ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2016/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 13 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH “PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TỈNH LÂM ĐỒNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức; Nghị định
số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức; Nghị định số
29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh
nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ và Nghị định
số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người
đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản
lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
Thực hiện Quyết định số 473-QĐ/TU ngày 11 tháng
12 năm 2007 của Tỉnh ủy Lâm Đồng ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định “Phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý
doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số
55/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định “Phân cấp quản lý
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám
đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản)
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh LĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TKCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
51/2016/QĐ-UBND ngày 13
tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng
phân cấp quản lý
Cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản
lý doanh nghiệp là những người giữ chức danh, chức vụ hoặc được Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh cử làm người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước,
cụ thể:
1. Cán bộ, công chức làm việc trong
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Công chức, viên chức làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và nguồn
thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ
tịch công ty; thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó
giám đốc, Kế toán trưởng công ty trách
nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và do
tỉnh Lâm Đồng quản lý; người được UBND tỉnh
cử làm người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước do
UBND tỉnh làm chủ sở hữu.
Điều 2. Nội
dung quản lý
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp.
2. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC và người quản lý doanh nghiệp.
3. Xây dựng đề án vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức; xác định số lượng
và quản lý biên chế công chức, chỉ tiêu số lượng người làm việc trong các cơ
quan, đơn vị.
4. Tuyển dụng, sử dụng công chức,
viên chức; nhận xét, đánh giá CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp; phê chuẩn, bổ
nhiệm, miễn nhiệm CBCCVC và người quản lý doanh nghiệp.
5. Thực hiện chế độ tiền lương, thôi
việc, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách đãi ngộ khác đối với CBCCVC và người
quản lý doanh nghiệp.
6. Khen thưởng, kỷ luật CBCCVC và người
quản lý doanh nghiệp.
7. Quản lý hồ sơ CBCCVC, người quản
lý doanh nghiệp; báo cáo, thống kê; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ,
chính sách đối với CBCCVC và chế độ công vụ, công chức; giải quyết khiếu nại tố
cáo đối với CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp và thực hiện các quy định khác
liên quan đến quản lý CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. UBND tỉnh thống nhất
quản lý CBCCVC thuộc khối Nhà nước của tỉnh Lâm Đồng, người quản lý doanh nghiệp
có vốn Nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật về quản
lý CBCCVC và phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh ủy Lâm Đồng; chịu trách nhiệm trước
Chính phủ, trước Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh về công tác quản lý
CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp thuộc khối Nhà nước trên địa bàn tỉnh; phối
hợp với các Bộ, ngành trong công tác quản lý CBCCVC của ngành trên địa bàn tỉnh.
Chỉ đạo, kiểm tra các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là Sở), UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), các doanh nghiệp có vốn Nhà nước
thực hiện quản lý CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
và theo quy định này.
Điều 4. Các Sở, UBND cấp huyện
thực hiện công tác quản lý CBCCVC của ngành, địa phương theo pháp luật hiện
hành, quy định của Bộ, ngành (nếu có), phân cấp của UBND tỉnh và quyết định của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền về công tác quản lý CBCCVC.
Điều 5. Các đơn vị sự nghiệp
công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức trong đơn vị và quyết định một số
nội dung đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở
xuống và viên chức giữ chức vụ do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp bổ nhiệm theo
quy định của pháp luật và theo phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 6. Các Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện công tác
quản lý người quản lý doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành, phân cấp của UBND
tỉnh và quyết định của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền về công tác quản lý người
quản lý doanh nghiệp.
Chương II
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều 7. Ủy ban nhân dân tỉnh
1. UBND tỉnh trực tiếp quản lý:
a) CBCCVC là chuyên viên cao cấp và
tương đương;
b) Giám đốc, Phó giám đốc Sở và tương
đương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
huyện; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Cao đẳng thuộc tỉnh;
c) Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ
tịch công ty; thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên công ty TNHH một
thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và do tỉnh Lâm Đồng quản lý;
người được UBND tỉnh cử làm người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp
có vốn Nhà nước do UBND tỉnh làm chủ sở hữu.
