ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5116/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chnh;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên Bộ: Tư pháp - Công an - Y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6; tuổi
Căn cứ Quyết định số
2430/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số
4531/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ Bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 2120/TTr-STP ngày 23/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 02 thủ tục hành chính liên thông mới ban hành giữa lĩnh vực tư pháp,
công an và bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã , Công an cấp huyện và Bảo hiểm xã
hội cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các sở,
ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: các PCVP, NC, TN, TH;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp Điện tử Hà Nội;
- Lưu: VT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5116/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI).
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục liên thông các thủ tục hành
chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 6 tuổi
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã Công an cấp huyện Bảo hiểm xã hội cấp huyện
|
2
|
Thủ tục liên thông các thủ tục
hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã Bảo hiểm xã hội cấp huyện
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG MỚI BAN HÀNH
Thủ tục 1: Đăng ký khai sinh -
Đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi (trường hợp
trẻ có cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng, chăm sóc có đăng ký thường trú trên địa
bàn cấp huyện)
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (Bộ phận 1 cửa) - UBND cấp xã.
Bước 2: Cán bộ 1 cửa kiểm
tra hồ sơ và thực hiện việc tiếp nhận đối với hồ sơ đảm bảo yêu cầu theo quy
định; ghi giấy hẹn cho công dân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
theo quy định thì hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Bước
3: Bộ phận 1 cửa chuyển hồ sơ tới cơ quan chuyên môn theo quy định.
Cụ thể:
- Chuyển hồ sơ tới cán bộ Tư pháp
- Hộ tịch thực hiện việc cấp đăng ký khai sinh;
- Sau khi nhận kết quả đăng ký
khai sinh từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch (01 bản chính và 02 bản sao Giấy khai
sinh), cán bộ 1 cửa lập hồ sơ đăng ký thường trú và hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y
tế chuyển Công an cấp huyện (qua cơ quan Công an cấp xã) và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Bước 4:
- Công an cấp huyện tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ do UBND cấp xã chuyển tới
(qua công an cấp xã); thực hiện việc đăng ký thường trú và chuyển kết quả tới
UBND cấp xã theo thời gian quy định.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ do UBND cấp xã chuyển tới; thực hiện việc cấp thẻ bảo
hiểm y tế và chuyển kết quả cho UBND cấp xã trong thời gian quy định.
- Trường hợp cơ quan Công an hoặc
Bảo hiểm xã hội có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cần thông báo tới
UBND cấp xã để kịp thời thực hiện việc hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước
5: Sau khi nhận kết quả từ Công an cấp huyện và BHXH cấp huyên, bộ phận 1
cửa tiếp nhận, vào sổ và chuyển trả kết
quả cho công dân theo thời gian quy định (Giấy khai sinh; sổ hộ khẩu và thẻ bảo hiểm y tế).
Chú ý:
- Trường hợp công dân có yêu cầu
thực hiện nhận kết quả từng loại thủ tục
trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết (nhận Giấy khai sinh tại UBND cấp xã; nhận Thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo
hiểm xã hội cấp huyện ; nhận Sổ hộ khẩu tại Công an cấp huyện) thì khi nộp
hồ sơ tại UBND cấp xã phải yêu cầu cụ thể để ghi vào Phiếu hẹn.
- Trường hợp công dân yêu cầu nhận
kết quả qua dịch vụ bưu điện (nếu có)
thì khi nộp hồ sơ công dân đăng ký tại Bộ phận 1 cửa và nhận kết quả tại nhà theo yêu cầu.
|
Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Cha, mẹ hoặc người
nuôi dưỡng trẻ nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã nơi đăng ký thường trú của cha /mẹ
hoặc người nuôi dưỡng trẻ.
Cách 2: Trường hợp người
có yêu cầu thực hiện liên thông không trực tiếp nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền
cho người khác nộp hồ sơ thay tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã nơi đăng ký thường
trú của cha /mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ.
- Việc ủy quyền phải bằng văn bản
và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối
quan hệ.
- Trường hợp cán bộ, công chức bộ
phận 1 của biết rõ mối quan hệ trên thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng
minh mối quan hệ.
