng cơ quan hành chính nhà nước
|
Các ngành, địa
phương
|
Sở Nội vụ hướng dẫn,
đôn đốc
|
Hệ thống tiêu chuẩn
chức danh, cơ cấu công chức được ban hành
|
2008-2009
|
4.2
|
Thí điểm việc thi tuyển một số chức danh cán bộ cấp
phòng ở cơ quan hành chính và Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Các ngành liên
quan
|
Đề án được phê duyệt
đưa vào thực hiện
|
Năm
2008, mở rộng sau năm 2008
|
4.3
|
Đưa cán bộ, công chức trẻ có triển vọng đi đào tạo
thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài.
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
và các ngành liên quan
|
Đề án được phê duyệt
|
Đề án được phê duyệt
năm 2008;
|
4.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng làm việc cho cán bộ,
công chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Các lớp đào tạo, bồi
dưỡng được thực hiện
|
Hàng năm
|
4.5
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ và Sở
Bưu chính Viễn thông
|
Các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh
|
Các lớp đào tạo, bồi
dưỡng được thực hiện
|
Theo kế hoạch được
phê duyệt
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
5.1
|
Thí điểm chính sách cấp phát kinh phí theo kết quả
công việc.
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ và các
ngành liên quan
|
Đề án được phê duyệt
|
Sau khi có hướng dẫn
của TƯ
|
5.2
|
Thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo tình hình
thực hiện 6 tháng, hàng năm
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Báo cáo tình hình
thực hiện 6 tháng, hàng năm
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Chuyển đổi tổ chức và hoạt động các đơn vị khoa học
công nghệ theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của CP
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
Các ngành có liên
quan
|
Báo cáo kết quả
chuyển đổi
|
2007-2009
|
5.5
|
Chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp sang hoạt động
theo loại hình doanh nghiệp.
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch-Đầu
tư, Sở Nội vụ và các ngành liên quan
|
Đề án được phê duyệt
|
Hàng năm sau khi
có hướng dẫn của TƯ
|
6
|
Từng bước hiện đại hóa nền hành chính
|
6.1
|
Đánh giá việc thực hiện các đề án của Tỉnh ủy và
UBND tỉnh về giảm hội nghị, nâng cao chất lượng hội nghị và khắc phục sự chồng
chéo các đoàn kiểm tra.
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
các cấp
|
Báo cáo đánh giá của
các đơn vị, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp
|
Năm
2008 và hàng năm
|
6.2
|
Xây dựng và áp dụng thí điểm mô hình “Văn phòng
điện tử”, tiến tới mô hình “Chính quyền điện tử”.
|
Sở Bưu chính Viễn
thông
|
Các cơ quan liên
quan
|
Các Văn phòng điện
tử được nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
2008,
mở rộng sau năm 2008
|
6.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện
|
Báo
cáo kết quả thực hiện theo định kỳ
|
Theo
đề án đã được phê duyệt
|
6.4
|
Xây dựng công sở chung cho các cơ quan hành chính
nhà nước
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Kế
hoạch Đầu tư, Sở Tài chính
|
Trụ
sở làm việc
|
-
Hoàn thành dự án và phê duyệt Quý 2/2008;
-
Hoàn thành xây dựng Quý 3/2010
|
6.5
|
Nâng cấp trụ sở làm việc các xã, phường, thị trấn
đến năm 2015.
|
Sở Kế hoạch - Đầu
tư
|
Sở Xây dựng và các
cơ quan liên quan
|
Đề án được phê duyệt
|
2008-2015
|
7
|
Thực hiện tốt mối quan hệ giữa cơ quan hành
chính với nhân dân
|
7.1
|
Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
|
Các cơ quan hành
chính nhà nước
|
|
Báo cáo định kỳ
|
Hàng năm
|
7.2
|
- Lập chuyên trang CCHC trên trang thông tin điện
tử của tỉnh;
- Tạo phương tiện, diễn đàn để tiếp xúc, đối thoại,
giao lưu trực tuyến với người dân, tổ chức, doanh nghiệp như lập Website (hoặc
chuyên trang), hộp thư, điện thoại...
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan hành
chính nhà nước
|
Các cơ quan có
liên quan
|
- Chuyên mục CCHC
trên trang web của tỉnh được lập;
- Các chuyên mục,
diễn đàn để người dân, DN phản ánh, kiến nghị hoặc thực hiện việc đối thoại với
cơ quan HCNN
|
- Năm 2008;
- Thường xuyên
|
7.3
|
Nâng cao chất lượng công tác tiếp dân và giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Báo cáo rà soát, sửa
đổi, bổ sung các QĐ về tiếp dân, giải quyết KNTC của công dân
|
Định kỳ hàng năm
|
7.4
|
Xây dựng danh mục các công việc phải công khai,
hình thức công khai, thời điểm công khai ở các cấp, các ngành và từng cơ
quan.
|
Sở Nội vụ hướng dẫn,
các ngành, địa phương thực hiện
|
Các cơ quan liên
quan
|
Quyết định được
ban hành
|
Năm 2008, rà soát
hàng năm
|
8
|
Thực hiện các nhiệm vụ được ghi trong các
chương trình, kế hoạch CCHC, phòng chống tham nhũng lãng phí trong các cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh đã được phê duyệt.
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm
vụ chủ yếu trong Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đơn vị cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trực tiếp chỉ đạo
xây dựng Chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện; tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ hàng
tháng, quý, 6 tháng và năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện,
nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phản ánh về Cơ quan thường trực Cải
cách hành chính tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Quyết định 516/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 53/2007/NQ-CP và 15-NQ/TU về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 516/QĐ-UBND ngày 20/02/2008 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 53/2007/NQ-CP và 15-NQ/TU về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do tỉnh Nghệ An ban hành
3.056
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|