2. Trực tiếp quản lý công tác tuyển dụng
công chức vào các cơ quan hành chính trong tỉnh.
3. Quy định cụ thể biên chế (đối với
công chức); chỉ tiêu số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập (đối với viên chức); các tiêu chuẩn về
trình độ, chuyên môn của từng chức vụ CBCCVC để các Sở, UBND cấp huyện và các
đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ thực hiện công tác quản lý CBCCVC.
Điều 8. Sở Nội vụ
1. Tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện
các chủ trương, chính sách đối với CBCCVC; xây dựng, thực hiện, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Chính phủ, cơ quan quản lý Nhà nước ở Trung
ương và UBND tỉnh về công tác quản lý, sử dụng, chính sách, quy hoạch, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Tổng
hợp, theo dõi đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) chủ chốt của tỉnh; chủ
trì phối hợp với các Sở, UBND cấp huyện giúp UBND tỉnh quản lý, nhận xét, đánh
giá, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, giới thiệu
CBCC ứng cử các chức vụ do UBND tỉnh trực tiếp quyết định và CBCC quy hoạch các
chức vụ này.
3. Thẩm định và trình UBND tỉnh giải
quyết chế độ, chính sách đối với CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp thuộc diện
UBND tỉnh quản lý và những lĩnh vực về quản lý CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp
không phân cấp cho các Sở, UBND cấp huyện và Công ty TNHH một thành viên mà Nhà
nước nắm 100% vốn điều lệ và do tỉnh Lâm Đồng quản lý.
4. Hướng dẫn các Sở, UBND cấp huyện
xây dựng kế hoạch biên chế, xây dựng đề án vị trí việc làm và trình UBND tỉnh
phê duyệt; quản lý, sử dụng CBCCVC theo phân cấp; thông báo chỉ tiêu biên chế
công chức, chỉ tiêu số lượng người làm việc hàng năm cho các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.
5. Quản lý, cập nhật hồ sơ, lý lịch
CBCCVC và người quản lý doanh nghiệp thuộc diện UBND tỉnh quản lý.
Điều 9. Các Sở,
UBND cấp huyện và các Công ty TNHH một thành viên mà Nhà nước nắm 100% vốn điều
lệ và do tỉnh Lâm Đồng quản lý.
1. Trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) việc bố trí, sử dụng, luân chuyển, kỷ luật, thực hiện chính
sách đối với CBCCVC thuộc quyền trực tiếp quản lý của UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, giám
sát và tham gia thẩm định nhân sự để bổ nhiệm thuộc quyền trực tiếp quyết định
của UBND tỉnh.
2. Trực tiếp quản lý CBCCVC, người quản
lý doanh nghiệp giữ các chức vụ do Sở, UBND cấp huyện, Công ty bổ nhiệm; CBCC
loại B trở xuống và viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương ở
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
3. Giúp UBND tỉnh quản lý CBCCVC, người
quản lý doanh nghiệp giữ các chức vụ quy định tại Khoản 1 Điều 7.
4. Thống kê, báo cáo chất lượng, số
lượng; quản lý, cập nhật hồ sơ, lý lịch CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp thuộc
Sở, UBND cấp huyện, Công ty quản lý.
Chương III
NỘI DUNG PHÂN CẤP
VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều 10. Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, kỷ luật đối với những CBCCVC và người quản
lý doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 7.
2. Quyết định xếp lương, nâng lương
theo niên hạn, nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CBCCVC
là chuyên viên chính và tương đương trở lên, người quản lý
doanh nghiệp chuyên trách quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 (trừ người đại diện
phần vốn nhà nước); nâng lương trước thời hạn trước khi nghỉ hưu cho CBCC là
chuyên viên cao cấp và tương đương và CBCCVC quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7
là chuyên viên chính và tương đương.
3. Quyết định xếp ngạch, nâng ngạch đối
với CBCCVC là chuyên viên chính và tương đương; xếp hạng và thăng hạng đối với
viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương.