Chú ý: Công dân có thể lựa
chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện
từng thủ tục riêng lẻ.
|
Thành phần hồ sơ
|
A. GIẤY TỜ PHẢI NỘP
1. Tờ khai đăng ký khai sinh
(theo mẫu);
2. Giấy chứng sinh do cơ sở y tế
nơi trẻ sinh ra cấp.
- Trường hợp trẻ sinh ra ngoài cơ
sở y tế thì giấy chứng sinh được thay thế bằng văn bản xác nhận của người làm
chứng,
- Trường hợp trẻ sinh ngoài cơ sở
y tế và không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thực.
- Trường hợp đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra bằng phương pháp mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng
minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi thì
sau khi thực hiện việc lập biên bản, thông báo trên phương tiện thông tin
(theo K1 và K2 Điều 16 NĐ 158/2005/NĐ-CP), nộp Biên bản trẻ bị bỏ rơi thay thế
Giấy chứng sinh hoặc văn bản xác nhận
hoặc giấy cam đoan.
3. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(theo mẫu quy định)
4. Sổ
hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính).
- Trường hợp trẻ đăng ký thường
trú theo mẹ thì nộp Sổ hộ khẩu của mẹ
(bản chính);
- Trường hợp trẻ đăng ký thường
trú theo cha thì nộp Sổ hộ khẩu của cha
(bản chính);
- Trường
hợp trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ không còn cha, mẹ mà đăng ký thường trú
theo người nuôi dưỡng thì nộp Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
(bản chính).
- Trường hợp trẻ em đăng ký thường
trú khác với nơi đăng ký thường trú của cha, mẹ, thì phải được sự đồng ý của
cha, mẹ trẻ (bằng văn bản); Sổ hộ khẩu (bản chính) của nơi trẻ đăng ký thường
trú đến; Các tài liệu chứng minh cha, mẹ trẻ không có khả năng nuôi dưỡng và
các tài liệu chứng minh mối quan hệ ông, bà nội; ông, bà ngoại; anh, chị, em
ruột; cô, dì, chú, cậu, bác ruột.
- Trên cơ sở danh sách của cơ
quan Bảo hiểm xã hội, người yêu cầu thực hiện thủ tục lựa chọn nơi khám chữa
bệnh ban đầu cho trẻ em, thông báo tới cán bộ một cửa để tiếp nhận yêu cầu của
người dân về việc lựa chọn nơi khám chữa
bệnh ban đầu ghi nhận lên Tờ khai đăng ký khai sinh; Danh sách người tham gia
BHYT theo (Mẫu D03-TS).
B. GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH
1. Bản chính Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu của người có yêu cầu thực hiện thủ tục trong trường hợp cán
bộ, công chức bộ phận 1 cửa không biết rõ về nhân thân người yêu cầu.
2. Bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn) trong trường hợp cán
bộ, công chức 1 cửa không biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ.
C. CHÚ Ý
- Đối với hồ sơ đăng ký thường
trú: tùy thuộc vào từng trường hợp cụ
thể mà cơ quan Công an cấp huyện có hướng dẫn về thành phần hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật về đăng ký
thường trú.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ,
công chức 1 cửa sẽ phân loại và chuyển các giấy
tờ cần thiết tới các cơ quan thực hiện thủ tục trong quá trình liên thông
Cụ thể:
1. Hồ sơ đăng ký khai sinh chuyển
cán bộ Tư pháp - hộ tịch cấp xã gồm: giấy tờ số 1 và số 2 trong thành phần hồ
sơ giấy tờ phải nộp.
2. Hồ sơ đăng ký thường trú (thực
hiện sau khi nhận được Giấy khai sinh và 02 bản sao Giấy khai sinh từ cán bộ
Tư pháp - Hộ tịch cấp xã) gồm: Bản sao
giấy khai sinh; giấy tờ số 3 và 4 trong thành phần hồ sơ giấy tờ phải nộp.
3. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế
(thực hiện sau khi nhận được Giấy khai sinh và 01 bản sao Giấy khai sinh từ
cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã) gồm:
file đính kèm do UBND cấp xã gửi bằng giao dịch điện tử qua đường mạng
internet (chuyển trước); Bản sao Giấy khai sinh và Danh sách người tham gia
BHYT theo (Mẫu D03-TS) chuyển sau.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn thực hiện
|
1. Thời hạn thực hiện tổng thể
- Không quá 20 ngày làm việc kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định đối với thủ tục liên thông về đăng ký
khai sinh; đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định đối với việc thực hiện liên thông các
thủ tục về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế
trong trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em mới sinh từ 01 đến 60 ngày tuổi
mà có bố, mẹ cùng hộ khẩu.
- Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin
không đảm bảo theo quy định, Bộ phận 1 cửa của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu cơ quan Công an hoặc Bảo hiểm y tế thì thời hạn giải quyết được
kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Trường hợp trụ sở UBND cấp xã
cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc Công dân cấp huyện từ
50 lần trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa có kết nối internet thì thời
hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
2. Thời hạn cụ thể của từng thủ
tục trong quá trình thực hiện liên thông tại các đơn vị:
- Thời hạn giải quyết thủ tục
khai sinh của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã:
+ Giải quyết ngay trong ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau
15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
- Thời hạn lập hồ sơ chuyển cơ
quan công an cấp huyện và Bảo hiểm y tế cấp huyện của cán bộ, công chức 1 cửa:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đăng ký khai
sinh (01 bản chính và 02 bản sao Giấy khai sinh) từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch.
- Thời hạn giải quyết đăng ký thường
trú cho trẻ của cơ quan Công an cấp huyện:
+ 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến.
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp
xã chuyển đến đối với trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em mới sinh từ 01
đến 60 ngày tuổi mà có bố, mẹ cùng hộ khẩu.
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì ngay sau khi tiếp nhận, cơ quan Công an
thông báo cho UBND cấp xã biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại
Cơ quan Công an.
+ Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau
15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày làm việc tiếp theo.
- Thời hạn giải quyết cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện:
+ Giải quyết ngay trong ngày tiếp
nhận thông tin do UBND cấp xã chuyển đến
đối với những trường hợp cá biệt (trẻ
em bị bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo ).
Nếu tiếp nhận sau 15h thì trả kết
quả vào ngày làm việc tiếp theo.
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ hoặc thông tin qua mạng điện tử do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đảm bảo thì ngay sau khi tiếp nhận, cơ quan Bảo hiểm
thông báo cho UBND cấp xã biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại
Cơ quan Bảo hiểm.
+ Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau
15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày làm việc tiếp theo.
Chú ý: Tùy thuộc vào tình
hình thực tế của địa phương, các đơn vị có thể điều chỉnh thời gian thực hiện
các TTHC cho phù hợp nhưng không được vượt quá thời hạn tối đa theo quy định
của pháp luật.
|
Đối tượng thực hiện
|
Người có yêu cầu thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú và cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tại UBND cấp xã nơi trẻ có cha, mẹ
hoặc người nuôi dưỡng đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND cấp xã nơi cha, mẹ; hoặc
cha; hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ đăng ký thường trú: thực hiện việc
đăng ký khai sinh
+ Công an cấp huyện trên địa bàn:
thực hiện việc đăng ký thường trú.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện trên
địa bàn: thực hiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thực
hiện chuyển hồ sơ, kết quả thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi trẻ có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng đăng ký thường
trú trên địa bàn thành phố Hà Nội (Bộ phận 1 cửa).
|
Kết
quả thực hiện
|
1. Giấy
khai sinh (Bản chính và bản sao theo số lượng yêu cầu).
2. Sổ
hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em.
3. Thẻ bảo hiểm y tế của trẻ.
CHÚ Ý:
- Công dân có thể yêu cầu nhận kết
quả từng loại thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền (yêu cầu cụ thể khi thực hiện
việc nộp hồ sơ)
- Công dân có thể yêu cầu nhận kết
quả đăng ký khai sinh ngay trong ngày nộp hồ sơ (nếu nộp sau 15 giờ thì nhận
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo) tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã và các
kết quả còn lại sau thời gian quy định.