4. Giải quyết cho nghỉ hưu, thôi việc
đối với CBCCVC và người quản lý doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 7.
5. Tổ chức tuyển dụng, nâng ngạch
công chức loại C trở xuống; thăng hạng chức danh nghề nghiệp
từ hạng III và tương đương trở xuống.
6. Quyết định cử CBCCVC, người quản
lý doanh nghiệp đi công tác nước ngoài; cho phép CBCCVC, người quản lý doanh
nghiệp thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7 đi nước ngoài về việc riêng.
7. Thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo
CBCCVC, người quản lý doanh nghiệp theo thẩm quyền; quyết định cử CBCCVC, người
quản lý doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7 đi đào tạo, bồi
dưỡng.
8. Nhận xét, đánh giá và giải quyết
các khiếu nại tố cáo đối với đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 7.
9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh
thanh tra viên, thanh tra viên chính và các chức danh khác theo quy định của
Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 11. Sở Nội
vụ
1. Quyết định tuyển dụng công chức
theo quyết định phê chuẩn kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của UBND tỉnh.
2. Quyết định tuyển dụng công chức
không qua thi tuyển đối với người là CBCC từ cấp huyện trở lên thuộc ngành,
lĩnh vực cần tuyển, sau đó chuyển sang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập,
lực lượng vũ trang, doanh nghiệp nhà nước và viên chức đã tuyển dụng trước
01/7/2003.
3. Thẩm định trình UBND tỉnh xét tuyển
dụng công chức không qua thi tuyển đối với các trường hợp còn lại.
4. Thẩm định trình UBND tỉnh xét chuyển
công chức từ cấp xã thành công chức cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Thỏa thuận để UBND cấp huyện điều
động, luân chuyển CBCCVC từ cấp huyện xuống cấp xã.
6. Quyết định điều động cán bộ, công
chức giữa các Sở, UBND cấp huyện trong tỉnh,
chuyển công tác ra ngoài tỉnh, sang khối Đảng đoàn thể, sang các đơn vị Trung
ương; Quyết định cho viên chức chuyển công tác ra ngoài tỉnh, sang các đơn vị
Trung ương; thỏa thuận để các Sở, UBND cấp huyện quyết định điều động từ công
chức thành viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, UBND cấp huyện
(trừ đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7).
7. Quyết định tiếp nhận cán bộ, công
chức, viên chức từ ngoài tỉnh, từ các đơn vị Trung ương về các cơ quan đơn vị
thuộc tỉnh; thỏa thuận để các Sở, UBND cấp huyện quyết định tiếp nhận CBCC từ
khối Đảng, đoàn thể trong tỉnh (trừ đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7).
8. Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt
kế hoạch đào tạo bồi dưỡng theo Đề án đào
tạo, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực của UBND tỉnh.
9. Tổng hợp, thẩm định, báo cáo Hội đồng
lương tỉnh xét và trình UBND tỉnh quyết định xếp lương, nâng lương theo niên hạn,
nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với đối tượng quy định
tại Khoản 2 Điều 10; nâng lương, nâng lương trước thời hạn, nâng ngạch trước
khi nghỉ hưu đối với CBCC chuyên viên cao cấp và tương đương và CBCCVC quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 7 là chuyên viên chính và tương đương theo quy định. Trực
tiếp giải quyết chế độ chính sách cho công chức loại C trở
xuống là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
10. Tổng
hợp, thẩm định, lập hồ sơ, thủ tục trình UBND tỉnh giải quyết nghỉ hưu đối
với CBCCVC và người quản lý doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 7.
11. Tổng hợp, thẩm định quy hoạch
CBCCVC và người quản lý doanh nghiệp giữ các chức vụ quy định tại Khoản 1 Điều
7 trình UBND tỉnh.
12. Tổng hợp, thẩm
định, xác nhận quy hoạch CBCCVC giữ các chức vụ trưởng, phó phòng, ban; trưởng,
phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và UBND cấp huyện.