- Công dân có thể nhận kết quả
qua dịch vụ chuyển phát kết quả qua đường bưu điện (nếu có và đăng ký khi nộp
hồ sơ tại UBND cấp xã và trả phí theo
quy định của cơ quan Bưu điện)
|
Lệ phí
|
1. Mức thu lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với việc cấp Giấy
khai sinh và Thẻ bảo hiểm y tế.
- Lệ phí cấp bản sao Giấy khai sinh: 3.000đ/01 bản sao (Ba nghìn đồng/01
bản sao). Số lượng bản sao tùy thuộc vào yêu cầu của công dân
- Miễn lệ phí đăng ký thường trú
lần đầu.
- Những trường hợp đăng ký thường trú còn lại thu lệ phí theo quy định
hiện hành.
2. Những trường hợp miễn hoặc không thu lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp bản sao Giấy
khai sinh cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép
cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt
Nam
|
Tên mẫu đơn/Tờ khai
|
1. Tờ khai đăng ký khai sinh.
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu (mẫu HK02 ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2014/TT - BCA).
3. Danh sách người tham gia BHYT
(Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định
số 1018/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam).
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
1. Luật cư trú 2006 (sửa đổi năm
2013)
2. Luật bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi
năm 2014)
3. Nghị định Số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
4. Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
5. Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp
thi hành Luật cư trú;
6. Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên bộ: Tư pháp, công an và y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi.
7. Thông tư số 35/2014/TT-BCA
ngày 09 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư
trú và Nghị định số 31/2014/NĐ- CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
8. Thông tư số 37/2014/TT-BYT
ngày 17 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển
tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
9. Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành;
10. Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08
a/2010/TT - BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch
11. Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản
lý cư trú
12. Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
13. Quyết định số 1018/QĐ-BHXH
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi quyết định quy
định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
14. Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương.
15. Quyết định số 4531/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
16.Quyết định số 12/2009/QĐ -
UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
17. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc bổ sung đối tượng được miễn
lệ phí hộ tịch trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
18. Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND
ngày 20/8/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí cư trú trên địa
bàn Thành phố Hà Nội.
|
Mẫu
Tờ khai đăng ký khai sinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1) …………………………………………….
Họ và tên người khai: ...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
...............................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)
..............................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị (1)………………………………………………..
đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………. Giới
tính: …………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… (Bằng
chữ: ………………………………………..
.....................................................................................................................................
Nơi sinh:(4)
....................................................................................................................
Dân tộc: ……………………… Quốc tịch:..........................................................................
Họ và tên cha:...............................................................................................................
Dân tộc: ………………………Quốc tịch:
……………………… Năm sinh ………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Họ và tên mẹ: ...............................................................................................................
Dân tộc: ………………………Quốc tịch:
……………………… Năm sinh ………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ………, ngày……… tháng ……… năm ………
Người đi khai sinh (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
ĐĂNG KÝ NƠI KHÁM CHỮA BỆNH TRONG
THẺ BHYT: ……………………………………..
……………………………………..……………………………………..……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em
sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh
ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp
trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên
cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh)..
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03
cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong
trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính
gửi:………………………
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):
……………………………………..………………………… 2. Giới tính:...........
3.CMND số: ………..………………………… 4. Hộ
chiếu số: .............................................
5. Nơi thường trú:
.........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.............................................................................................
………..…………………………………………… Số điện thoại
liên hệ: .................................
II. Thông tin về người có thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):
……………………………………..………………………… 2. Giới tính:...........
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/ ……/
……4. Dân tộc: ………….…5. Quốc tịch:
.............
6. CMND số: ……………………………………. 7. Hộ
chiếu số:...........................................
8. Nơi sinh:
...................................................................................................................
9. Nguyên quán:
............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:........................................................................................
11. Nơi thường trú:
........................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.............................................................................................
……………………………………..………………………… Số điện
thoại liên hệ: ....................
13. Họ và tên chủ hộ:
……………..………………………… 14. Quan hệ với chủ hộ:.............
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (2):
..................................................................
.....................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân
tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày....tháng....năm...
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
…….,
ngày....tháng....năm...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):
.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
……ngày...tháng...năm...
TRƯỞNG CÔNG AN:..............
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________
(1) Viết chữ in hoa đủ
dấu
(2) Ghi tóm tắt nội
dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi
nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu...
(3) Ghi rõ ý kiến của
chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ
hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với
trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp
cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết
phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê
khai những nội dung quy định tại mục II
Thủ tục 2: Đăng ký khai sinh - Cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi
(trường hợp trẻ có cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng không có đăng ký thường trú mà chỉ có đăng ký tạm trú trên địa bàn
cấp huyện).
Trình tự thực hiện
|
Bước
1: Công dân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính (Bộ phận 1 cửa) -
UBND cấp xã.
Bước 2: Cán bộ 1 cửa kiểm
tra hồ sơ và thực hiện việc tiếp nhận đối với hồ sơ đảm bảo yêu cầu theo quy
định; ghi giấy hẹn cho công dân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
theo quy định thì hướng dẫn công dân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Bước 3: Bộ phận 1 cửa chuyển
hồ sơ tới cơ quan chuyên môn theo quy định.
Cụ thể:
- Chuyển hồ sơ tới cán bộ Tư pháp
- Hộ tịch thực hiện việc cấp đăng ký khai sinh ;
- Sau khi nhận kết quả đăng ký
khai sinh từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch (01 bản chính và 01 bản sao Giấy khai
sinh), cán bộ 1 cửa lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển Bảo hiểm xã hội cấp
huyện.
Bước
4:
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ, file đính kèm do UBND cấp
xã gửi bằng giao dịch điện tử qua đường mạng internet; kiểm tra nếu đúng thực hiện việc cấp thẻ bảo
hiểm y tế và thông báo đã nhận hồ sơ đăng ký cấp thẻ BHYT và biên bản tiếp nhận
hồ sơ lại cho UBND cấp xã, sau khi hồ sơ giải quyết xong cơ quan Bảo hiểm xã
hội thông báo kết quả và giấy tờ kèm
theo gửi UBND cấp xã.
- Trường
hợp cơ quan Bảo hiểm xã hội có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cần
thông báo tới UBND cấp xã để kịp thời thực hiện việc hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
Bước
5: Sau khi nhận kết quả từ BHXH cấp huyện, bộ phận 1 cửa tiếp nhận, vào sổ và chuyển trả kết quả cho công dân theo thời
gian quy định (Giấy khai sinh và thẻ bảo
hiểm y tế).
Chú ý:
Trường
hợp công dân có yêu cầu thực hiện nhận kết
quả từng loại thủ tục trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết
(nhận Giấy khai sinh tại UBND cấp xã; nhận Thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm xã
hội cấp huyện) thì khi nộp hồ sơ tại UBND cấp xã phải yêu cầu cụ thể để ghi
vào Phiếu hẹn.
Trường hợp công dân yêu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu điện thì khi nộp hồ
sơ công dân đăng ký tại Bộ phận 1 cửa và nhận kết quả tại nhà theo yêu cầu.
|
Cách thức thực hiện
|
Cách 1: Cha, mẹ hoặc người
nuôi dưỡng trẻ nộp hồ sơ liên thông trực tiếp tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã
nơi đăng ký tạm trú của cha /mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ.
Cách 2: Trường hợp người có yêu cầu thực hiện liên
thông không trực tiếp nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ
thay tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú của cha /mẹ hoặc người
nuôi dưỡng trẻ.
- Việc ủy quyền phải bằng văn bản
và được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có
giấy tờ chứng minh mối quan hệ.
- Trường hợp cán bộ, công chức bộ
phận 1 của biết rõ mối quan hệ trên thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng
minh mối quan hệ.
Chú ý: Công dân có thể lựa
chọn việc thực hiện các thủ tục này theo hình thức liên thông hoặc thực hiện
từng thủ tục riêng lẻ.
|
Thành phần hồ sơ
|
A. GIẤY TỜ PHẢI NỘP
1. Tờ khai đăng ký khai sinh
(theo mẫu);
2. Giấy chứng sinh do cơ sở y tế
nơi trẻ sinh ra cấp.
- Trường
hợp trẻ sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay thế bằng
văn bản xác nhận của người làm chứng.
- Trường hợp trẻ sinh ngoài cơ sở
y tế và không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam
đoan về việc sinh là có thực.