Điều 12. Các Sở
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại:
trưởng, phó các phòng, ban; trưởng, phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc (trừ các chức vụ quy định tại Khoản 1 Điều 7)
theo quy hoạch đã được Sở Nội vụ thẩm định, xác nhận; kế toán trưởng sau khi có
thỏa thuận với Sở Tài chính; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thực hiện theo quy trình, quy định của pháp luật và hướng dẫn của ngành dọc chức năng.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các
chức danh tại Khoản 1 Điều này phải gửi Sở Nội vụ để theo dõi.
2. Quyết định điều động, luân chuyển
CBCC trong các phòng, ban, chi cục thuộc Sở; quyết định biệt phái CBCC theo yêu
cầu nhiệm vụ; quyết định tiếp nhận CBCC từ khối Đảng, đoàn thể trong tỉnh; Quyết
định điều động CBCC trong các phòng ban, đơn vị thuộc Sở thành viên chức đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi có thỏa thuận của Sở Nội vụ (trừ các đối tượng
tại Khoản 1 Điều 7).
3. Tổ chức tuyển dụng viên chức vào
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đề án vị trí việc làm đã được phê
duyệt (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động và các
đơn vị sự nghiệp được phân cấp tuyển dụng).
4. Điều động viên chức giữa các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở; quyết định cho viên chức chuyển công tác đến các đơn vị
sự nghiệp trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị khối Đảng, đoàn thể; tiếp nhận viên
chức từ các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và khối Đảng, đoàn thể về các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở (trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7).
5. Đề nghị UBND tỉnh nâng bậc lương
theo niên hạn, nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CBCCVC
là chuyên viên chính và tương đương trở lên; quyết định nâng lương theo niên hạn
và nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CBCC thuộc Sở từ loại
C trở xuống theo quy định của Nhà nước.
6. Tổng hợp trình UBND tỉnh khen thưởng
và quyết định việc khen thưởng CBCCVC theo quy định của pháp luật.
7. Tổng hợp trình UBND tỉnh kỷ luật
CBCCVC là chuyên viên cao cấp và tương đương và các chức danh do UBND tỉnh bổ
nhiệm; quyết định kỷ luật CBCC còn lại, viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng
II và tương đương, viên chức giữ chức vụ do Sở bổ nhiệm theo quy định của pháp
luật.
8. Quyết định cho CBCC là chuyên viên
chính, viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương nghỉ thôi việc
(trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7). Quyết định cho CBCCVC nghỉ hưởng
chính sách tinh giản biên chế theo danh sách phê duyệt của UBND tỉnh (trừ các đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7).
9. Cho phép CBCCVC đi nước ngoài về
việc riêng (trừ các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 10).
10. Giải quyết nghỉ hưu cho CBCC (trừ
các đối tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7); viên chức giữ chức vụ do
Sở bổ nhiệm.
11. Nâng lương trước thời hạn trước
khi nghỉ hưu cho CBCC quy định tại Khoản 11 Điều này và CBCCVC giữ chức vụ quy
định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 7 là chuyên viên và tương đương trở xuống.
12. Quyết định công nhận hoàn thành
thời gian tập sự, bổ nhiệm công chức vào ngạch theo quyết định tuyển dụng của Sở
Nội vụ.
13. Quyết định chuyển ngạch công chức
trong cùng loại, chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng hạng khi điều
động, luân chuyển.
14. Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện công tác quản lý, sử dụng,
thực hiện chế độ chính sách với viên chức theo quy định của Nhà nước, của tỉnh.
15. Quy hoạch CBCCVC các cơ quan, đơn
vị thuộc Sở; xây dựng quy hoạch các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Sở
gửi Sở Nội vụ xác nhận.
16. Quyết định cử CBCC (trừ các đối
tượng quy định tại Khoản 7, Điều 10), người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Sở và kế
hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; giải quyết đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng
theo quy định.
17. Phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
viên chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
18. Tổ chức hội đồng sát hạch xét
chuyển công chức cấp xã thành công chức cấp tỉnh thuộc Sở báo cáo Sở Nội vụ thẩm
định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
19. Thống kê số lượng, chất lượng
CBCCVC và quản lý hồ sơ toàn bộ CBCCVC giữ các chức vụ do Sở bổ nhiệm.