- Trường hợp đăng ký khai sinh
cho trẻ em sinh ra bằng phương pháp mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng
minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi thì
sau khi thực hiện việc lập biên bản, thông báo trên phương tiện thông tin
(theo K1 và K2 Điều 16 NĐ 158/2005/NĐ-CP), nộp Biên bản trẻ bị bỏ rơi thay thế
Giấy chứng sinh hoặc văn bản xác nhận hoặc giấy cam đoan.
3. Tiếp nhận yêu cầu của người
dân về việc lựa chọn nơi khám chữa bệnh ban đầu ghi nhận lên Tờ khai đăng ký
khai sinh; Danh sách người tham gia BHYT theo (Mẫu D03-TS).
B. GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH
1. Bản chính Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu của người có yêu cầu thực hiện thủ tục trong trường hợp cán
bộ, công chức bộ phận 1 cửa không biết rõ về nhân thân người yêu cầu.
2. Bản chính Giấy chứng nhận kết
hôn của cha, mẹ trẻ (nếu cha, mẹ trẻ có đăng ký kết hôn) trong trường hợp cán
bộ, công chức 1 cửa không biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ.
3. Bản sao chứng thực hoặc bản
photo (có kèm theo bản chính để đối chiếu) Sổ
hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú của cha,
mẹ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (trường hợp trẻ đăng ký khai sinh theo nơi
tạm trú của cha mẹ hoặc của cha hoặc của mẹ hoặc của người nuôi dưỡng, chăm
sóc).
CHÚ Ý
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ,
công chức 1 cửa sẽ phân loại và chuyển các giấy tờ cần thiết tới các cơ quan
thực hiện thủ tục trong quá trình liên thông
Cụ thể:
1. Hồ sơ đăng ký khai sinh chuyển
cán bộ Tư pháp - hộ tịch cấp xã gồm: giấy
tờ số 1 và số 2 trong thành phần hồ sơ giấy tờ phải nộp.
2. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế
(thực hiện sau khi nhận được Giấy khai sinh và 01 bản sao Giấy khai sinh từ
cán bộ Tư pháp - Hộ tịch cấp xã) gồm:
file đính kèm do UBND cấp xã gửi bằng giao dịch điện tử qua đường mạng
internet (chuyển trước); Bản sao Giấy khai sinh và Danh sách người tham gia
BHYT theo (Mẫu D03-TS) chuyển sau.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn thực hiện
|
1. Thời hạn thực hiện tổng thể
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hoặc thông tin
không đảm bảo theo quy định, Bộ phận 1 cửa của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Trường hợp trụ sở UBND cấp xã cách
xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại
khó khăn, chưa có kết nối internet thì
thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
2. Thời
hạn cụ thể của từng thủ tục trong quá trình thực hiện liên thông tại các đơn
vị:
- Thời hạn giải quyết thủ tục
khai sinh của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã:
+ Giải quyết ngay trong ngày làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau
15 giờ thì giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
- Thời hạn lập hồ sơ chuyển cơ
quan công an cấp huyện và Bảo hiểm xã hội cấp huyện của cán bộ, công chức 1 cửa:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đăng ký khai
sinh (01 bản chính và 02 bản sao Giấy khai sinh) từ cán bộ Tư pháp - Hộ tịch.
- Thời hạn giải quyết cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện:
+ Giải quyết ngay trong ngày tiếp
nhận thông tin do UBND cấp xã chuyển đến
đối với những trường hợp cá biệt (trẻ
em bị bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo ).
Nếu tiếp nhận sau 15h thì trả kết
quả vào ngày làm việc tiếp theo.
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ hoặc thông tin qua mạng điện tử do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
thì ngay sau khi tiếp nhận, cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo cho UBND cấp xã
biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi lại Cơ quan Bảo hiểm xã hội.
+ Trường
hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì thực hiện việc thông báo trong ngày
làm việc tiếp theo.
|
Đối tượng thực hiện
|
Người có yêu cầu thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính về đăng ký khai
sinh - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tại UBND cấp xã nơi trẻ
có cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng đăng ký tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Áp dụng đối với các trường hợp trẻ đăng ký khai sinh theo nơi tạm
trú của cha mẹ hoặc nơi tạm trú của cha hoặc nơi tạm trú của mẹ hoặc nơi tạm
trú của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND
cấp xã nơi cha, mẹ; hoặc cha; hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng trẻ đăng ký tạm
trú: thực hiện việc đăng ký khai sinh.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện trên
địa bàn: thực hiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thực
hiện chuyển hồ sơ, kết quả thủ tục hành
chính: UBND cấp xã nơi trẻ có cha, mẹ
hoặc người nuôi dưỡng đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hà Nội (Bộ phận
1 cửa).
|
Kết
quả thực hiện
|
1. Giấy khai sinh (Bản chính và bản
sao theo số lượng yêu cầu).
2. Thẻ bảo hiểm y tế của trẻ.
CHÚ Ý:
- Công dân có thể yêu cầu nhận kết
quả từng loại thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền (yêu cầu cụ thể khi thực hiện
việc nộp hồ sơ)
- Công dân có thể yêu cầu nhận kết
quả đăng ký khai sinh ngay trong ngày nộp hồ sơ (nếu nộp sau 15 giờ thì nhận
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo) tại bộ phận 1 cửa - UBND cấp xã và các
kết quả còn lại sau thời gian quy định.
- Công dân có thể nhận kết quả
qua dịch vụ chuyển phát kết quả qua đường bưu điện (đăng ký khi nộp hồ sơ tại
UBND cấp xã và trả phí theo quy định của cơ quan Bưu điện)
|
Lệ phí
|
1. Mức thu lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với việc cấp Giấy
khai sinh và Thẻ bảo hiểm y tế.
- Lệ phí cấp bản sao Giấy khai
sinh: 3.000đ/01 bản sao (Ba nghìn đồng/01 bản sao). Số lượng bản sao tùy thuộc
vào yêu cầu của công dân.
2. Những trường hợp miễn hoặc không thu lệ phí:
- Miễn lệ phí cấp bản sao Giấy
khai sinh cho các trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép
cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt
Nam.
|
Tên mẫu đơn/Tờ khai
|
1. Tờ khai đăng ký khai sinh
2. Danh sách người tham gia BHYT
(Mẫu D03-TS ban hành kèm theo Quyết định
số 1018/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam).
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Cơ sở pháp lý
|
1. Luật bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi
năm 2014)
2. Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
3. Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày
02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình
và chứng thực.
4. Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên bộ: Tư pháp, công an và y tế
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi.
5. Thông tư số 37/2014/TT-BYT ngày
17 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến
khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành;
6. Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y
tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính
ban hành;
7. Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08
a/2010/TT - BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu
mẫu hộ tịch
8. Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
9. Quyết định số 1018/QĐ-BHXH
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi quyết định quy
định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
10. Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg
ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương.
11. Quyết định số 4531/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm
y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
12. Quyết định số 12/2009/QĐ -
UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu lệ phí hộ tịch
trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
13. Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND
ngày 16/7/2009 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc bổ sung đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn Thành phố Hà
Nội.
|
Mẫu
Tờ khai đăng ký khai sinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi:(1) …………………………………………….
Họ và tên người khai: ...................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
...............................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)
..............................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
................................................................................
Đề nghị (1)………………………………………………..
đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………………. Giới
tính: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………… (Bằng
chữ: ..................................................
....................................................................................................................................
)
Nơi sinh:(4)
....................................................................................................................
Dân tộc: ……………………… Quốc tịch:..........................................................................
Họ và tên cha:...............................................................................................................
Dân tộc: ………………………Quốc tịch:
……………………… Năm sinh ………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Họ và tên mẹ: ...............................................................................................................
Dân tộc: ………………………Quốc tịch:
……………………… Năm sinh ………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.............................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ………, ngày……… tháng ……… năm ………
Người đi khai sinh (5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
ĐĂNG KÝ NƠI KHÁM CHỮA BỆNH TRONG
THẺ BHYT: ……………………………………
……………………………………..……………………………………..……………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ
thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em
sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh
ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp
trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên
cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh)..
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh
viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường
hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.