Điều 13. UBND cấp
huyện
1. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại trưởng, phó các phòng, ban; trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc theo quy hoạch đã được Sở Nội vụ thẩm định, xác nhận (trừ
chức vụ kế toán trưởng và các chức vụ quy định tại Khoản 1 Điều 7). Việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại thực hiện theo quy trình, quy định của pháp luật, hướng dẫn của
ngành dọc chức năng.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các
chức danh tại Khoản 1 Điều này phải gửi Sở Nội vụ để theo dõi.
2. Quyết định điều động, chuyển đổi vị
trí công tác CBCC thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện quản lý; quyết định biệt phái
CBCC theo yêu cầu nhiệm vụ.
3. Quyết định điều động, luân chuyển
CBCC từ các cơ quan thuộc UBND cấp huyện xuống cấp xã và điều động, luân chuyển
trở lại; quyết định tiếp nhận CBCC từ khối Đảng, đoàn thể trong tỉnh sau khi có
thỏa thuận của Sở Nội vụ (trừ các đối tượng tại Khoản 1 Điều 7).
4. Quyết định điều động CBCC trong nội
bộ các phòng ban, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện thành viên chức ở các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện và
quyết định điều động viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp
huyện thành công chức cấp xã sau khi có thỏa thuận của Sở Nội vụ.
5. Tổ chức tuyển dụng viên chức vào
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đề án vị trí việc làm đã được phê
duyệt (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động và các
đơn vị sự nghiệp được phân cấp tuyển dụng).
6. Điều động viên chức trong các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện; quyết định cho viên chức chuyển
công tác đến đơn vị sự nghiệp trong tỉnh và các cơ quan, đơn vị khối Đảng, đoàn
thể; tiếp nhận viên chức từ các cơ quan, đơn vị
trong tỉnh và khối Đảng, đoàn thể về các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
huyện (trừ các đối tượng tại Khoản 1 Điều 7).
7. Quyết định nâng lương theo niên hạn
và nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc cho CBCC thuộc UBND cấp huyện từ loại C trở
xuống theo quy định của nhà nước và đề nghị UBND
tỉnh nâng bậc lương theo niên hạn, nâng lương trước thời hạn do lập thành tích
xuất sắc cho CBCCVC là chuyên viên chính và tương đương trở lên.
8. Tổng
hợp trình UBND tỉnh khen thưởng và
quyết định việc khen thưởng CBCCVC theo quy định của pháp luật.
9. Trình UBND tỉnh kỷ luật đối với
CBCC chuyên viên cao cấp và tương đương, viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương, các chức danh do UBND tỉnh bổ nhiệm; quyết định kỷ
luật CBCC còn lại, viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương,
viên chức giữ chức vụ do UBND cấp huyện bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
10. Giải quyết cho CBCC (trừ các đối
tượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7), viên chức có chức danh nghề nghiệp
hạng II và tương đương, viên chức giữ chức vụ do UBND cấp huyện bổ nhiệm nghỉ
hưu, thôi việc.
11. Quyết định cho CBCCVC nghỉ hưởng
chính sách tinh giản biên chế theo danh sách phê duyệt của UBND tỉnh (trừ các đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 7).
12. Cho phép CBCCVC đi nước ngoài về
việc riêng (trừ các đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 10).
13. Nâng lương trước thời hạn trước
khi nghỉ hưu cho CBCC quy định tại Khoản 10 Điều này và CBCCVC giữ chức vụ tại
Điểm b Khoản 1 Điều 7 là chuyên viên và tương đương trở xuống.
14. Quyết định công nhận hoàn thành
thời gian tập sự, bổ nhiệm chính thức công chức vào ngạch theo quyết định tuyển
dụng của Sở Nội vụ.
15. Quyết định chuyển ngạch công chức
trong cùng loại, chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng hạng khi điều
động, luân chuyển.
16. Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện công tác
tuyển dụng (đối với đơn vị sự nghiệp được phân cấp tuyển dụng), quản lý, sử dụng,
thực hiện chính sách với viên chức theo quy định của nhà nước và của tỉnh.
17. Quy hoạch CBCCVC các cơ quan, đơn
vị thuộc UBND cấp huyện; xây dựng quy hoạch
các chức danh thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện trình Ban thường vụ huyện ủy, thành ủy phê duyệt.
18. Quyết định cử CBCC (trừ các đối
tượng quy định tại Khoản 7, Điều 10), người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch
của UBND cấp huyện và kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; giải quyết đền bù chi
phí đào tạo bồi dưỡng theo quy định.
19. Phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
20. Tổ chức hội đồng sát hạch xét
chuyển công chức cấp xã thành công chức cấp huyện báo cáo Sở Nội vụ thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
21. Thống kê số lượng, chất lượng
CBCCVC và quản lý hồ sơ toàn bộ CBCCVC giữ các chức vụ do UBND huyện bổ nhiệm.
22. Quyết định phân cấp cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nội dung về quản lý, sử dụng viên chức
ngành giáo dục thuộc cấp mình quản lý theo các quy định của pháp luật hiện hành
có liên quan và điều kiện thực tế tại địa phương.
Điều 14. Các đơn
vị sự nghiệp công lập
1. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 12 của quy định này.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân
sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động trực thuộc Sở hoặc UBND cấp
huyện:
a) Thẩm định, tổng hợp, đề nghị Sở, UBND cấp huyện quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định:
- Việc điều động viên chức ra ngoài
đơn vị, tiếp nhận viên chức từ ngoài đến đơn vị;
- Nâng lương cho người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập và viên chức có chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương
trở lên;
- Kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức giữ các chức
vụ do Sở, UBND cấp huyện bổ nhiệm.
b) Trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức
trong đơn vị:
- Quyết định công nhận hoàn thành thời
gian tập sự, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp theo quyết định tuyển dụng của Sở,
UBND cấp huyện;
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
viên chức quản lý từ cấp trưởng phòng và tương đương trở xuống theo quy hoạch
được xác nhận và sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý
trực tiếp;
- Quyết định việc nâng lương và phụ cấp
vượt khung, trừ người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và viên chức có chức
danh nghề nghiệp hạng II và tương đương trở lên;
- Điều động viên chức trong nội bộ
đơn vị; đánh giá viên chức hàng năm; quyết định nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật đối
với viên chức (trừ các chức vụ do Sở, UBND cấp huyện bổ nhiệm);
- Chuyển chức danh nghề nghiệp viên
chức trong cùng hạng từ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống
khi điều động viên chức trong nội bộ đơn vị sự nghiệp;
- Ký kết hợp đồng làm việc đối với
viên chức của đơn vị.
c) Quản lý hồ sơ toàn bộ công chức,
viên chức trong đơn vị.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm toàn bộ kinh phí hoạt động trực thuộc Sở, thuộc UBND cấp huyện:
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều này;
b) Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo đề
án vị trí việc làm được phê duyệt.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm một phần kinh phí hoạt động trực thuộc Sở hoặc UBND cấp huyện:
a) Thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều này;
b) Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng
viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo đề
án vị trí việc làm được phê duyệt với đối tượng thuộc đơn vị tự bảo đảm kinh
phí hoạt động.
Điều 15. Các
công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và do tỉnh Lâm
Đồng quản lý
1. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với:
a) Giám đốc trên cơ sở đề nghị của Hội
đồng thành viên và sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của UBND tỉnh;
b) Phó giám đốc công ty, Kế toán trưởng trên cơ sở đề nghị của Giám đốc.
2. Giám đốc công ty quyết định về quy
hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh quản lý công ty
(trừ chức vụ quy định tại Khoản 1 Điều này).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Giám đốc Sở Nội vụ có
trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này và các quy định
hiện hành của pháp luật có liên quan đến công tác quản lý CBCCVC, người quản lý
doanh nghiệp tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước.
Điều 17. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành và các
cơ quan, tổ chức có liên quan, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Nội
vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.